intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuốc bảo vệ thực vật (Phần A: Những hiểu biết chung về thuốc bảo vệ thực vật, quản lý và sử dụng) - Chương 3: Thuốc bảo vệ thực vật, môi trường và hậu quả xấu của chúng gây ra cho môi sinh

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

208
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

 Bài giảng "Thuốc bảo vệ thực vật (Phần A: Những hiểu biết chung về thuốc bảo vệ thực vật, quản lý và sử dụng) - Chương 3: Thuốc bảo vệ thực vật, môi trường và hậu quả xấu của chúng gây ra cho môi sinh" trình bày các nội dung: Tác động của thuốc đến môi trường và con đường mất đi của thuốc, thuốc bảo vệ thực vật và môi trường sống. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuốc bảo vệ thực vật (Phần A: Những hiểu biết chung về thuốc bảo vệ thực vật, quản lý và sử dụng) - Chương 3: Thuốc bảo vệ thực vật, môi trường và hậu quả xấu của chúng gây ra cho môi sinh

  1. Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 9/17/2015 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ CHƢƠNG III THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT, MÔI TRƢỜNG & HẬU QUẢ XẤU CỦA CHÚNG GÂY RA CHO MÔI SINH. 1. TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC ĐẾN MÔI TRƢỜNG VÀ CON ĐƢỜNG MẤT ĐI CỦA THUỐC 1.1.TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC ĐẾN MÔI TRƯỜNG (Sơđồ Tác động của thuốc BVTV đến môi trƣờng và con đƣờng mất đi của thuốc ( Theo Richardson, 1979; Dẫn theo Phạm Văn Biên và cộng sự, 2000). ) 1.2.-CON ĐƯỜNG MẤT ĐI CỦA THUỐC 1-Sự quang phân (ánh sáng phân hủy thuốc) 2-Chuyển hoá thuốc trong cây 3-Phân huỷ do vi sinh vật (VSV) đất, nƣớc 4-Thuỷ phân, P. Ƣ hoá học khác 5-Sự bay hơi 6-Sự cuốn trôi và lắng trôi do nước 7-Hoà loãng sinh học 2.THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ MÔI TRƢỜNG SỐNG: 2.1.Dƣ lƣợng thuốc bvtv: 2.1.1- Định nghĩa • Dư lượng là phần còn lại của hoạt chất, các sản phẩm chuyển hoá và các thành phần khác có trong thuốc, tồn tại trên cây trồng, Nồng độ phun Số lần phun nông sản, đất, nƣớc sau một thời gian dƣới Dư lượng thuốc tác động của các hệ sống (living systems) và BVTV trên nông sản điều kiện ngoại cảnh ( ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ v.v...). Dƣ lƣợng của thuốc đƣợc tính bằng mg (miligam) thuốc có trong 1 kg nông sản, đất hay nƣớc (mg/kg). Loại thuốc phun Thời gian thu hoạch 1
  2. 9/17/2015 • Thuốc BVTV có thể xâm nhập vào các bộ 2.1.2. Dƣ lƣợng thuốc BVTV trên cây trồng, phận của cây. Tốc độ xâm nhập và hàm trong nông sản: lượng của thuốc BVTV rất khác nhau và • Thuốc BVTV có thể đi vào cây trồng bằng phụ thuộc vào đặc tính, cấu trúc vảu các nhiều con đƣờng trực tiếp (do phun, rắc lên cây) hay gián tiếp (qua đất, nƣớc, không bộ phận đó. Khi phân tích hàm lượng khi bị ô nhiễm thuốc BVTV). Thuốc BVTV ở cypermethrin có trong các bộ phận của trên cây và trong nông sản có thể gây hại quả táo cho thấy hàm lượng tổng vỏ táo cho cây trồng (ảnh hƣởng đến sinh trƣởng cao gấp 9 lần trong thịt quả . và phát triển của cây, thậm chí còn làm giảm năng suất) hay ảnh hƣởng đến chất lƣợng nông sản, gây ngộ độc cho ngƣời và gia súc sử dụng nông sản đó. • thuốc BVTV thường tồn tại với hàm lượng lớn trong vỏ của của một số loai quả cà -Dư lượng biểu bì (cuticule residue): gồm hạt như táo, lê, đậu, và lúa. Nhưng sự những chất tan đƣợc trong lipid, nhƣng phân bố này cũng không đồng nhất trong không tan đƣợc trong nƣớc, tồn tại ở lớp một nhóm thực vật. biểu bì. -Dư lượng nội bì (sub-cuticule residue): gồm • theo FAO/WHO hàm lượng cypermethrin những chất tan đƣợc trong nƣớc, nhƣng không tan trong lipid, tồn tại ở dƣới lớp biểu trong ruột táo ít hơn trong vỏ táo tới 10% bì. nhưng ở quả lê hàm lượng cypermethrin trong ruột quả lê ít hơn trong vỏ quả lê tới -Dư lượng ngoại bì (extra cuticule residue): 30%. gồm những chất không tan cả trong lipid và nƣớc, tồn tại ở bên ngoài biểu bì. • lượng tiêu thụ hàng ngày được chấp nhận (Acceptable Daily Intake- ADI) Cypermethrin 0.05 mg/kg 2.1.3.Các biện pháp nhằm giảm thiểu dƣ • Mức dư lượng tối đa cho phép ( lƣợng thuốc bvtv trên cây trồng và Maximum Residue Limit – MRL) nông sản: Cypermethrin: Sữa 0.01 mg/kg, chè khô 15 mg/kg. 2
  3. 9/17/2015 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ VietGAP • Đối với người sản xuất Tuyên truyền Đảm bảo Tuân thủ TGCL Cơ quan chức năng nguyên tắc 4 đúng Quản lý rau quả xuất nhập khẩu Lấy mẫu ở chợ Quản lý cửa hàng bàn thuốc Lấy mẫu ở ruộng sản xuất -Bảo đảm thời gian cách ly ( Preharvest interval – PHI) Cypermethrin Rau ăn lá 7 – 14 ngày, rau ăn quả 3-4 ngày, bắp cải 14 ngày, rau ăn củ (nếu tươi gốc), hành 21 ngày. Chính sách: Viet GAP -Phải sử dụng thuốc đúng kỹ thuật, hợp lý • Chọn các loại thuốc ít độc, ít bền trong môi Euro GAP trường, mang tính chọn lọc cao Globle GAP • Chọn dạng thuốc, phương pháp xử lý và thời điểm xử lý thích hợp • Chọn cây trồng luân canh thích hợp - Chính sách •Đối với người tiêu dùng: 2.1.3. Dƣ lƣợng thuốc BVTV trong đất: - Không sử dụng làm thức ăn • Ngƣời ta có thể sử dụng thuốc BVTV những loại nông sản có mùi lạ, màu sắc lạ, hình dáng khác bằng nhiều con đƯờng khác nhau nhƣ: thường phun lên cây, xử lý giống, xử lý đất, - Không nên mua các loại rau nhƣng cuối cùng do gió, mƣa, rơi vãi trái vụ - Rửa rau, quả dưới vòi nước trong quá trình sử dụng, thuốc cũng chảy tập trung ở trong đất.trong đất, thuốc - Nấu chín và mở nắp vung Bv bị phân huỷ dần bởi nhiều yếu tố khi nấu để hóa chất BVTV hữu sinh và vô sinh. Tốc độ phân huỷ nếu còn sót lại sẽ thoát ra ngoài của mỗi thuốc phụ thuộc vào: 3
  4. 9/17/2015 + Tính chất hoá, lý của hoạt chất và dạng + Điều kiện môi trƣờng, nƣớc, độ ẩm, thuốc đƣợc sử dụng. nhiệt độ, lƣợng phân bón… chủng loại +Thành phần hoá lý của đất, hàm lƣợng và số lƣợng các loài vi sinh vật, đặc chất hữu cơ, các chất dinh dƣỡng khác biệt là các loài sinh vật có trong đất. có trong đất và pH đất. Nhiều loài vi sinh vật trong đất có khả năng dùng thuốc BVTV nhƣ những + Loại cây trồng đƣợc trồng trên đất đó. chất dinh dƣỡng để xây dựng cơ thể. Chính vì vậy, thuốc BV đã bị chúng phân huỷ. • Nghiên cứu về tốc độ phân huỷ của Ngược lại, thuốc BVTV cũng ảnh hưởng