intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý công nghệ: Chương 2

Chia sẻ: Hồ Thị An | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

70
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 Môi trường công nghệ, nội dung cần nắm được trong chương này: Khái niệm môi trường CN quốc gia, các yếu tố hình thành cơ sở hạ tầng CN quốc gia, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường CN của các nước đang phát triển, phương pháp xác định chỉ số môi trường CN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý công nghệ: Chương 2

  1. Chương 1: Cơ sở của QLCN CHƯƠNG 2. MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ CHƯƠNG MÔI TRƯ Nội dung cần nắm được: được: Khái niệm môi trường CN quốc gia. trư gia. Các yếu tố hình thành cơ sở hạ tầng CN quốc gia. gia. Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường CN của các nước đang phát trư triển. triển. Phương pháp xác định chỉ số môi Phương trường CN trư I. Khái niệm môi trường CN. Môi trường CN của một quốc gia là trư khung cảnh quốc gia trong đó diễn ra các hoạt động CN. Nó bao gồm các yếu tố có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình phát triển của CN. II. Cơ sở hạ tầng CN. Gồm 5 thành phần: phần: Nền tảng tri thức KH&CN. Các cơ quan NC&TK. Nhân lực KH&CN. Chính sách KH&CN. Nền văn hóa CN quốc gia. gia. 1
  2. Chương 1: Cơ sở của QLCN II. Cơ sở hạ tầng CN. 1. Nền tảng tri thức KH&CN a. Khái niệm Tri thức KH là những hiểu biết được tích được lũy một cách hệ thống nhờ hoạt động nghiên cứu KH. Nghiên cứu KH là một hoạt động xã hội hướng vào việc tìm kiếm những điều mà KH chưa biết hoặc phát hiện bản chất sự chư vật, phát triển nhận thức KH về thế giới vật, hoặc là sáng tạo phương pháp mới và phương phương tiện kỹ thuật mới để cải tiến thế phương giới. giới. 1. Nền tảng tri thức KH&CN a. Khái niệm Nghiên cứu KH chia ra làm hai loại: - Nghiên cứu KH cơ bản (Fundamental Research): là những nghiên cứu nhằm khám phá hoặc phát hiện kiến thức mới dưới dạng nguyên lý, lý thuyết hoặc quy luật có giá trị tổng quát. - Nghiên cứu ứng dụng (applied research) và triển khai (technological experimental development): Nghiên cứu ứng dụng là vận dụng quy luật được phát hiện từ nghiên cứu cơ bản để giải thích sự vật, áp dụng chúng vào sản xuất và đời sống. Để đưa kết quả nghiên cứu ứng dụng vào sử dụng phải tiến hành triển khai thực nghiệm (kết quả là CN mới ra đời). 1. Nền tảng tri thức KH&CN a. Khái niệm Mối quan hệ giữa KH&CN: giữ Nghiên cứu KH cơ bản Nghiên cứu ứng dụng Triển khai CN 2
  3. Chương 1: Cơ sở của QLCN 1. Nền tảng tri thức KH&CN b. Vai trò của tri thức KH CN thứ Nhà KH Nhà CN cung cấp kiến thức Rút ngắn thời gian Phương tiện, công cụ CN mới Xã hội 1. Nền tảng tri thức KH&CN c. Xây dựng nền tảng tri thức KH? thứ Tri thức KH nằm trong các nhà KH, thứ nhà trong các trường đại học, các trung trư tâm tư liệu, thư viện. liệ thư việ Để xây dựng nền tảng tri thức KH, các thứ nước đang phát triển cần có chiến lược phá triể chiế đúng đắn để tích lũy và nâng cao tri thức, có kế hoạch sử dụng tốt các tri thứ hoạ thức đang có, củng cố và nâng cao thứ nguồn tri thức đó. nguồ thứ 2. Cơ quan nghiên cứu và triển khai. khai. a. Nghiên cứu và triển khai là gì? gì? Theo OECD, NC&TK (R&D) là một công việc sáng tạo, được tiến hành tạo, được một cách có hệ thống nhằm tăng cường cơ sở kiến thức và sử dụng các kiến thức đó để tạo ra các ứng dụng mới. mới. 3
