Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 2: Khái quát về pháp luật
lượt xem 12
download
Bài giảng "Pháp luật đại cương - Chương 2: Khái quát về pháp luật" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái quát về pháp luật, quy phạm pháp luật, kiểu pháp luật và hình thức pháp luật, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 2: Khái quát về pháp luật
- CHƯƠNG 2 KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT
- NỘI DUNG CHÍNH 1. Khái quát về Pháp luật 2. Quy phạm pháp luật 3. Kiểu pháp luật và hình thức pháp luật 4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
- 1.1 Nguồn gốc của pháp luật Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin: ▪ Pháp luật là một hiện tượng thuộc kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp, pháp luật chỉ phát sinh, tồn tại và phát triển khi xã hội phát triển đến một trình độ nhất định tạo ra các cơ sở và điều kiện khách quan cho sự xuất hiện, tồn tại và phát triển của pháp luật. ▪ Cơ sở và điều kiện khách quan: ○ Về kinh tế: tồn tại chế độ tư hữu ○ Về xã hội: xuất hiện giai cấp và mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được. Như vậy: có thể nói rằng những nguyên nhân làm xuất hiện Nhà nước cũng chính là những nguyên nhân làm xuất hiện pháp luật..
- 1.2 Bản chất của pháp luật 1.2.1 Tính giai cấp Nội dung của pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. Pháp luật được hình thành do điều kiện sinh hoạt vật chất của giai cấp thống trị quyết định.
- 1.2 Bản chất của pháp luật 1.2.2 Tính xã hội Pháp luật còn thể hiện ý chí và lợi ích của các tầng lớp, giai cấp khác trong xã hội . Pháp luật có khả năng tạo ra sự công bằng và bình đẳng cho tất cả các chủ thể pháp luật trong cùng điều kiện, hoàn cảnh .
- 1.3 Đặc điểm của pháp luật a/ Pháp luật là sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. Pháp luật chỉ phát sinh, tồn tại và phát triển trong xã hội có giai cấp. Pháp luật bao giờ cũng là hiện tượng ý chí, không phải là kết quả của sự tự phát hay cảm tính.
- b/ Tính quy phạm phổ biến và bắt buộc chung. Pháp luật có tính quy phạm: > khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi > giới hạn. Tính quy phạm phổ biến > Tất cả các cá nhân, tổ chức trong những điều kiện, hoàn cảnh pháp luật đã quy định > Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản, phổ biến và điển hình. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
- Nội dung của pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản, phổ biến và điển hình. Đối tượng điều chỉnh của pháp luật là mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội. Phạm vi điều chỉnh thường có hiệu lực trên phạm vi cả nước.
- c/ Pháp luật do nhà nước đặt ra và được nhà nước bảo vệ (Tính đảm bảo bằng Nhà nước) Pháp luật do Nhà nước đặt ra Tính đảm bảo bằng Nhà nước + Nhà nước phải bảo đảm tính hợp lý của nội dung các quy phạm pháp luật + Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng nhiều biện pháp khác nhau, như > Về kinh tế > Về tư tưởng > Về phương diện tổ chức > Bằng biện pháp cưỡng chế
- d/ Pháp luật mang tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức Nội dung của pháp luật phải được thể hiện bằng những hình thức xác định Nội dung của pháp luật phải được diễn đạt bằng ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác, một nghĩa và có khả năng áp dụng trực tiếp Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức còn được thể hiện ở phương thức hình thành pháp luật.
- Định nghĩa “ Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội và phụ thuộc vào các điều kiện kinh tế xã hội, là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội.”
- 1.4 Quan hệ giữa pháp luật với những hiện tượng xã hội khác a/ Quan hệ giữa pháp luật và kinh tế: * Pháp luật phụ thuộc vào kinh tế: Thứ nhất, cơ cấu nền kinh tế, hệ thống kinh tế quyết định thành phần cơ cấu hệ thống các ngành luật Thứ hai, tính chất, nội dung của các quan hệ kinh tế, của cơ chế kinh tế quyết định tính chất, nội dung các quan hệ pháp luật, tính chất phương pháp điều chỉnh của pháp luật Thứ ba, chế độ kinh tế, thành phần kinh tế tác động quyết định tới sự hình thành, tồn tại các cơ quan, tổ chức và thể chế pháp lý, phương thức hoạt động của các cơ quan bảo vệ pháp luật và các thủ tục pháp lý
- 1.4 Quan hệ giữa pháp luật với những hiện tượng xã hội khác a/ Quan hệ giữa pháp luật và kinh tế: * Sự tác động trở lại của pháp luật đối với kinh tế: Tác động tích cực: kinh tế phát triển Tác động tiêu cực; kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế
- b/ Quan hệ giữa pháp luật và chính trị c/ Quan hệ giữa pháp luật và Nhà nước.
- d/ Quan hệ giữa pháp luật với các quy phạm xã hội khác Một số quy phạm pháp luật bắt nguồn từ các quy phạm xã hội Pháp luật thể chế hóa nhiều quy phạm đạo đức, tập quán, chính trị… thành quy phạm pháp luật
- 2. Quy phạm pháp luật 2.1. Khái niệm quy phạm pháp luật Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh quan hệ xã hội theo những hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất định.
- 2.2 Cấu trúc của Quy phạm pháp luật 2.2.1 Giả định (1) Giả định là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên phạm vi tác động của quy phạm pháp luật, tức là trong đó nêu rõ những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống và các cá nhân, tổ chức nào ở vào hoàn cảnh điều kiện đó phải chịu sự chi phối của quy phạm pháp
- 2.2.1 Giả định (2) Nội dung của bộ phận giả định của quy phạm pháp luật thường đề cập đến chủ thể, phạm vi thời gian, không gian, những trường hợp, hoàn cảnh, điều kiện nhất định của đời sống xã hội… Phần giả định giúp ta trả lời được câu hỏi: >Ai (tổ chức hay cá nhân nào)? > Khi nào? > Trong hoàn cảnh, điều kiện nào?
- 2.2.2 Quy định (1) Quy định là bộ phận của quy phạm pháp luật, trong đó nêu lên cách xử sự mà chủ thể khi ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã xác định trong bộ phận giả định của quy phạm pháp luật, được phép, không được phép hoặc buộc phải thực hiện. Bộ phận quy định của quy phạm pháp luật thường trả lời cho những câu hỏi như: được làm gì? Không được làm gì? Phải làm gì? Làm như thế nào?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 2 - Ths. Đinh Thị Hoa
31 p | 358 | 86
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 3 - Ths. Đinh Thị Hoa
24 p | 278 | 56
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 1: Nhập môn pháp luật đại cương
6 p | 271 | 34
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
21 p | 21 | 9
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 7 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
12 p | 17 | 7
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
17 p | 10 | 6
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 2 - ThS. Nguyễn Hoàng Vân
31 p | 87 | 6
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 7 - ThS. Nguyễn Hữu Mạnh
26 p | 76 | 5
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 3 - ThS. Nguyễn Hoàng Vân
27 p | 90 | 5
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 2: Những vấn đề cơ bản về pháp luật (Trường ĐH Kiến trúc - ĐH Đà Nẵng)
32 p | 26 | 5
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 8 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
19 p | 17 | 5
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 6 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
14 p | 11 | 5
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 4 - ThS. Nguyễn Hoàng Vân
30 p | 107 | 4
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
18 p | 12 | 4
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
16 p | 11 | 4
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 5 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
16 p | 5 | 3
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 9 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
16 p | 9 | 2
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 10 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
9 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn