intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 2 - ThS. Nguyễn Hữu Lạc

Chia sẻ: Kiều Vi | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:90

129
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 2 cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm, thuộc tính, hình thức pháp luật, quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 2 - ThS. Nguyễn Hữu Lạc

  1. CHƯƠNG II NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG  VỀ PHÁP LUẬT
  2. I. Khái niệm, thuộc tính, hình thức pháp luật 1. Khái niệm pháp luật Pháp  luật  là  hệ  thống  các  quy  tắc  xử  sự  chung  do  nhà  nước  ban  hành  (hoặc  thừa  nhận)  để  điều  chỉnh  các  quan  hệ  xã  hội  phù  hợp  với  ý  của  giai  cấp  thống trị và được nhà nước bảo đảm thực hiện Ban hành VBPL mới
  3. Đặc điểm - Là hệ thống các quy tắc xử sự chung; - Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị; - Là công cụ để điều chỉnh các quan hệ xã hội, điều  chỉnh hành vi con người Ban hành VBPL mới
  4. Con đường hình thành pháp luật Thừa nhận tập quán Nhà nước Thừa nhận án lệ Ban hành mới các văn  bản quy phạm pháp luật
  5. 2. Thuộc tính cơ bản của pháp luật Tính quy phạm phổ biến) Các thuộc tính của Tính xác định chặt chẽ pháp luật về mặt hình thức Tính được bảo đảm bằng nhà nước
  6. 3. Hình thức pháp luật Hình thức của pháp luật là phương thức  tồn  tại  của  pháp  luật.  Có  ba  hình  thức  pháp  luật  cơ  bản  trên  thế  giới:  tập  quán  pháp,  tiền  lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật. Ngoài  ra,  ở  các  quốc  gia  hồi  giáo  còn  có  tôn giáo pháp.
  7. ❑Tập quán pháp Là những tập quán lưu truyền trong xã hội,  phù  hợp  với  lợi  ích  của  giai  cấp  thống  trị  đã  được Nhà nước thừa nhận, làm cho chúng trở  thành  những  quy  tắc  xử  sự  mang  tính  bắt  buộc chung và được Nhà nước đảm bảo thực  hiện.
  8. ◻ Tiền lệ pháp Là  các  quyết  định,  cách  giải  quyết  vụ  việc  của các cơ quan hành chính hoặc xét xử được  Nhà  nước  thừa  nhận  là  khuôn  mẫu  để  giải  quyết những vụ việc tương tự.
  9. ❑  Văn bản Quy phạm pháp luật:  Là  văn  bản  do  cơ  quan  nhà  nước  có  thẩm  quyền ban hành, chứa đựng những quy tắc xử  sự  mang  tính  bắt  buộc  chung,  gồm:  văn  bản  luật và văn bản dưới luật.
  10. II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN  QUY PHẠM PHÁP LUẬT
  11. 1. Quy phạm pháp luật Khái  niệm:  Là  những  quy  tắc  xử  sự  mang  tính  bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận  và bảo đảm thực hiện ý chí và lợi ích của giai cấp  thống  trị  nhằm  điều  chỉnh  các  quan  hệ  xã  hội  cơ  bản theo những định hướng của nhà nước.
  12. Khoản 1 – Điều 100 Bộ luật Hình sự 1999  “1.  Người  nào  đối  xử  tàn  ác,  thường  xuyên  ức  hiếp, ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình làm  người đó tự sát thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.”
  13. Phân biệt quy phạm pháp luật với Quy phạm xã  hội Quy phạm pháp luật Quy phạm xã hội Chủ thể  NN ban hành hoặc  Các tổ chức xã hội ban hành thừa nhận Ý chí Thể hiện ý chí của  Thể hiện ý chí của  Nhà nước các thành viên Tính chất Mang tính bắt buộc  Mang tính tự nguyện chung Cơ chế thực  Được bảo đảm bằng  Thực hiện trên cơ sở  hiện sức mạnh cưỡng chế  tự nguyện của nhà nước
  14. 2. Cấu trúc của QPPL Giả định Quy định QPPL Chế tài
  15. 2. Cấu trúc của QPPL 2.1. Giả định Đây là bộ phận của quy phạm pháp luật trong  đó nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy  ra trong đời sống thực tế mà cá nhân hay tổ chức sẽ  gặp  và  phải  làm  theo  hướng  dẫn  của  quy  phạm  pháp luật. => Trả lời cho câu hỏi: Ai, khi nào, điều kiện hoàn  cảnh nào?
  16. Ví dụ: “  Công  dân  có  quyền  tự  do  kinh  doanh  theo  quy định của pháp luật”. (Điều 57 Hiến pháp 1992) “ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động  công ích theo quy định của pháp luật”.  (Điều 80 Hiến pháp 1992) Giả định: “Công dân”
  17. Ví dụ: “ Điều 102. Tội không cứu giúp người đang  trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng 1.  Người  nào  thấy  người  khác  đang  ở  trong  tình  trạng  nguy  hiểm  đến  tính  mạng,  tuy  có  điều  kiện  mà  không  cứu  giúp  dẫn  đến  hậu  quả  người  đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam  giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai  năm”.  ( Bộ luật Hình sự năm 1999)  Giả định: Người nào ... người đó chết 
  18. 2. Cấu trúc của QPPL 2.2. Quy định Quy định là bộ phận trung tâm của QPPL nêu  lên những quy tắc xử sự mà cá nhân hay tổ chức  ở  vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong bộ phận giả  định được phép hoặc buộc phải thực hiện. => Trả lời cho câu hỏi: Phải làm gì? Được làm gì?  Không được làm gì? Làm như thế nào?
  19. Ví dụ: “ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy  định của pháp luật”. (Điều 57 Hiến pháp 1992)  Phần quy định: có quyền …pháp luật. “ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động  công ích theo quy định của pháp luật”.  (Điều 80 Hiến pháp 1992)  Phần quy định: có nghĩa vụ ... pháp luật.
  20. Ví dụ:  “ Điều 241. Xác lập quyền sở hữu đối với vật do  người khác đánh rơi, bỏ quên  1. Người nhặt được vật do người khác đánh rơi hoặc  bỏ quên mà biết được địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ  quên  thì  phải  thông  báo  hoặc  trả  lại  vật  cho  người  đó;  nếu không biết địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên  thì phải thông báo hoặc giao nộp cho Uỷ ban nhân dân xã,  phường,  thị  trấn  hoặc  công  an  cơ  sở  gần  nhất  để  thông  báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại ”.    ( Bộ luật Dân sự năm 2005) 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2