  4. Chương 1: Cơ sở của QLCN 2. Cơ quan NC&TK. a. NC&TK là gì? gì? NC&TK bao gồm hai giai đoạn: oạn: Nghiên cứu thị trường Ghi nhận Nảy sinh nhu cầu ý tưởng Nguyên lý, Triển khai Marketing, giải pháp kỹ thuật truyền bá Nâng cao Nảy sinh hiểu biết ý tưởng Nghiên cứu Khoa học NC TK 2. Cơ quan NC&TK (R&D). b. Vai trò của R&D và các cơ quan R&D. Cơ quan R&D được coi là một nhà máy được đặc biệt chuyên sx ra các CN mới. mới. CN mới là cơ sở để đổi mới CN. Đổi mới CN là cơ sở → tăng trưởng kinh tế. Nếu trư tế. không có cơ quan R&D và không có hoạt động R&D thì không thể tạo ra CN mới. mới. Nếu không tạo ra CN mới sẽ không đáp ứng được các nhu cầu xã hội. Khi đó chỉ được hội. có thể mua CN của nước khác. → Phụ khác. Phụ thuộc vào nước ngoài, Tốn ngoại tệ. thuộ ngoà ngoạ b. Vai trò của R&D… CN mới là cơ sở để đổi mới CN. Sự đổi mới CN cho phép tạo ra sự tăng trưởng kinh tế theo hàm số mũ. Do đó không có cơ quan R&D và không có hoạt động R&D không thể tạo ra CN mới, khoảng cách kinh tế giữa các nước đã có và chưa có R&D có hiệu quả sẽ tăng theo hàm số mũ. Đối với các nước đang phát triển, việc nhập các CN tiên tiến từ các nước phát triển sẽ có thể thu hẹp khoảng cách CN. Tuy nhiên, nếu không có cơ quan R&D và hoạt động R&D sẽ không có khả năng tự nhận biết các CN hiện có trên thế giới, không thể đánh giá và lựa chọn CN thích hợp với mình, thậm chí không thể tiếp thu và thích nghi CN đã nhập khẩu. Cơ quan R&D còn có vai trò rất lớn trọng việc tư vấn kiến thức về CN. Các doanh nghiệp nhỏ khi lựa chọn CN thường thiếu sự hiểu biết tổng thể về CN họ rất cần thư tư vấn từ các cơ quan NC & TK. 4
  5. Chương 1: Cơ sở của QLCN c. Xây dựng? dựng? Ngày nay ở hầu hết các nước đang phát triển cơ quan R&D hoạt động ít hiệu quả. Vì hoạt động R&D có đặc quả. điểm: đòi hỏi vốn lớn, độ rủi ro cao và nhân lực có iểm: đòi lớn, trình độ cao. cao. Do đó, các nước đang phát triển cần xác định đúng các mục tiêu phù hợp cho hoạt động R&D. Với các nguồn lực có hạn, cơ quan R&D ở các nước đang phát triển hạn, thường phải lựa chọn một cách hợp lý các hoạt động thư sau: sau: - Các dịch vụ kỹ thuật: Nghiên cứu tiêu chuẩn hóa; Thử thuật: hóa; nghiệm, kiểm tra chất lượng sản phẩm; Dự báo CN; nghiệm, phẩm; - Các NC&TK ứng dụng: Đánh giá CN; CGCN; Thích dụng: nghi và cải tiến CN; Đổi mới và triển khai các CN mới; mới; - Các dịch vụ chung: Điều tra nguồn lực CN và thị chung: trường CN; Cấp bằng sáng chế; Xử lý thông tin; Đào trư chế; tạo cán bộ CN trình độ cao. cao. 3. Nhân lực KH&CN a. Khái niệm Khá niệ Theo nghĩa rộng, nhân lực KH&CN bao nghĩ rộ lự gồm các nhà khoa học; các kỹ sư và các cá nhà họ cá kỹ sư nhân viên kỹ thuật trong các cơ quan kỹ thuậ cá cơ NC&TK trong các tổ chức cơ sở; các nhà cá tổ chứ cơ cá nhà doanh nghiệp; các nhà hoạch định chính nghiệ cá nhà hoạ chí sách KH&CN. Cụ thể hơn thì nhân lực KH&CN của một thể hơ thì lự củ mộ quốc gia là tập hợp những người được quố là hợ nhữ ngư đượ đào tạo và thợ có tay nghề cao làm việc tạ và thợ nghề là việ trong lĩnh vực phát triển KH&CN. lĩ vự phá triể 3. Nhân lực KH&CN b. Vai trò của nhân lực KH&CN. Nguồn cán bộ KH&CN có tầm quan trọng đặc Nguồ trọ biệt, vì nó tạo nên đội ngũ có trình độ cần thiết biệ ngũ trì thiế cho sự nghiệp phát triển CN tự lực. Các nhà KH nghiệ phá triể nhà và kỹ sư có trình độ cao đóng vai trò trung tâm trì trong sự nghiệp phát triển KH&CN: nghiệ phá triể - Các nhà KH là những người có khả năng đưa ra nhà nhữ ngư khả đưa các ý tưởng, giải pháp. ng, giả phá - Kỹ sư là những người chuyển các ý tưởng thành nhữ ngư chuyể thà các thiết kế → chuyển cho công nhân kỹ thuật thiế chuyể thuậ để thực hiện. thự hiệ - Các nhà hoạch định chính sách: xác định, định nhà hoạ chí ch: nh, hướng phát triển CN. phá triể 5
  6. Chương 1: Cơ sở của QLCN 3. Nhân lực KH&CN c. Xây dựng nguồn nhân lực KH&CN? Để có nguồn nhân lực KHCN phải làm gì? gì? (chuỗi phát triển phần H) → phải trải qua phả trả quá trình giáo dục → đào tạo: trong quá trì giá nước, nước ngoài. ngoà Có nguồn nhân lực rồi → muốn sử dụng nguồ muố tốt → phải làm gì? ph ả 4. Chính sách KH&CN. a. Khái niệm. niệm. Chính sách KH&CN là một hệ thống các mục tiêu và biện pháp nhằm phát triển tiềm lực KH&CN quốc gia. Nó bao gồm gia. các văn bản quy định, luật lệ, thể chế từ ịnh, lệ, định hướng chiến lược đến khía cạnh cụ thể của mọi hoạt động KTXH nhằm đạt được các mục tiêu phát triển KH&CN và được phối hợp các quan hệ trong qúa trình phát triển KH&CN. 4. Chính sách KH&CN. a. Khái niệm. niệm. Các mục tiêu của chính sách KHCN là thúc đẩy và định hướng. Cụ thể là: ớng. là: Thiết lập các tổ chức để tích lũy kiến thức và kỹ năng CN. Cải thiện cơ cấu hạ tầng CN. Thúc đẩy đổi mới KH&CN. Hỗ trợ các đề tài nghiên cứu có tính chiến lược, ợc, là nền móng cho các CN mới trong tương lai. ương lai. Xây dựng điều kiện để phát triển CN mới. mới. 6
  7. Chương 1: Cơ sở của QLCN 4. Chính sách KH&CN. b. Vai trò của chính sách KH&CN. Chính sách KH&CN liên quan khăng khít Chí khă khí với các chính sách của một quốc gia. chí quố gia. Chính sách KH&CN không phải là chính Chí phả chí sách chủ chốt nhưng vai trò của nó là ở chủ chố như chỗ: nó là phương thức phân tích kết quả, chỗ phương thứ quả thúc đẩy và kiểm tra hiệu quả của các thú kiể hiệ quả chương trình, chính sách trong mọi lĩnh chương trì nh, chí vực. 4. Chính sách KH&CN. c. Xây dựng chính sách KH&CN? Có thể xây dựng chính sách KH&CN theo ba cấp: cấp: Cấp định hướng chiến lược: hầu hết các nước ợc: tập trung các cố vấn chính trị cao cấp, các cấp, chuyên gia hàng đầu để xác định chiến lược. ợc. Thứ tự ưu tiên phát triển CN dựa trên chiến lược phát triển kinh tế xã hội quốc gia. gia. Cấp lập kế hoạch: là các bộ nghành, ở đây các hoạch: nghành, đây chương trình KH&CN được hoạch định theo chỉ chương được dẫn của cấp định hướng chiến lược.ợc. Việc thực hiện các chương trình diễn ra ở cấp chương thứ ba. Các chuyên gia, cán bộ kỹ thuật ở cơ ba. gia, sở, các viện NC&TK biến chương trình thành sở, chương hiện thực thông qua các đề tài KH. 5. Nền văn hóa CN quốc gia. gia. a. Khái niệm. niệm. Nền văn hóa CN trong một quốc gia là thái độ của cộng đồng nhìn nhận các vấn đề CN một cách KH. Trong mọi hoạt động, người ta luôn đặt ộng, ngư ra các câu hỏi “làm thế nào?”, “là cái nào?”, “là gì?”, “tại sao như vậy?”… và dựa trên cơ gì?”, “tại như vậy?”… sở KH để trả lời các câu hỏi đó. 7
  8. Chương 1: Cơ sở của QLCN 5. Nền văn hóa CN quốc gia. gia. b. Vai trò. trò. Trong xã hội có nền văn hóa CN cao người dân ngư được tiếp xúc với các thành tựu của CN do đó được hiểu rõ vai trò của CN và phát triển CN → họ luôn ủng hộ phát triển CN. Xã hội tạo điều kiện cho người dân học hành ngư → kích thích họ luôn tìm tòi, ưa thích sáng tạo tòi, đây là nguồn cung cấp các ý tưởng CN. đây Người dân dễ dàng nắm bắt, hiểu rõ đường lối Ngư bắt, đường phát triển CN, ủng hộ CN nội sinh. sinh. 5. Nền văn hóa CN quốc gia. gia. c. Xây dựng? dựng? Nâng cao mức phổ cập giáo dục. dục. Xây dựng nền giáo dục có định hướng KH&CN cho tất cả mọi người. ngư ời. Sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng phương đưa tinh thần KH đến với đông đảo quần đưa đông chúng nhân dân. dân. Khuyến khích các hoạt động sáng tạo, nâng tạo, cao nhận thức của nhân dân về lợi ích của CN trong đời sống hàng ngày. Tạo điều kiện để xã ngày. hội đánh giá đúng công lao của các nhà KH&CN, khuyến khích, tạo điều kiện vật chất khích, tinh thần cho các nhà KH&CN. Quốc tế hóa các hoạt động KH&CN. III. Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường CN trư Các phương tiện vật chất; phương chất; Năng lực của con người; ngư ời; Sự tích lũy tư liệu; liệu; Tính hiệu quả của cơ cấu tổ chức; chức; Sự hỗ trợ của nền văn hóa và các chính sách KH – CN; Các mối quan hệ và thúc ép quốc tế. tế. 8
  9. Chương 1: Cơ sở của QLCN 1. Điều kiện các phương tiện vật chất phương a. Các phương tiện vật chất bao gồm: phương gồm: Các phương tiện vật chất trong khu vực phương sx vật chất. chất. Các phương tiện hỗ trợ cho việc vận phương hành, duy trì và nâng cấp phần kỹ thuật hành , trong sx và trong NC&TK. Nhà xưởng, kho tàng và trang bị bên ởng, trong. trong. Các phương tiện vận chuyển, bốc xếp phương chuyển, nguyên vật liệu. liệu. 1. Điều kiện các phương tiện … phương b. Ảnh hưởng của các phương tiện vật phương chất. chất. Sử dụng phương tiện vật chất cũ, lạc phương cũ, hậu về thông số kỹ thuật để sx, nghiên sx, cứu sẽ dẫn đến lãng phí nguồn lực, lực, hàng hóa không thể cạnh tranh. tranh. Các phương tiện lạc hậu gây khó khăn phương khă cho việc đồng hóa CN nhập khẩu và sx CN nội sinh, cũng như nhân rộng các sinh, như CN đã có. có. 2. Tiềm năng của con người về năng lực ngư CN. a. Những vấn đề liên quan đến lực lượng lao động: ộng: Sự đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất lượng ợng, đội ngũ kỹ sư, công nhân trong khu vực sản xuất cũng như trong các cơ quan NC&TK. như Sự đãi ngộ đúng mức các loại lao động kỹ đãi thuật và cán bộ KH có trình độ (cả vật chất và tinh thần). thần). Hệ thống GD-ĐT hướng về KH&CN. GD- Chú trọng đào tạo và đào tạo lại. lại. Quan tâm đến tầm quan trọng của phát triển tài năng theo chuỗi phát triển kỹ năng từ giai đoạn nuôi dưỡng trẻ em. em. 9
  10. Chương 1: Cơ sở của QLCN 2. Tiềm năng của con người… ngư ời… b. Ảnh hưởng của yếu tố con người. ngư ời. Việc thiếu các nhân lực có các kỹ năng CN khác nhau để có thể sử dụng các CN cần thiết đã lãng phí, sử dụng không hiệu quả các phí, nguồn tài nguyên sẵn có trong nước. ớc. Việc thiếu nhân lực KH&CN về số lượng, chất Việ thiế ng, chấ lượng, về sự đa dạng kỹ năng → khó bắt kịp ng, khó nhịp độ phát triển của KH&CN thế giới. nhị phá triể thế giớ Việc thiếu nguồn nhân lực làm cho các nước Việ thiế nguồ đang phát triển ngày càng phụ thuộc vào phá triể ngà phụ thuộ nước ngoài. ngoà 3. Sự tích lũy kinh nghiệm và tri thức a. Tư liệu hóa nguồn dữ liệu bao gồm các vấn đề: Đánh giá một cách đầy đủ các dữ liệu có được ởđược trong nước để tích lũy nhằm khai thác một cách có hệ thống, đồng thời liên tục cập nhật chúng. thống, chúng. Việc tư liệu hóa các dữ liệu không chỉ xuất phát từ giải quyết nhu cầu trước mắt mà còn để nâng cao trư kiến thức. thức. Áp dụng các phương tiện hiện đại để lưu giữ thông phương tin và đa dạng hóa các dịch vụ lưu trữ, cung cấp trữ, thông tin. Nâng cao trình độ dịch thuật tài liệu KH-CN nước KH- ngoài. ngoài. Có phương pháp khách quan, KH trong việc thu thập phương quan, các dữ liệu được tư liệu hóa. được hóa. Tăng cường trao đổi, chia xẻ các thông tin mới nhất ổi, giữa các cơ quan, tổ chức KH-CN trong nước. quan, KH- ớc. 3. Sự tích lũy kinh nghiệm và tri thức b. Vai trò của việc tích lũy kinh tư liệu. liệu. Các nước đang phát triển, do trình độ hạn chế nên triển, chưa có sự đánh giá đầy đủ về giá trị thông tin, nên chư việc tích lũy kinh nghiệm và kiến thức còn rất ít. ít. Các thư viện, các trung tâm tư liệu KH-CN không tập thư viện, KH- trung và do thiếu kinh phí để tìm kiếm và lưu trữ thông tin CN, đồng thời không có khả năng tăng cường kiến thức từ các nhu cầu đã có. có. Việc chia xẻ tư liệu giữa các cơ quan trong nước rất hãn hữu do thiếu sự khuyến khích và cơ chế không thuận tiện. tiện. → Từ những thiếu sót trên dẫn đến thông tin KH-CN KH- không giúp ích cho hoạt động sx cũng như NC&TK, như dẫn đến những cố gắng kiểu “sáng chế lại cái bánh xe” và không thoát khỏi sự lệ thuộc vào nguồn tư xe” liệu của nước ngoài. ngoài. 10
  11. Chương 1: Cơ sở của QLCN 4. Tính hiệu quả của cơ cấu tổ chức. chức. a. Những vấn đề về cơ cấu tổ chức bao gồm: gồm: Nhận thức đầy đủ sự cần thiết phải nâng cao năng lực CN của khu vực sx và hoạt động NC&TK. Sự hoạt động của các cơ sở sx, dịch vụ của sx, khu vực kinh tế nhà nước, các cơ sở nghiên ớc, cứu triển khai của nhà nước. ớc. Môi trường văn hoá CN trong hệ thống sx, trư sx, dịch vụ và hệ thống cơ quan NC&TK. Sự lành mạnh của hệ thống tài chính, sự chính, quan tâm tới các mục tiêu lâu dài. dài. Sự hợp tác giữa các cơ quan hữu quan trong KH-CN và hợp tác quốc tế ở các ngành liên KH- quan. quan. 4. Tính hiệu quả của cơ cấu tổ chức.chức. b. Vai trò hiệu quả của tính cơ cấu tổ chức: chức: Ở các nước đang phát triển, sở hữu nhà nước trong kinh tế và triển, KH-CN chiếm tỉ lệ quan trọng so với sở hữu tư nhân. Các chính KH- nhân. sách của các nước đang phát triển có xu hướng can thiệp sâu vào mọi mặt. Do đó tính hiệu quả của cơ cấu tổ chức có ảnh mặt. hưởng quyết định đến sự phát triển CN. VD: Thiếu năng lực trong việc đánh giá các quan hệ kinh tế của CN nên thực hành một chính sách bảo hộ quá mức trong các ngành sản xuất, điều này dẫn đến đánh giá không đúng mức sự cần xuất, thiết phải nâng cao năng lực CN. Quản lý thái quá dẫn đến triệt tiêu tính năng động của các cá nhân, tính mạo hiểm trong đầu tư sx kinh doanh. nhân, doanh. Hệ thống quản lý yếu kém: thiếu những quy định khuyến khích kém: sáng tạo, khen thưởng thích đáng kết quả lao động → làm tạo, thư người lao động mất động lực phấn đấu. ngư ấu. Thiếu kiến thức trong xây dựng, điều hành tổ chức từ cấp cao dựng, đến cấp thấp dẫn đến các thiếu sót như: thiếu cách tiếp cận như mang tính tổng quát và mang tính liên ngành → trùng lặp hoặc bỏ sót những CN cần giải quyết; Thiếu bền bỉ trong các lĩnh vực quyết; mang tính chiến lược. ợc. 5. Sự hỗ trợ của nền văn hóa và chính sách CN. a. Nhận thức của dân chúng Môi trường CN của một quốc gia sẽ thuận lợi trư rất nhiều khi dân chúng có nhận thức đúng đắn về CN và vai trò của CN đối với sự phát triển KT-XH. KT- b. Mức độ thực hành các cam kết của Nhà nước Đối với chính sách phát triển quốc gia dựa trên sự phát triển CN. Mức độ thực hiện các c/s liên quan như: kế như hoạch hóa dân số, bảo vệ tài nguyên thiên số, nhiên, bảo tồn và phát huy các CN truyền nhiên, thống. thống. Tính KH và hiệu quả của hệ thống ra quyết định chính sách KT-XH. KT- 11
  12. Chương 1: Cơ sở của QLCN 5. Sự hỗ trợ của nền văn hóa và chính sách CN. c. Vai trò của nền văn hóa CN quốc gia. gia. Một nền văn hóa CN thiếu tính KH là một cản trở lớn đối với phát triển CN. Các chính sách KH–CN không được xác định KH– được rõ ràng, hay thay đổi và không được chuẩn bị ràng, được một cách đầy đủ, cùng các cơ quan chức năng quản lý KH–CN không được trang bị đầy KH– được đủ để điều hành công tác phát triển CN một cách lâu dài → không theo kịp sự biến động nhanh chóng của KH–CN thế giới; Thất bại KH– giới; trong NC&TK và trong đổi mới CN (không (không nâng được năng suất lao động xã hội, sản được hội, phẩm không có khả năng cạnh tranh). tranh). 6. Các mối quan hệ quốc tế và những ràng buộc. buộc. a. Những vấn đề quan hệ quốc tế Tình hình xuất, nhập khẩu: mặt hàng, xuất, khẩu: hàng, hàm lượng chất xám trong sản phẩm. phẩm. Chất lượng các dự án phát triển trong nước từ nguồn vốn nước ngoài. ngoài. Những lợi ích thu được từ sự hợp tác CN được với nước ngoài. ngoài. Những thiệt hại do các yếu tố bên ngoài tới sự phát triển KH – CN. 6. Các mối quan hệ quốc tế… tế… b. Vai trò của mối quan hệ quốc tế. tế. Quan hệ quốc tế là nguồn KH–CN quan trọng trong quá trình KH– CNH, HĐH ở các nước đang phát triển.. HĐ triển.. Để có được thiết bị máy móc và phương tiện sx các nước đang được phương phát triển phải xuất khẩu các tài nguyên thiên nhiên, các nông nhiên, sản, nguyên liệu thô. Việc trao đổi này các nước đang phát triển