Bài giảng Phát hiện tăng huyết áp và biến đổi điện tim ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị tại khoa tim mạch Bệnh viện Thanh Nhàn
lượt xem 1
download
"Bài giảng Phát hiện tăng huyết áp và biến đổi điện tim ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị tại khoa tim mạch Bệnh viện Thanh Nhàn" nhằm phát hiện THA và những biến đổi điện tim ở những người đái tháo đường týp 2; Tìm hiểu một số yếu tố liên quan tới tăng huyết áp và những biến đổi điện tim ở những người đái tháo đường týp 2.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phát hiện tăng huyết áp và biến đổi điện tim ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị tại khoa tim mạch Bệnh viện Thanh Nhàn
- BỆNH VIỆN THANH NHÀN – Hà Nội PHÁT HIỆN TĂNG HUYẾT ÁP VÀ BIẾN ĐỔI ĐiỆN TIM Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA TIM MẠCH BV THANH NHÀN PGS TS Tô Văn Hải BSCKII Lê Hiệp Dũng 1
- NỘI DUNG I. Đặt vấn đề II. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu III. Kết quả và bàn luận IV. kết luận 2
- ĐẶT VẤN ĐỀ ĐTĐ là bệnh RLCH thường gặp,chủ yếu là ĐTĐ typ2. Biến chứng về tim mạch là đứng hàng đầu ở bn ĐTĐ Trong đó THA và Biến đổi điện tim thường gặp nhất Khoa TM BV Thanh Nhàn hàng năm nhận điều trị nội trú nhiều bn ĐTĐ có biến chứng về TM. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài này 3
- ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu nghiên cứu: Phát hiện THA và những biến đổi điện tim ở những người ĐTĐ týp 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan tới THA và những biến đổi điện tim ở những người ĐTĐ týp 2 4
- ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng NC: Gồm 58 bn ĐTĐ týp 2 điều trị từ 1/2/2010 đến 30/08/2010 tại Khoa TM BV Thanh Nhàn. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân : Chẩn đoán bệnh ĐTĐ : Theo tiêu chuẩn của ADA (American Diabete Association) lần thứ 57 tại Boston (6/1997) và WHO 1999 : Đƣờng huyết lúc đói ≥ 7 mmol/l (126 mg/dl), xét nghiệm khi bệnh nhân đã nhịn đói trên 10 giờ. Tiêu chuẩn loại trừ: Các bn đang bị nhiễm trùng, lao phổi, TBMMN 5
- ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2. Phƣơng pháp NC: NC theo phương pháp tiến cứu mô tả cắt ngang Thiết kế và sử dụng 1 một mẫu bệnh án NC và phiếu điều tra về các YTLQ tới THA, điện tim ở người ĐTĐ typ 2. Khám lâm sàng, đo HA... Ghi điện tâm đồ , Xét nghiệm hoá sinh Khai thác tiền sử, bệnh sử theo mẫu phiếu điều tra Tổng hợp và xử lý số liệu theo ph.pháp thống kê. 6
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 7
