
Bài giảng Phình động mạch - ThS. BS. Liêu Vĩnh Đạt
lượt xem 1
download

Bài giảng Phình động mạch, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể định nghĩa và phân biệt: thật và giả; Trình bày được phân loại phình động mạch; Nêu được TCLS và CLS giúp chẩn đoán AAA; Trình bày được hướng xử trí các loại phình động mạch thường gặp. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phình động mạch - ThS. BS. Liêu Vĩnh Đạt
- PHÌNH ĐỘNG MẠCH GV: Ths. Bs. Liêu Vĩnh Đạt Bộ môn Ngoại – Trường ĐHYD Cần Thơ
- MỤC TIÊU 1. Định nghĩa và phân biệt: thật và giả. 2. Trình bày được phân loại phình động mạch 3. Nêu được TCLS và CLS giúp chẩn đoán AAA 4. Trình bày được hướng xử trí các loại phình động mạch thường gặp.
- PHÌNH ĐỘNG MẠCH Phình động mạch (aneurysm): bị giãn không hồi phục D > 50% so với D ┴ của đoạn động mạch đó. Giãn động mạch (ectasia): D chỗ giãn < 50%. Đường kính động mạch: phụ thuộc vào tuổi, giới tính, cơ địa và nhiều yếu tố khác. Trong thực hành lâm sàng, AA xác định khi D > 50% đoạn động mạch bình thường kế cận trên cùng động mạch (đường kính động mạch không bị phình).
- SINH LÝ BỆNH Công thức của Laplace: τ = Pr/δ Túi phình: KT càng lớn → nguy cơ bị vỡ càng cao. Túi phình: không thể tự khỏi, xu hướng to dần. Ngoài nguy cơ bị vỡ, to ra và sẽ gây: - Chèn ép các cơ quan xung quanh - Chèn ép vào ngay bản thân động mạch và làm giảm lượng máu nuôi dưỡng vùng tổ chức phía ngoại vi. - Máu chảy vào túi phồng sẽ trở thành dòng chảy rối, tạo nên các cục máu đông ở trong lòng → bong ra và trôi gây tắc động mạch cấp tính ở ngoại vi.
- THEO CẤU TRÚC TÚI PHÌNH Phình thật Giả phình động mạch
- THEO HÌNH DẠNG KHỐI PHỒNG Phình hình thoi (Fusiform) Phình hình túi (Saccular)
- THEO BỆNH CĂN Phình động mạch bẩm sinh: hội chứng Turner, hội chứng Menkes Bệnh của mô liên kết: Hội chứng Ehlers-Danlos, Hội chứng Marfan, hoại tử lớp áo giữa dạng nang Phình động mạch do các tổn thương thoái hoá: Bệnh xơ cứng động mạch, Bệnh loạn sản tổ chức xơ sợi cơ Phình động mạch do bệnh lý nhiễm trùng: có thể gặp do vi khuẩn, giang mai, nấm. Phình động mạch do viêm động mạch: Bệnh Takayasu, bệnh Behcet, bệnh Kawasaki, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ. Phình động mạch do cơ chế cơ học: phình động mạch sau chấn thương và vết thương, phình động mạch sau phẫu thuật nối thông mạch máu, phình động mạch sau phẫu thuật ghép đoạn động mạch nhân tạo.
- VỊ TRÍ PHÌNH ĐỘNG MẠCH Phình động mạch chủ dưới thận: - Phình động mạch chủ bụng đơn thuần là 65%, - Phình động mạch chủ ngực đơn thuần là 19% - Phình động mạch chủ kết hợp động mạch chậu là 13%. - Phình động mạch chủ ngực – bụng là 2%, - Phình động mạch chậu 1%. Phình động mạch ngoại biên ít gặp hơn, - Phình động mạch khoeo chiếm khoảng 70% - Phình động mạch cảnh chiếm ít hơn 4%. - Phình động mạch thận và động mạch tạng càng hiếm hơn khoảng 0.5%. Động mạch đùi chung là vị trí thường gặp bệnh giả phình
- PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG (Abdominal Aortic Aneurysms : AAA) Phình động mạch chủ bụng (PĐMCB) là sự giãn khu trú động mạch chủ dưới cơ hoành lớn hơn 1.5 Túi phình tiến triển ngày càng lớn hơn và đồng thời nguy cơ vỡ càng cao. Bệnh lí này ảnh hưởng chính đến người già và có tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị. Trong khi phẫu thuật chương trình tỉ lệ tử vong 1- 5% thì phẫu thuật cấp cứu có tỉ lệ tử vong chu phẫu 40 – 50%, và phẫu thuật khi túi phình đã vỡ tỉ lệ tử vong là 90%.
- Yếu tố nguy cơ và sinh bệnh học Tuổi, nam giới, tăng huyết áp, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) là những yếu tố nguy cơ đối với sự phát triển PĐMCB. Xơ vữa động mạch kèm theo sự hình thành túi phình hoàn toàn không được biết rõ và được cho là yếu tố thứ phát hơn là nguyên phát trong sự phát triển PĐMCB. Sự hình thành túi phình có khuynh hướng ở mảng xơ vữa động mạch chủ bụng dưới thận. Yếu tố di truyền cũng có tầm quan trọng trong phình động mạch chủ, với 15% bệnh nhân bị PĐMCB có bố hoặc mẹ bị PĐMCB. PĐMCB hình thành qua trung gian miễn dịch cũng được xác định.
- Vị trí thường ở đoạn xa động mạch chủ bụng. Yếu tố: Elastin và collagen trưởng thành: cấu trúc chính & hoạt động theo kiểu bổ sung. - Elastin là thành phần chịu tải chính và có độ đàn hồi. - Collagen hình thành một mạng lưới vững chắc không thể bung rộng ra ở áp lực cao. - Men metalloproteinase - thoái hóa elastin và collagen - Gia tăng nồng độ homocysteine - Sự gia tăng chết tự nhiên (apoptosis) của tế bào cơ trơn thành mạch
- Sự gia tăng của các phân tử kết dính trong tế bào (ICAM - 1) ở động mạch bị phình tạo thuận lợi cho sự di chuyển của tế bào viêm kích thích hoạt động của enzym. Huyết khối trong lòng túi phình có thể làm giảm rõ rệt sức căng của thành túi phình, với sự gia tăng độ dày của huyết khối một vùng giảm oxy máu khu trú được tạo ra. Chính điều này làm gia tăng, khu trú mạch máu tân sinh và quá trình viêm, cũng như yếu thành khu trú.
- TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG AAA: không có triệu chứng,phát hiện tình cờ, bệnh nhân đến khám vì sờ có khối nảy đập ở vùng thượng vị. Khám lâm sàng thường qui có thể sờ được PĐMCB hay không phụ thuộc: - vào kích thước khối phình, - thể trạng bệnh nhân mập hay ốm - kỹ năng của người thăm khám. Hơn nữa, thăm khám lâm sàng xác định kích thước càng không chính xác.
- Có thể gây nhầm lẫn với PĐMCB khi thăm khám: thể trạng gầy hay có một khối u nằm trên động mạch chủ, hay áp động mạch chủ uốn khúc. Triệu chứng chèn ép tại chỗ như - Chán ăn, nôn ói do chèn ép vào tá tràng; - thận ứ nước; - Huyết khối tĩnh mạch do đè vào tĩnh mạch chủ chậu. - Đau lưng mãn tính cũng hay gặp. Siêu âm : quan trọng phát hiện PĐMCB hay tầm soát PĐMCB ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
- PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG VỠ Khi có triệu chứng là dấu hiệu của vỡ hay giãn cấp tính. Diễn tiến đột ngột, khởi phát đau bụng hoặc đau lưng lan ra hông và bẹn, bụng ấn đau. Vỡ phình động mạch đều có tụt huyết áp thoáng qua và tiến triển sốc trong vài giờ. Vị trí vỡ 20% ở mặt trước ; 80% vỡ xảy ra mặt sau Tam chứng cổ điển: đau bụng hay lưng, tụt huyết áp, khối phình đập = 26% Mất tri giác tạm thời và đau gặp ở 50%.
- Nguy cơ vỡ AAA d < 4cm # 0% d = 4 - 8 cm # 30% – 50% Tốc độ phát triển túi phình theo Hallin & Cs 0,33 cm/yr d = 3 – 3.9 cm 0,41 cm/yr d = 4 – 5 cm 0.51 cm/yr d > 5 cm
- CẬN LÂM SÀNG Siêu âm + Siêu âm bụng Mode – B: chi phí thấp nhất, không xâm lấn, và được sử dụng rộng rãi khi có nghi ngờ PĐMCB và cận lâm sàng dùng để theo dõi những bệnh nhân có PĐMCB kích thước nhỏ. + Siêu âm có lẽ gặp khó khăn ở những bệnh nhân béo phì hay nhiều hơi ở ruột non. Ngoài ra, siêu âm không thể xác định chính xác túi phình vỡ và mức độ lan rộng của túi phình lên phía trên động thận.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Phình động mạch chủ bụng
4 p |
273 |
52
-
Phình động mạch chủ
14 p |
197 |
22
-
Bài giảng Đánh giá kết quả can thiệp nội mạch - Điều trị phình động mạch chủ ngực đoạn xuống - Trần Quyết Tiến, Phạm Quốc Hùng
26 p |
112 |
8
-
Bài giảng Mẹo và cạm bẫy trong siêu âm doppler chẩn đoán phình động mạch chủ bụng
40 p |
75 |
7
-
Bài giảng Hướng xử trí phình động mạch có kết hợp biến dạng tạo cửa sổ (fenestration) của động mạch thân nền
40 p |
109 |
6
-
XÉT NGHIỆM CHUẨN ĐOÁN PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ
3 p |
103 |
6
-
ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ
4 p |
100 |
5
-
PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG
11 p |
79 |
5
-
Bệnh phình động mạch chủ
4 p |
126 |
4
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị phình động mạch chậu - Ths. BS. Lê Xuân Thận
26 p |
26 |
3
-
Phình động Mạch Chủ Bụng
10 p |
73 |
3
-
PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG
4 p |
98 |
3
-
Phình động mạch chủ bụng
6 p |
81 |
2
-
Bài giảng Xử trí khối máu tụ tại vết chọc mạch máu lớn - ĐD: Nguyễn Hải Đăng
20 p |
36 |
2
-
Bài giảng Chẩn đoán phình động mạch chủ bụng bằng siêu âm Doppler: Khi nào và làm thế nào - ThS. BS. Lê Anh Tuấn
23 p |
29 |
2
-
Bài giảng Phình động mạch chủ bụng chỉ định điều trị và kỹ thuật can thiệp nội mạch - Ths. BS. Lê Xuân Thận
28 p |
22 |
2
-
Bài giảng Xử trí biến chứng trong can thiệp phình động mạch chủ ngực - Ths. Bs: Lê Xuân Thận
16 p |
30 |
2
-
Bài giảng Phình động mạch chủ bụng - ThS. Bs. Lê Xuân Thận
28 p |
59 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
