intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phương pháp phân tích hiện đại - Chương 20: Một số phương pháp phân tích sắc ký (Phần 2)

Chia sẻ: Bạch Tử Du | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:58

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phương pháp phân tích hiện đại - Chương 20: Một số phương pháp phân tích sắc ký (Phần 2) có nội dung trình bày về sắc ký khí GC (Gas Chromatography); nguyên tắc, hệ sắc ký khí, kỹ thuật thực nghiệm và ứng dụng sắc ký khí GC,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp phân tích hiện đại - Chương 20: Một số phương pháp phân tích sắc ký (Phần 2)

  1. GIỚI THIỆU MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP  PHÂN TÍCH SẮC KÝ (2)
  2. CHƯƠNG  MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN  20 TÍCH SẮC KÝ 20.7 SẮC KÝ KHÍ GC (Gas Chromatography) – Nguyên tắc – Hệ sắc ký khí – Kỹ thuật thực nghiệm & ứng dụng
  3. NGUYÊN TẮC Sắc ký khí (GC): PP sắc ký mà φ m là chất khí hoặc  ở dạng hơi Sắc ký khí hấp phụ φ S  là chất hấp phụ rắn φS là màng mỏng chất  Sắc ký khí phân bố lỏng trên bề mặt chất  (SK khí – lỏng) hấp phụ rắn Các đại lượng đặc trưng cho quá trình GC  bao  gồm thời gian lưu, hệ số phân bố, hệ số chứa, hệ  số chọn lọc, độ phân giải, chiều cao đĩa lý thuyết …  Nhìn chung, các mẫu được bay hơi cho đến 4500C  mà không bị  phân hủy đều có thể được nghiên cứu  trên GC
  4. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM 5 2 4 1 THIẾT BỊ SẮC 6 KÝ KHÍ 3          Sơ đồ máy sắc ký khí 1. Hệ thống bình khí 4. Detector 2. Bộ nạp mẫu 5. Bộ ghi 3. Hệ thống cột tách 6. Bộ phận in kết quả
  5. AIR Tiêm mẫu tự động Máy sắc ký khí Làm sạch Septum INJECTOR DETECTOR Máy tính Lò cột Chia dòng Cột H2 Khí bổ trợ cho cột mao quản Maùy in Lọc ẩm Lọc  HYDROCARBON   N2(He) Lọc OXYGEN
  6. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM Khí mang (pha động) Trơ với cấu tử khảo sát Tinh khiết Có  độ nhớt thấp, để làm tăng vận tốc khí  THIẾT mang BỊ SẮC Khi xét quan hệ giữa chiều cao đĩa lý  KÝ thuyết H và vận tốc tuyến tính của dòng  KHÍ khí mang, loại khí mang nào cho cực tiểu  càng trãi rộng càng tốt Những loại khí mang thường dùng là H2,  N2, He, Ar… 
  7. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM Khí mang (pha động)   H,   Nitro mm  Helium THIẾT BỊ   SẮC Hydrogen KÝ KHÍ  10      20      30      40        50   Vận tốc tuyến tính  trung bình của khí  mang,cm / s  Sự phụ thuộc của H  vào vận tốc tuyến tính  của H2, N2 , He  làm khí mang 
  8. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM Khí mang (pha động) Chọn lựa khí mang còn phải lưu ý đến  detector sử dụng: Nên dùng khí mang có độ  Detector  dẫn cao như  H , He (nhưng  2 độ dẫn  THIẾT H2 ít được dùng vì dễ cháy nổ,  (TCD) BỊ dù cực tiểu trãi rộng nhất) SẮC Có thể dùng tất cả các khí  KÝ Detector  (trừ O2). Thường chỉ cần dùng  KHÍ Ion hóa  N2 , nhưng nếu ghép máy GC  ngọn lửa  với máy khác, VD khối phổ,  (FID) phải dùng He làm khí mang.   Khi vận hành FID phải dùng H2 và O2 để đốt cháy ngọn lửa
  9. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM Bộ nạp mẫu Mẫu dạng lỏng được bơm  vào cột (bằng syringe) qua  Kim  một màng cao su đặc biệt có  tiêm THIẾT khả năng giữ cho áp suất  Buồng  BỊ của hệ thống luôn ổn định  bay hơi Khí  mang SẮC gọi là septum KÝ KHÍ Lượng mẫu được bơm vào  Coät cột khoảng 1 – 10μl  Bộ nạp mẫu GC Bộ nạp mẫu được giữ ở nhiệt độ thích  hợp theo chương trình nhiệt độ, thường  cao nhiệt độ hóa hơi của cấu tử một ít
  10. Các lọai buồng tiêm mẫu thông dụng Split/Splitless Injector Xi lanh Septum Buồng nhiệt Khí mang Làm sạch Septum  Chia dòng  Cột sắc ký Xi lanh Làm sạch Septum  Khí mang Chia dòng Cột sắc ký Cột sắc ký