- Biểu Đồ 1: Phân bố đối tƣợng theo nhóm tuổi và giới 40 % 24.11% 15.51% 30 13.79% 20 Nữ Nam 3.44% 1.72% 10 15.51% 10.34% 8.62% 5.17% 0 70 Lứa tuổi TS 58 bn: 33 nữ nhiều hơn nam(25 bn).Chủ yếu ở lứa tuổi từ 50 trở lên (chiếm 86,19%). Trong đó nhiều nhất là những BN từ 60 – 69 tuổi trở lên ( chiếm 37,93%). ít tuổi nhất là 36 nhiều nhất là 87 tuổi 8
- Biểu Đồ 2: Tỉ lệ% THA theo giới ở BN ĐTĐ typ 2 THA chiếm 79,31% BN ĐTĐ typ 2: BN nam có tỉ lệ% THA chiếm 84% nhiều hơn BN Nữ 75,76% Grace Lee (1996) NC ở Châu Á thấy 50% người ĐTĐ có THA. Theo Keitn R. Bệnh nhân ĐTĐ nam mắc THA cao gấp 2 lần bệnh nhân nữ. NC tại cộng đồng Hà Nội năm 2001: THA ở người ĐTĐ chiếm 56,94% 9
- Biểu đồ 3 : Mức độ THA theo lứa tuổi ở ngƣời ĐTĐ 25 Số lƣợng 21 20 15 14 10 8 3 5 0 0 70 Lứa tuổi Độ tuổi càng cao tỉ lê% THA mắc càng nhiều NC tại cộng đồng Hà Nội năm 2001: THA ở người ĐTĐ (50 - 59 tuổi = 53,33%; 60 - 69 = 65%, > 70 tuổi = 76,19%). 10
- Biểu đồ 3: Mức độ THA liên quan tới thời gian phát hiện ĐTĐ %THA THA Độ III 3.44% 100 THA Độ II 6.89% 90 THA Độ I 80 1.72% 18.96% 70 60 50 24.13% 3.44% 40 30 0% 20 1.72% 10 12.06% 6.89% 0 0 0 < 1 năm 1-5 năm 5-10 năm >10 năm Thời gian phát hiện Thời gian đã phát hiện ĐTĐ càng dài thì tỉ lệ % THA càng nhiều và mức THA giai đoạn II và giai đoạn III càng cao 11
- Bảng 1 : Biến đổi về điện tim theo giới ở ngƣời ĐTĐ typ 2 Biến đổi Tầnsố Bloc nhánh Bloc Dày nhĩ Dày BTTMCB điện tim ≥90l/p N-T thấtT Trái Phải Trái Phải SMV NMCT Nam Số NB 19 5 11 4 6 7 17 11 1 (n=25) Tỉ lệ % 32,75 8,62 18,96 6,89 10,34 12,06 29,31 18,96 1,72 Nữ Số NB 23 7 13 5 11 5 19 17 3 (n=33): Tỉ lệ % 39,65 12,06 24,41 8,62 18,96 8,62 32,75 29,31 5,17 Tổng Số NB 42 12 24 9 16 12 36 28 4 số Tỉ lệ % 72,41 20,68 41,37 15,51 27,58 20,68 62,06 41,37 6,89 (n=58): So sánh P >0,05 >0,05 >0,05 >0,05 >0,05 >0,05 >0,05 >0,05 >0,05 Thường gặp: Tần số tim nhanh, dày thất trái, bloc nhánh phải , BTTMCB. Lê Minh Tâm NC điện tim ở 76 Bn ĐTĐ tại BVTW Huế (12/2000 - 6/2001) thấy: Tổn thương động mạch vành chiếm 44,7% trong đó BTTMCB: 23,5%, NMCT: 11,8%, 12
- Bảng 2: Điện tim theo lứa tuổi ở ngƣời ĐTĐ typ 2 Lứa tuổi nhịp Bloc nhánh Bloc Dày nhĩ Dày BTTMCB (n) ≥90l/p Trái Phải N-T Trái Phải thất T NMCT
- Bảng 3: Biến đổi về điện tim theo thời gian phát hiện ĐTĐ typ 2 Biến đổi Tầnsố Bloc nhánh Bloc Dày nhĩ Dày BTTMCB điện tim ≥90l/p N-T thấtT Trái Phải Trái Phải SMV NMCT ≤ 1 năm Số NB 1 0 1 0 0 0 0 0 0 (n=3) Tỉ lệ % 33,3 0 33,3 0 0 0 0 0 0 >1- 5năm Số NB 21 3 11 3 5 3 17 11 1 ( n=31) Tỉ lệ % 67,7 9,7 35,5 9,7 16,1 9,7 54,8 35,5 3,2 >5-10 Số NB 14 6 7 4 7 5 13 12 2 Năm ( n=17) Tỉ lệ % 82,3 35,3 41,2 23,5 41,2 29,4 76,5 70,6 11,8 >10 năm Số NB 6 3 5 2 4 4 6 5 1 ( n=7) Tỉ lệ % 85,7 42,9 71,4 28,6 57,1 57,1 85,7 71,4 14,3 Tổng số 42 12 24 9 16 12 36 28 4 Tỉ lệ % 72,41 20,68 41,37 15,51 27,58 20,68 62,06 41,37 6,89 Thời gian phát hiện ĐTĐ càng dài biến đổi điện tim càng nhiều Lê Minh Tâm : T.Thương ĐMV bn ĐTĐ gặp nhiều ở người >50 T, trươc 1 năm 33,3%, trên 5 năm : 45 -78%. 14