nhiều thuốc BVTV trong đất cho thấy: tốc độ đến sự phát sinh phát triển của hệ sinh vật. phân uỷ của thuốc BVTV tiệt trùng chậm hơn rất nhiều so với đất tự nhiên. Xu hướng chung diễn biến số lượng vi sinh vật đất Điều đó chứng tỏ rằng vai trò quan tuân theo: Mới đưa thuốc BVTV vào đất, số trọng của vi sinh vật trong việc phân lượng vi sinh vật giảm, sau đó số lượng vi sinh huỷ thuốc BVTV. vật phục hồi dần và nhiều trường hợp vượt hơn trước khi xử lý thuốc.trong đất, Thuốc có khả năng di chuyển, phân bố lại một cách cơ học qua quá trình làm đất, bị rửa trôi bởi nước mưa…, rồi ngấm sâu xuống đất. Vì vậy, thuốc BVTV có thể gây ô nhiễm 2.1.4.Dƣ lƣợng thuốc BVTV trong nƣớc: mạch nước ngầm và theo nước ngầm có Thuốc BVTV vào môi trường nước bằng nhiều thể đi đến những nơi khác xa khu vực xử cách khác nhau: lý thuốc. Dùng trực tiếp thuốc để tiêu diệt con trùng trong nước. Nhiều trường hợp dư lượng thuốc BVTV trong đất với lượng lớn có thể gây ra Nước chảy qua các khu rừng hay vùng đất lâm những tác động tiêu cực, gây hại cho cây, nghiệp, nông nghiệp được phun thuốc BVTV. ảnh hưởng tới độ màu mỡ của đất và suy giảm những sinh vật có ích sống trong đất. Nứơc thải của công nghiệp sản xuất thuốc BVTV hay xúc rửa các dụng cụ phun rải thuốc BVTV. 4
  5. 9/17/2015 Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Đối với nước bề mặt, do việc sử dụng trực tiếp thuốc BVTV • Tuỳ thuộc vào đặc tính hấp phụ và cấu cũng như khả năng thấm sâu hoặc lan truyền trong đất trúc lỗ xốp của đất mà nƣớc ngầm có từ vùng xử lý thuốc, theo mưa lũ… mà có thể chứa dư lượng thuốc BVTV. thể bị nhiễm thuốc BVTV. theo Cohen, Eiden, Corber, hàm lƣợng một số loại Dư lượng này có thể xuất hiện giữa lớp trầm tích và nước. thuốc BVTV trong nƣớc nhƣ sau (tính Dư lượng của một số thuốc BVTV bền vững thường có hàm lượng ở lớp trầm tích cao hơn lớp nước mặt theo µg/l): DDT 0,03; lindan 0,001-0,021; khoảng 10 – 100 lần carbofuran 1-50; picforan 0,1-1,5; 1,2- dibrometan 0,05-20… Sự phân huỷ thuốc BVTV trong nước phụ thuộc vào pH, mật độ huyền phù và sự có mặt của trầm tích. Dư lượng thuốc BVTV trong nước sẽ gây hại cho thực vật và động vật thuỷ sinh sống trong nước và cuối cùng gây hại cho con người. 3. HẬU QUẢ DO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT GÂY RA CHO QUẦN THỂ SINH VẬT: 3.4.Tính chống ( kháng) thuốc bvtv: 3.1.Phản ứng của dịch hại đối với chất độc ở liều lượng thấp +Hiện tượng 3.2.Xuất hiện dịch hại mới hay bùng phát dịch hại thứ cấp: +Định nghĩa 3.3. Sự tái phát của dịch hại: +Chỉ số chống thuốc( resistance index- Ri) Số lượng cá thể dịch hại ở hay hệ số chống thuốc (resistance ruộng phun thuốc cofficien = Rc) là chỉ tiêu xác định tính Hệ số tái phát = ---------- --------------------------- chống thuốc của dịch hại. Số lượng cá thể loài dịch hại đó ở ruộng không phun thuốc LD50 của loài dịch hại bị nghi là chống thuốc Ri (Rc) = -------------------------------------------------- --------- LD50 của cùng loài dịch hại nhưng chưa từng tiếp xúc với thuốc • Cơ chế chống thuôc của các loài dịch hại gồm: • Tính chịu thuốc ( tolerance) 