  11. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM Cột sắc ký Cột tách sắc ký khí phải: + Đảm bảo quá trình trao đổi chất giữa  φS và φm THIẾT + Độ giảm áp suất qua cột nhỏ  BỊ + Tải trọng cao SẮC + Làm việc được ở nhiệt độ cao trong  KÝ khoảng nhiệt độ  tương đối rộng KHÍ Cột được chế tạo bằng thép, đồng, thủy  tinh nóng chảy…  có độ bền nhiệt và bền  hoá học cao
  12. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM Cột sắc ký Các chất nhồi trong cột (pha tĩnh hoặc  chất rắn mang) phải bền cơ, bền hóa và  THIẾT đáp ứng yêu cầu tách tốt BỊ SẮC Trong GC hấp phụ: chất nhồi vào cột là  KÝ chất hấp phụ rắn  đóng vai trò φ S   KHÍ Trong GC phân bố: chất nhồi cột đóng  vai trò chất mang cho φ S lỏng
  13. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM Cột sắc ký Chất hấp phụ loại một  (chất hấp phụ không đặc  hiệu): trên bề mặt không có  Chất  nhóm chức nào, VD như than THIẾT nhồi  Chất hấp phụ loại hai: BỊ cột là   trên bề mặt có các điện  S ẮC chất rắn  tích, ví dụ OH– của silicagel KÝ hấp phụ Chất hấp phụ loại ba: KHÍ trên bề mặt có các liên kết  hoặc các nhóm nguyên tử có  mật độ điện tử cao, VD các  polymer chứa nhóm nitryl
  14. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM Cột sắc ký Được sử dụng phổ biến trong  GC bao gồm than hoạt tính  không phân cực (bề mặt  THIẾT Chất  riêng 1300 ­1700m2/g), dùng  BỊ nhồi  PT các khí nhẹ; silicagel,  S ẮC cột là  nhôm oxide là những chất  KÝ chất rắn  hấp phụ có cực và zeolite tự  KHÍ hấp phụ nhiên/tổng hợp, thủy tinh xốp  đóng vai trò các rây phân tử
  15. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM Cột sắc ký Dùng trong sắc ký khí–lỏng  thường là các chất trơ có bề  mặt phát triển nhưng ít lỗ  xốp để không xảy ra hiện  THIẾT Chất  tượng hấp phụ, VD diatomite BỊ nhồi  S ẮC cột là  KÝ chất rắn  Để tách các chất có hoạt tính  KHÍ mang mạnh, có thể dùng teflon làm  chất mang. Đôi khi chất mang  còn có thể làm từ bột thủy  tinh dạng hạt hình cầu rất mịn
  16. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM Cột sắc ký Pha tĩnh lỏng tẩm trên chất  mang bao gồm các alcohol,  dầu vaseline, dầu silicon, các  THIẾT Chất  phtalate, các loại eter, ester,  BỊ nhồi  các hợp chất chứa N như  S ẮC cột là  nitrile, amin thẳng/thơm… KÝ chất rắn  KHÍ mang Đặc biệt người ta cũng dùng  các loại tinh thể lỏng để làm  pha tĩnh lỏng
  17. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM Cột mao quản Là một phát minh quan trọng trong lĩnh  vực sắc ký.  Nhờ trở lực dòng khí trên  cột rất bé, có thể tăng chiều dài cột lên  rất lớn (hàng trăm mét) THIẾT BỊ Trong cột mao quản, thành mao quản  SẮC đóng vai trò chất mang (pha tĩnh được  KÝ cho trực tiếp lên thành mao quản) KHÍ Đa số các loại cột mao quản đều làm từ  thủy tinh nóng chảy Hiện nay,  loại cột mao quản phim mỏng dùng trong GC còn có loại  dtr  0,10mm
  18. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM Cột mao quản Các loại cột được cung cấp bởi các nhà  SX khác nhau mang ký hiệu khác nhau  cho biết cấu tạo và mức độ phân cực của  cột. VD, hãng SGE sản xuất các loại cột: THIẾT φSlà siloxan–carbon copolymer,  BỊ HT5 SẮC không phân cực KÝ BP1 φS là dimethyl siloxan, không p/cực KHÍ BP φSchứa 50% cyanopropylphenyl  225 dimethyl siloxan, phân cực t/bình BP 20 φS là polyethylene glycol, p/cực tốt
  19. Các loại cột sắc ký khí thông  dụng Df Polyimide (Nhôm) ID 0.1­0.53mm Lớp pha tĩnh L Fused silica(silicon dioxide) Cột mao quản phim mỏng (WCOT) 2­4 mm Wall­coated open­tubular column Cột mao quản lớp mỏng (SCOT) Support­coated open­tubular column  Cột nhồi Cột mao quản nhồi
  20. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM Detector Detector dẫn nhiệt TCD (Thermal Conductivity Detector)  THIẾT Hoạt động trên nguyên tắc đo liên tục  BỊ độ dẫn nhiệt của khí mang tinh khiết đi  SẮC ngang qua một cột so sánh và khí mang  KÝ có chứa các cấu tử cần tách đi qua cột  KHÍ phân tích Hệ thống đo gồm các điện trở mắc theo  nguyên tắc cầu Wheatstone
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2