- KẾT LUẬN 1. THA và Biến đổi điện tim thƣờng gặp ở BN ĐTĐ typ 2 THA chiếm 79,31% tổng số người ĐTĐ typ 2 Biến đổi điện tim thường gặp là :Tần số tim nhanh, dày thất trái, bloc nhánh phải , BTTMCB 15
- KẾT LUẬN 2. Các yếu tố liên quan đến THA và Biến đổi điện tim ở BN ĐTĐ typ 2 : Nam có tỉ lệ % THA& BĐ điện tim nhiều hơn nữ (nam là 84%, nữ 75,76%) . Tuổi càng cao thì tỉ lệ% THA& BĐ điện tim càng nhiều và mức độ càng nặng Thời gian đã phát hiện ĐTĐ càng dài thì tỉ lệ % THA& BĐ điện tim. 16
- CÁM ƠN QUÝ VỊ ĐÃ THEO DÕI 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tăng huyết áp: Hướng dẫn điều trị của WHO/ISH và JNC VII - BS. Dương Chí Úy
55 p | 332 | 68
-
BÀI GIẢNG TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 2)
5 p | 352 | 58
-
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP : CƠ CHẾ, DỊCH TỄ, LÂM SÀNG VÀ CHẨN ĐOÁN - PHẦN 2
22 p | 482 | 49
-
Bài giảng bệnh Gout (Kỳ 2)
5 p | 214 | 41
-
Bệnh lý Tăng huyết áp
14 p | 201 | 35
-
Bài giảng về Tăng huyết áp
36 p | 333 | 34
-
Bệnh cao huyết áp nguyên phát (tăng huyết áp nguyên phát) (Kỳ 2)
5 p | 177 | 23
-
Bài giảng Tăng huyết áp - Nguyễn Lân Hiếu
48 p | 144 | 20
-
Bài giảng Tăng huyết áp và tai biến mạch não: Những vấn đề cập nhật trong điều trị ở bệnh nhân Châu Á - GS.TS Nguyễn Lân Việt
59 p | 134 | 18
-
Bài giảng chuyên đề Bệnh học: Tăng huyết áp hệ thống động mạch - PGS.TS Nguyễn Phú Kháng (Học viện Quân Y)
18 p | 102 | 16
-
Bài giảng Tăng huyết áp part 8
5 p | 85 | 9
-
Bệnh cao huyết áp nguyên phát (tăng huyết áp nguyên phát)
20 p | 78 | 7
-
Bài giảng Tăng đường huyết và thai kỳ: Dự báo & dự phòng: Liệu có khả thi
71 p | 11 | 7
-
Khảo sát một số yếu tố liên quan đến rối loạn lipid máu trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
7 p | 52 | 5
-
Thực trạng kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp tại thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang
5 p | 56 | 4
-
Bài giảng Quản lý tăng huyết áp theo nguyên lý y học gia đình tại tuyến chăm sóc ban đầu - PGS. TS. BS. Nguyễn Minh Tâm
27 p | 28 | 2
-
Bài giảng Nồng độ NT-PRO BNP huyết tương ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
17 p | 22 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn