intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 6: Vi phạm pháp luật

Chia sẻ: Bautroibinhyen Bautroibinhyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:38

216
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Pháp luật đại cương - Bài 6: Vi phạm pháp luật" cung cấp cho người học các kiến thức: Nhận thức chung về vi phạm pháp luật, thành phần vi phạm pháp luật, trách nhiệm truy cứu vi phạm pháp luật. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 6: Vi phạm pháp luật

  1. Hành vi pháp luật Haønh vi PL Haønh vi hôïp phaùp Haønh vi traùi luaät Hv Vi phaïm phaùp luaät toanvs@gmail.com 1
  2. VI PHẠM PHÁP LUẬT
  3. I. NHẬN THỨC CHUNG  Là hành vi có lỗi của chủ thể pháp luật gây  thiệt hại cho các quan hệ xã hội và trái với  các qui định của pháp luật.  Hành vi VPPL là hành vi không phù hợp với  sự  phát  triển  của  XH,  lợi  ích  của  NN,  không  phù  hợp  với  những  giá  trị,  chuẩn  mực XH được PL ghi nhận và bảo vệ.  toanvs@gmail.com 3
  4.  Hành vi VPPL có thể là hành  động hoặc  không hành động.   Không  hành  động  đôi  khi  cũng  có  thể  gây  thiệt hại cho xã hội, nhà nước   toanvs@gmail.com 4
  5. Hình thức của VPPL  Chủ  thể  thực  hiện  một  hành  vi  mà  pháp  luật cấm.  Chủ  thể  không  thực  hiện  một  hành  vi  mà  pháp  luật  đòi  hỏi  phải  thực  hiện  (không  thực hiện nghĩa vụ)  Chủ  thể  thực  hiện  một  hành  vi  vượt  quá  giới  hạn  cho  phép  (vượt  quá  thẩm  quyền,  vượt quá quyền phòng vệ chính đáng…) toanvs@gmail.com 5
  6. Chú ý:   “Nguyên  tắc  suy  đoán  về  tính  hợp  pháp  của hành vi”  ­  Một hành vi luôn  được  coi  là  hợp  pháp  khi  chưa  chứng  minh  được đó là hành vi VPPL.   Hành vi trái luật và hành vi vi phạm pháp  luật. toanvs@gmail.com 6
  7. II. THÀNH PHẦN VPPL (dấu hiệu)  Một hành vi trái pháp luật chỉ có thể xem là  vi  phạm  pháp  luật  khi  được  chứng  minh  rằng  nó  có  đủ  các  dấu  hiệu  cần  thiết  (không thể chỉ nhìn hình thức)  Thành  phần  VPPL  là  một  cấu  trúc  cần  và  đủ  để  kết  luận  một  hành  vi  có  VPPL  hay  không. toanvs@gmail.com 7
  8. VPPL Maët Maët  Chuû theå Khaùch theå  khaùch quan chuû quan toanvs@gmail.com 8
  9. 1. Mặt khách quan  Là những biểu hiện ra thế giới khách quan của  VPPL Maët  khaùch quan Quan heä Haønh vi  Haäu quaû  nhaân quaû toanvs@gmail.com 9
  10. 1.1 Hành vi trái luật Haønh vi Xaùc ñònh (haønh ñoäng, Traùi luaät khoâng haønh ñoäng) toanvs@gmail.com 10
  11. Không là VPPL nếu:  Không phải là hành vi xác định được  ra  bên  ngoài  thế  giới  khách  quan:  không xảy ra trên thực tế Vd: suy nghĩ của con người. toanvs@gmail.com 11
  12. 1.2 Hậu quả của hành vi VPPL  Những  thiệt  hại  mà  xã  hội  phải  gánh  chịu.  “Không có thiệt hại thì không có VPPL”  Thiệt  hại  vật  chất  (tài  sản,  tiền…)  và  thiệt hại tinh thần (danh dự, nhân phẩm,  uy tín…) toanvs@gmail.com 12
  13. 1.3 Quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu  quả:  Mối  liên  hệ  nội  tại  và  tất  nhiên,  xảy  ra  khách quan giữa hành vi trái PL và những  hậu quả đã xảy ra.   Hành vi được coi là nguyên nhân của một  hậu quả nhất  định, khi hậu quả  đó là tất  yếu xuất phát từ hành vi VPPL.   Nguyên  nhân  chính  và  chủ  yếu  gây  ra  hậu quả. toanvs@gmail.com 13
  14. Tính hợp lý của quan hệ nhân quả  Hành  vi    phải  xảy  ra  trước  hậu  quả  xâm  hại các quan hệ xã hội về mặt thời gian.  Hành vi phải chứa  đựng  khả năng thực tế  làm phát sinh hậu quả.  Hậu  quả  xâm  hại  đã  xảy  ra  phải  chính  là  sự  hiện  thực  hoá  khả  năng  thực  tế  làm  phát  sinh  hậu  quả  của  hành  vi  trái  pháp  luật. toanvs@gmail.com 14
  15. 2. Chủ thể  Cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi VPPL.  Pháp luật  không tác  động  đến tất cả các  hành vi của mọi người (cá nhân).   Pháp  luật  chỉ  những  hành  vi  của  chủ  thể  xác  định  ­    đáp  ứng  những  yêu  cầu  về  lý  trí, tâm lý nhất định. toanvs@gmail.com 15
  16. 2. Chủ thể  Hành vi VPPL là hành vi của chủ thể thực hiện  trong  tình  trạng  tự  do  ý  chí.  (kiểm  soát  được  hành vi của mình)  Hành  động  của  một  người  do  sự  cưỡng  chế  lý  học từ bên ngoài hoặc do nguồn nguy hiểm cao  độ gây  ra và ngược lại với  ý chí của người  đó  thì không phải vi phạm pháp luật. toanvs@gmail.com 16
  17. 2. Chủ thể  Chủ  thể  là  người  có  năng  lực  chịu  trách  nhiệm  pháp  lý:  là  khả  năng  chịu  trách  nhiệm do hành vi của mình gây ra.  Chủ  thể  phải  là  người  có  khả  năng  kiểm  soát được hành vi của mình (năng lực hành  vi) toanvs@gmail.com 17
  18. Những sự loại trừ đối với  Chủ thể  Người bị tâm thần, người bị rối loạn hoạt  động thần kinh  đến mức không thể nhận  thức được hành vi của mình.  Trẻ em chưa đến tuổi qui định.  Người bình thường nhưng thực hiện hành  vi  trong  trạng  thái  không  thể  kiểm  soát  được. toanvs@gmail.com 18
  19. 3. Mặt chủ quan  Mặt  chủ  quan  của  VPPL  là  những  hoạt  động tâm lý nội tại của chủ thể.  Đối với pháp luật, yếu tố quan trọng nhất  ảnh  hưởng  đến  quyết  định  hành  vi  con  người ­  đó là nhận thức con người  đối với  hành vi và hậu quả của nó.  toanvs@gmail.com 19
  20.  Các yếu tố: động cơ, mục đích, lỗi.  “Không  có  lỗi  thì  không  có  vi  phạm  pháp  luật”  Một người bình thường, có lý trí thì có thể  lựa  chọn  cho  mình  phương  án  xử  sự  thích  hợp  với  lợi  ích  của  XH  và  có  thể  thấy  trước  được những kết quả của cách xử sự  đó. toanvs@gmail.com 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2