intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý môi trường ao nuôi thủy sản - Chương 3: Đặc tính vật lý của môi trường nước

Chia sẻ: Sơn Nam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

129
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

 Bài giảng "Quản lý môi trường ao nuôi thủy sản - Chương 3: Đặc tính vật lý của môi trường nước" cung cấp cho người học các kiến thức: Chất lượng nước, ánh sáng, độ trong, độ đục của nước, nguồn nước,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý môi trường ao nuôi thủy sản - Chương 3: Đặc tính vật lý của môi trường nước

  1. CHƯƠNG 3 ĐẶC TÍNH VẬT LÝ CỦA MÔI TRƯỜNG NƯỚC
  2. Chất lượng nước? Yếu tố vật lý (to, ánh sáng...) Yếu tố sinh học (TVPD, ĐVPD...) Chất lượng nước Yếu tố hóa học (O2, NH3, H2S, NH4+, Yếu tố vật lý NO3-, PO43-...) (cỡ hạt, rò rỉ...)
  3. Quản lý yếu tố chất lượng nước?  Tác động trực tiếp đến yếu tố hóa học, sinh học để cải thiện chất lượng nước.  Không thể tác động trực tiếp đến yếu tố vật lý để cải thiện chất lượng nước  Ngăn ngừa tác động xấu của yếu tố vật lý bằng biện pháp chọn vùng nuôi, chọn đối tượng nuôi, thiết kế và thi công công trình.
  4. Ánh sáng
  5. Bức xạ mặt trời đi vào khí quyển
  6. Cường độ bức xạ mặt trời trong ngày Bức xạ mặt trời (g-cal/cm2/min) 1 0 6:00 14:00 18:00 18:00 6:00
  7. Sự xâm nhập của ánh sáng vào cột nước Ánh sáng tới  Sự xâm nhập của ánh Phản xạ sáng vào cột nước phụ thuộc: • Góc tới • Sự phẳng lặng • Bước sóng. Đi vào thủy vực • Độ đục/vật chất lơ lửng của nước  53% năng lượng ánh sáng chuyển thành dạng nhiệt và triệt tiêu trong 1m đầu tiên
  8. Độ hấp thụ ánh sáng được tính theo công thức: IO : Cường độ bức xạ ở mặt nước IZ : Cường độ bức xạ ở độ sâu Z Phương trình Lambert: IZ = IOe-KZ Hoặc: LnIZ = LnIO - Kz hoặc Kz = LnIO – LnIZ e : Cơ số của logarithm tự nhiên K : Hệ số hấp thụ bức xạ Ln : Logarithm tự nhiên
  9. Sự xâm nhập của ánh sáng vào ao cá Độ sâu (m) 0 30 60 Độ trong thấp 90 Độ trong vừa 120 Độ trong cao 150 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Ánh sáng tới (%)
  10. Độ trong, độ đục của nước  Độ đục có tương quan nghịch với độ trong và tầm nhìn trong nước  Độ trong đo bằng đĩa secchi (cm)  Độ đục được đo bằng khả năng xuyên qua nước của ánh sáng (NTU) hoặc hàm lượng của tổng vật chất lơ lửng (mg/L).
  11. Yếu tố ảnh hưởng đến độ trong, độ đục  Chất hữu cơ dạng hạt Plankton Detritus Chất mùn  Chất vô cơ Huyền phù (canxi) Bùn (2-50m) Keo đất (
  12. Nguồn gây đục  Bên ngoài: Nguồn nước Rửa trôi  Nội tại: Bùn đáy bị xáo trộn Thức ăn thừa Chất thải của sinh vật nuôi
  13. Độ trong, đục và chất lượng nước  Độ trong cao (độ đục thấp) > 40 cm (100 NTU) Ao giàu dinh dưỡng hoặc nhiễm bẩn
  14. Độ trong, đục và chất lượng nước Cá thiếu thức ăn tự nhiên Tảo đáy phát triển Cá có đủ thức ăn tự nhiên 40 cm Ao giàu dinh dưỡng Tảo phát triển mạnh Cá bị thiếu oxy vào sáng sớm
  15. Ảnh hưởng của nước đục  Hạn chế sự phát triển của thực vật  Gây ảnh hưởng đến hô hấp của cá  Gây lắng tụ bùn ở đáy ao  Hấp thụ và giải phóng dinh dưỡng
  16. Quản lý độ trong, độ đục Nước quá trong  Bón phân khi nước ao thiếu dinh dưỡng  Bón vôi và bón phân khi nước bị nhiễm phèn
  17. Quản lý độ trong, độ đục Nước đục  Hạn chế rửa trôi  Sử dụng ao lắng  Kết tụ keo đất bằng các cation (Al3+, Fe3+, Ca2+, Na+, H+...) Al3+ NH4+ Mg2+ Fe3+ Al3+ Ca2+ Ca2+ Mg2+ Fe3+ Na+ Keo đất NH4+ H+ H+
  18. Kết tụ keo đất bằng vật chất hữu cơ  Chất hữu cơ sống Tế bào tảo là nhân kết tụ keo đất Nên gây màu trước khi thả cá  Chất hữu cơ không sống Zeolite ►phân hủy hữu cơ.
  19. Nhiệt độ
  20. Sự phân tầng của nước  Sự khác nhau về nhiệt độ giữa tầng mặt và tầng đáy ► Nguyên nhân của sự phân tầng nhiệt và sự phá vỡ phân tầng nhiệt trong thủy vực.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2