intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:66

73
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học trình bày về khái quát chung; các chức năng quản lý hướng nghiệp; cung cụ quản lý hướng nghiệp; phương pháp quản lý hướng nghiệp; thông tin trong quản lý hướng nghiệp; năng lực và kĩ năng cần thiết để quản lý hướng nghiệp học sinh trung học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học

  1. QUẢN LÝ HƯỚNG NGHIỆP HỌC SINH TRUNG HỌC
  2. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học 1 Tổng quan về công tác Hướng nghiệp 2 Mô hình cung cấp dịch vụ hướng nghiệp NỘI 3 Thông tin hướng nghiệp cho học sinh DUNG 4 Góc hướng nghiệp TẬP 5 Mô hình “Chìa khóa xây dựng kế hoạch nghề nghiệp” HUẤN 6 Lập kế hoạch HĐHN trong trường 7 Các nhiệm vụ QLHN và những kỹ năng QLHN
  3. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học NHỮNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ HƯỚNG NGHIỆP CẤP TRUNG HỌC
  4. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học 1. Các bước cần làm trong công tác Hướng nghiệp Kế hoạch nghề nghiệp phải được xây dựng trên cơ sở (khung) Năng lực hướng nghiệp của học sinh. Để giúp học sinh có năng lực nghề nghiệp, nhà trường và xã hội phải xây dựng được “mô hình cung cấp dịch vụ hướng nghiệp cho học sinh”, phải hiểu rõ và vận dụng được “lý thuyết hệ thống”, “mô hình lập kế hoạch nghề”, “lý thuyết cây nghề nghiệp” và “vòng nghề nghiệp”.
  5. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học 2. Mô hình cung cấp dịch vụ hướng nghiệp
  6. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học 3. Vòng nghề nghiệp: Định hướng và phát triển nghề nghiệp là một quy trình mà mỗi người phải thực hiện nhiều lần trong cuộc đời.
  7. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học 4. Lý thuyết cây nghề nghiệp: Trong CTHN, điều quan trọng nhất là giúp cho HS chọn ngành nghề dựa trên yếu tố “gốc rễ” (phù hợp với sở thích, khả năng, cá tính và giá trị sống) thay vì dựa trên yếu tố “quả” (lương cao, công việc dễ kiếm và ổn định, môi trường làm việc tốt và được nhiều người tôn trọng) của cây nghề nghiệp.
  8. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học 5 . Mô hình chìa khóa xây dựng KH nghề nhiệp Mô hình “Chìa khóa xây dựng KH nghề nghiệp” được xây dựng dựa trên lý thuyết mô hình “Lập kế hoạch nghề nghiệp” và “Quy trình HN” Vẽ mô hình “Chìa khóa xây dựng KH nghề nghiệp” ra sẽ giúp HS mường tượng được những bước cần thiết phải làm trước khi có thể lập KH nghề nghiệp. HS cần hoàn tất sơ đồ này trong suốt quá trình HN để quyết định chọn ngành và nghề. “Chìa khóa xây dựng KH nghề nghiệp” cũng là một công cụ hay để cán bộ QLHN tự đánh giá xem những dịch vụ và hoạt động HN tại CSGD mình quản lí có đang phục vụ mục tiêu HN của mình đề ra trong KHHĐHN hay
  9. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học Sơ đồ Lý thuyết Mô hình lập kế hoạch nghề
  10.  Những kiến thức cơ bản về QLHN I KHÁI QUÁT CHUNG II CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ HƯỚNG NGHIỆP III CUNG CỤ QUẢN LÝ HƯỚNG NGHIỆP IV PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ HƯỚNG NGHIỆP V THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ HƯỚNG NGHIỆP NĂNG LỰC VÀ KĨ NĂNG CẦN THIẾT VI
  11. I KHÁI QUÁT CHUNG 1 Khái niệm
  12. 1 Khái niệm Quản lý HN (QLHN): Là bộ phận của quản lý GD, là hệ̣ thống những tác động có đinh hướng, có chủ đích, có kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu HN cho HSPT. QLHN gồm các yếu tố cơ bản:
  13. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học - Chủ thể quản lí là một cá nhân hay nhóm người được giao quyền hạn quản lí và chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, sử dụng một cách hợp lí và hiệu quả các nguồn lực cho CTHN tại địa bàn, đơn vị đang quản lí. Trên cơ sở quyền hạn, trách nhiệm và năng lực của mình, chủ thể quản lí tác động lên đối tượng quản lí bằng các phương pháp và công cụ nhất định thông qua việc thực hiện các chức năng quản lí để đạt được mục tiêu HN.
  14. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học - Đối tượng quản lí là tất cả những người thực hiện và nhận nhiệm vụ HN, bao gồm: các GV và CB phụ trách HN; tập thể HS ở các trường THCS, THPT; CB, GV và HS các TT GDTX - HN, TT KTTH - HN; các tổ chức, đoàn thể xã hội (như Ban đại diện CMHS, Hội LHPN, các doanh nghiệp…). Đối tượng quản lí còn bao gồm các hình thức HN, ngân sách, cơ sở vật chất và thiết bị GD cho HN và hệ thống TT cho CTHN.
  15. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học - Công cụ quản lí là những phương tiện mà cán bộ QLHN sử dụng trong quá trình quản lí nhằm định hướng, dẫn dắt, khích lệ và phối hợp HĐ của các tác nhân HN và HSPT cấp trung học trong việc thực hiện mục tiêu CTHN. Công cụ chủ yếu để QLHN là các quy định của Nhà nước và Bộ GD&ĐT đối với CTHN, là các cơ chế và chính sách cho CTHN.
  16. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học - Phương pháp quản lí (PPQL) là cách thức tác động bằng những phương tiện khác nhau của cán bộ QLHN đến hệ thống bị quản lí nhằm đạt được mục tiêu quản lí. PPQL bao gồm việc lựa chọn công cụ, phương tiện quản lí (như quyền lực, quyết định, cơ chế chính sách, tài chính, kĩ thuật - công nghệ…) và lựa chọn cách thức tác động (tác động bằng quyền lực; tác động bằng kinh tế; tác động bằng tư tưởng chính trị…) của cán bộ QLHN tới đối tượng quản lí.
  17. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học dục
  18. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học
  19. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học (tt) Để đạt được mục tiêu của CTHN, cần thiết phải QLHN nhằm đảm bảo thực hiện được những công việc sau có hiệu quả: - Chỉ đạo và điều hành xây dựng “Tầm nhìn hướng nghiệp”; - Xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lí và bồi dưỡng, phát triển đội ngũ CB và GV...; - Tạo ra sự thống nhất ý chí trên con đường đi tới mục tiêu HN giữa những người làm nhiệm vụ quản lí với các tác nhân HN và HSPT cấp trung học; - Hỗ trợ và tạo động lực cho các tác nhân tham gia CTHN, đồng thời khuyến khích mọi người phát huy cao độ năng lực cũng như khả năng sáng tạo thông qua việc thực hiện các chế độ và chính sách khen thưởng hợp lí;
  20. Quản lý hướng nghiệp học sinh trung học (tt) - Huy động, phối hợp, sử dụng và khai thác tối đa các nguồn lực trong và ngoài ngành GD cho CTHN, tạo nên sức mạnh tổng hợp để đạt được mục tiêu HN. - Thường xuyên thu thập các TT về mức độ thực hiện mục tiêu TNHN, nhiệm vụ HN của các CSGD, các cá nhân và các bộ phận ở CSGD để từ đó ra quyết định và có biện pháp điều chỉnh kịp thời. Nhờ đó, “con tàu” HN được đảm bảo luôn đi đúng “đường ray” để tới đích. Tóm lại, thực hiện QLHN một cách có chủ đích, khoa học, đầy đủ, nghiêm túc và hợp lí sẽ làm cho mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung HN được hiện thực hóa trong thực tiễn và đem lại lợi ích thiết thực cho HS, gia đình HS và xã hội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2