intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chẩn đoán điều trị đột quỵ chảy máu não - PGS. TS. Vũ Anh Nhị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:37

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chẩn đoán điều trị đột quỵ chảy máu não do PGS. TS. Vũ Anh Nhị biên soạn gồm các nội dung: Khiếm khuyết thần kinh đột ngột (Biểu hiện lâm sàng); Nguyên nhân tự phát; Xuất huyết não do tăng huyết áp; Xuất huyết não thùy; Xuất huyết não 1 hoặc nhiều ổ/giảm đậm độ; Kiểm soát huyết áp trong đơn vị săn sóc tích cực thần kinh; Xuất huyết dưới nhện;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chẩn đoán điều trị đột quỵ chảy máu não - PGS. TS. Vũ Anh Nhị

  1. CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ CHẢY MÁU NÃO PGS TS VŨ ANH NHỊ BM THẦN KINH- ĐHYD TP.HCM Hemorrhagic stroke: Diagnosis and Medical Treatment
  2. Khái niệm và định nghĩa  Chảy máu não là hiện tượng chảy máu vào trong nhu mô não đột ngột và cấp tính.  Chày máu não có tần xuất 10-30%, tử vong trong sau tháng đầu 30-60%  Tiền lương dự hậu xấu, khả năng phục hồi 20%  Cần phân biệt:  Chày máu trong sọ bao gồm: chảy máu trong não , chảy máu dười nhện, chảy máu ngoài màng cứng và
  3. Khiếm khuyết thần kinh đột ngột (Biểu hiện lâm sàng) Triệu chứng đột ngột xảy ra trên người đang sinh hoạt, làm việc bình thường Đột ngột đau đầu nhiều Lơ mơ, lú lẫn đột ngột Nói khó/không nói được Đột ngột mờ mắt một hoặc cả hai bên Đột ngột tê hoặc Đột ngột xây yếu liệt một bên xẩm, choáng váng 04:39:42 PM
  4. CT scan não
  5. Nguyên nhân tự phát  Xuất huyết não  Xuất huyết dưới  Tăng huyết áp nhện  DDMMN (80%) (aneurysm) (80%)  DDMMN (AVM,  Tăng huyết áp AVF, angioma)  Rối loạn động máu  Rối loạn đông máu  Viêm màng não  Chuyển dạng XHN  Phình bóc tách  XH trong u ĐM  04:39:42 PM  ...
  6. Xuất huyết não do tăng huyết áp  Tiền căn THA  Vị trí XHN  Ảnh hưởng cơ quan đích
  7. Sự lớn lên của ổ XHN  Spot sign (CTA): tiên lượng lan rộng máu tụ, độ nhạy 51%, độ chuyên biệt 85% (PREDICT 2012)
  8. Điều gì xảy ra sau Xuất huyết não?
  9. Xuất huyết não thùy 1. Vỡ AVM 02 03 2. Vỡ Cavernos angioma 3. CAA (người già) 4. RL đông máu 5. Viêm mạch (bệnh cảnh) 01 04
  10. Xuất huyết não 1 hoặc nhiều ổ /giảm đậm độ (CT)  Chuyển dạng XH của NMN  NMN lớn  Lấp mạch não  HKTMNS  U não XH
  11. Điều trị nâng đở tổng quát RẤT QUAN TRỌNG CHỐNG PHÙ NÃO BẰNG CÁC DUNG DỊCH ƯU TRƯƠNG : Kết quả hạn chế
  12. Kiểm soát huyết áp trong đơn vị săn sóc tích cực thần kinh  Huyết áp tăng cao thường trong 6 giờ đầu vì thế ổn định huyết áp tích cực hơn nhồi máu não.  Huyết áp mục tiêu: tâm thu 140 mmHg: 1. Esmolol : liều nạp, 0,5 mg/kg (bolus) TM, 50- 30mg/phút. 2. Nicardipin: 5-15mg/kg TM hay 3. Labetalol: 10-80 liều nạp TM cách 10 phút/lần đến 500mg sau đó 0,5-2mg/phút. Khuyến cáo hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ là nên duy trì áp lực động mạch trung bình dưới 130mmHg (khuyến cáo gần đây có thể dưới 120mmHg),
  13. Tăng áp lực nội sọ  Thể tích khối máu tụ gây chèn ép não làm tăng ALNS.  Tình trạng TALNS nặng lên khi chảy máu trong não thất, tràn dich não thất  Hậu quả tụt não dẫn đến tử vong:  Ở đơn vị có phương tiện hồi sức tich cực lý tưởng nên làm như trong chấn thương sọ não: theo dõi áp lực nội sọ bằng monitor, dẫn lưu ngoài não thất (BN hôn mê, Glassgow < 9, để duy trì ALNS dưới 20mmHg.  Dẫn lưu não thất, phẫu thuật giảm áp (chụp CT
  14. Xử trí ngoại khoa  Kết quả cho rằng: điều trị ngoại khoa không có lợi cho BN chảy máu trên lều so điều trị bảo tồn. Nghiên cứu STICH (international Surgical Trial in intracebrebral Hemorrhage), đây là nghiên cừu tiền  Những nhồi máu cứu ngẫu nhiên có đối chứng trên 1.033 BN ở 83 trung tâm và 23 quốc nhỏ
  15. Những liệu pháp điều trị mới  Các nghiên cứu mới có thể đem lại một viễn cảnh khả quan hơn trong sử trí chảy máu não.:  Sử dụng yếu tố VII hoạt hóa tổ hợp (recombinant activated Fator VII, rFVIIa. ở Bn chảy máu não có khả năng giảm thể tích ổ nhồi máu nếu dùng trong 4 giờ đầu. - Các thuốc kháng viêm thế hệ mới tác động vào vùng não tổn thương quanh ổ máu tụ
  16. Xuất huyết dưới nhện GIỚI THIỆU  Xuất huyết não chiếm 20% trường hợp TBMMN, trong đó 15% XH trong nhu mô và 5% XHDN.  XHDN được chia thành các nhóm:  XHDN do vỡ túi phình ĐM (80%)  XHDN không do vỡ túi phình ĐM (20%)
  17. Thang điểm GCS  Mặc dù thang GCS không được dùng để đánh giá mức độ của XHDN, nhưng nó là một thang thường dùng để đánh giá mức độ thức tỉnh/ hôn mê của BN.  Thang điểm GCS đánh giá 3 yếu tố: E, V, M.  Trong một NC trên 765 BN XHDN do vỡ túi phình ĐM, điểm GCS càng cao thì kết quả sau PT càng tốt.(1) (1) Tamura A, Yasui N, Suzuki A, et al.. Neurosurgery. 1996 Jul;39(1):19-24; discussion 24-5
  18. Thang điểm Hunt and Hess Điểm sẽ tăng lên 1 mức độ nêu BN có thêm bệnh lý hệ thống nghiêm trọng (tăng HA, ĐTĐ, XVĐM nặng, bệnh phổi mãn tính) hoặc có biến chứng co thắt mạch trên hình ảnh mạch máu não.
  19. Thang điểm phân độ XHDN của WFNS (Hiệp hội PTTK TG) Mức độ GCS Liệt vận động 1 15 Không 2 13-14 Không 3 13-14 Có 4 7-12 Có hoặc Không 5 3-6 Có hoặc không (Based upon data from: Report of World Federation of Neurological Surgeons Committee on a Universal Subarachnoid Hemorrhage Grading Scale. J Neurosurg 1988; 68:985)
  20. CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN  Lâm sàng: đau đầu như sét đánh, rối loạn thức tỉnh (nhẹ  nặng), buồn ói và ói, dấu kích thích màng não, xuất huyết dịch kính trước võng mạch.  CLS: CTScan não không cản quang, chọc dò DNT, MRI não (nếu cần)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2