sản, thô. thường chịu thiệt thòi (giá nguyên liệu thấp và lên xuống thất thư thường, tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, suy thoái môi trường). thư ờng, kiệt, trư ờng). Các nước đang phát triển còn có nguy cơ là nơi chứa các CN lỗi thời, hàm lượng CN thấp. thời, thấp. Các nước đang phát triển ngày càng phụ thuộc vào nước ngoài về CN do sự tiếp cận các CN không thích hợp, các CN nhập do hợp, nước ngoài tài trợ. trợ. Trong quá trình đàm phán, thỏa thuận, những điệu kiện thương quá trì phá thỏ thuậ nhữ kiệ thương mại thường có lợi cho các nước phát triển. thư phá triể Mối quan hệ quốc tế chỉ thay đổi có lợi cho các nước đang phát quố chỉ phá triển khi quá trình công nghiệp hóa ở nước này có tiến bộ, sản triể quá trì nghiệ tiế phẩm có sức cạnh tranh. phẩ tranh. 12
  13. Chương 1: Cơ sở của QLCN IV. Phân tích môi trường CN. 1. Các yếu tố xác định môi trường CN. trư Tình trạng phát triển kinh tế xã hội. hội. Tình trạng cơ sở vật chất hạ tầng và các dịch vụ hỗ trợ. trợ. Nguồn cán bộ KH-CN và chi phí NC&TK KH- Tình trạng KH–CN trong hệ thống sản xuất. KH– xuất. Tình trạng KH–CN trong hệ thống GD, ĐT. KH– Những ưu thế và nỗ lực trong một số lĩnh vực CN lựa chọn. chọn. Sự cam kết ở cấp vĩ mô đối với KH&CN cho phát triển. triển. IV. Phân tích môi trường CN. 2. Phương pháp xác định chỉ số môi trường CN. Phương trư a. Xây dựng mô hình: hình: CMC = a.CMCK + b.CMCC Trong đó: a, b là các hệ số thể hiện tầm quan trọng của các yếu tố định lượng và định tính trong chỉ số môi trường CN (a + b = 1). trư CMCK: Số đo các yếu tố định lượng của môi trường trư CN (0 ≤ CMCK ≤1). CMCC: Số đo các yếu tố định tính của môi trường CN trư (0 ≤ CMCC ≤1). 2. Phương pháp xác định chỉ số… Phương số… Khung cảnh quốc gia Xác định các đặc trưng phản ánh môi trường CN quốc gia Tìm các yếu tố phản ánh các đặc trưng Các chỉ tiêu Các chỉ tiêu đo trực tiếp đo gián tiếp Phân tích giá Phân tích các trị riêng t/p chính CMCK CMCC CMC 13
  14. Chương 1: Cơ sở của QLCN IV. Phân tích môi trường CN. 2. Phương pháp xác định chỉ số môi Phương trường CN. trư b. Trình tự tính toán: toán: Bước 1: Phân loại các dữ liệu 7 nhóm yếu tố môi trường CN thành hai nhóm: định lượng; trư nhóm: ợng; định tính. tính. Bước 2: Tính số đo yếu tố định lượng. ợng. Bước 3: Tính số đo yếu tố định tính. tính. Bước 4: Biểu diễn các số đo định lượng và định tính lên đồ thị. Giá trị chỉ số môi trường thị. trư CN tùy thuộc vào các giá trị a và b. IV. Phân tích môi trường CN. 3. Lợi ích của việc phân tích môi trường trư CN. Phương pháp xác định chỉ số môi trường CN Phương dựa trên cả yếu tố định lượng và định tính phản ánh một cách tương đối toàn diện khung cảnh môi trường CN quốc gia. Chỉ số môi trường CN này có thể sử dụng để tính hàm lượng CN gia tăng Giúp các nhà hoạch định chính sách xác định vị trí trình độ CN của nước mình so với các nước. ớc. Việc phân tích chỉ số môi trường CN sẽ cung trư cấp cho các nhà quản lý những thông tin bổ ích để điều chỉnh, cải thiện môi trường CN chỉnh, trư của địa phương hay của quốc gia. phương gia. 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2