1/Thay đổi về cấu trúc lipid, sáp và protein trong cuticum; • Tính quen thuốc( accoutumance) hoặc gia tăng kết cấu biểu bì, nhằm hạn chế sự xâm nhập của thuốc vào cơ thể sinh vật. • Đặc điểm của sự hình thành tính các quần thể dịch hại kháng thuốc: 2/Hình thành những tập tính mới, nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế sự tiếp xúc của côn trùng với thuốc. • Thuyết tiền thích ứng • Thuyết thích nghi môi trường 3/Phản ứng chống chịu sinh lý thay đổi: -Cơ chế chống chịu sinh lý: Sinh vật có khả năng tăng cường sự giải độc, làm cho thuốc bị giảm hiệu lực hay bị phân huỷ hoàn toàn. Đây là cơ chế chống thuốc cơ bản nhất và đặc biệt quan trọng của các loài sinh vật. 5
  6. 9/17/2015 • Tính chống chịu bắt chéo: Phân loại tính chống thuốc: -Tính chống thuốc nhiều mặt (multiplicate resistance): +Hiện tượng dịch hại chống được nhiều loại được tạo ra bởi hai hay nhiều cơ chế giúp sinh vật thuốc trong một nhóm, hay nhiều loại chống được một loại thuốc. thuốc thuộc các nhóm khác nhau, kể cả -Tính chống chịu bắt chéo nhiều chủng loại ( multiple resistance): Được hình thành bởi hai hay nhiều cơ chế các loại thuốc mà loài dịch hại chưa hề giúp dịch hại chống được một nhóm thuốc hay nhiều loại tiếp xúc với thuốc đó. Hiện tượng này gọi thuốc thuộc các nhóm khác xa nhau. -Tính chống chịu nối tiếp (sequential resistance): Được là tính chống thuốc dương. hình thành khi các thuốc bvtv dùng luân phiên nối tiếp nhau để chống một loài dịch hại. Trình tự sử dụng các +Nhưng có trường hợp, dịch hại chống loại loại thuốc, ảnh hưởng đến tốc độ hình thành tính chống thuốc này, nhưng lại mẫn cảm với các thuốc của một quần thể, cũng như mức độ rộng hẹp của loại thuốc khác. Hiện tượng này được gọi phổ kháng thuốc. là tính chống thuốc âm. Các nhân tố liên quan đến việc hình thành tính chống Các biện pháp khắc phục hiện tượng chống thuốc: thuốc của dịch hại: -Đặc điểm di truyền và sinh vật học của loài dịch hại: Những loài dịch hại có khả năng biến đổi gen lớn, vòng -Dùng luân phiên các loại thuốc bvtv : đời ngắn, khả năng sinh sản cao, tính ăn hẹp, ít di -Dùng các chất hợp lực (synergist), chất phá vỡ chuyển, có phản xạ sinh lý thích ứng là những loài có nguy cơ chống thuốc cao. tính chống thuốc (resistance breaker), chất phản chống chịu (anti-resistance). -Bản chất và đặc điểm của loại thuốc sử dụng: Những Thậm chí khi hỗn hợp thuốc, có thể đẩy dịch hại thuốc tồn tại lâu trên bề mặt vật phun, dịch hại có điều chống thuốc nhanh hơn, phổ chống chéo mở kiện tiếp xúc nhiều với thuốc ở liều thấp ( như các thuốc trừ sâu clo hữu cơ), những thuốc có tính chọn lọc cao rộng hơn, khó khăn hơn cho việc phòng trừ. dễ tạo tính chống thuốc. khó tạo tính chống thuốc hơn. -Giảm cƣờng độ sức ép chọn lọc -Biện pháp thích hợp nhất là IPM -Cường độ sức ép chọn lọc: 4. Phƣơng hƣớng khắc phục hậu quả xấu do thuốc bvtv gây ra cho sinh quần: 4.1-Tính chọn lọc sinh lý: 3.5.Suy giảm tính đa dạng của quần thể: Đây là kết quả của 3 cơ chế: giữa các loài có sự 3.6.Tác động của thuốc bvtv đến sinh vật chênh lệch về lƣợng thuốc xâm nhập tới một sống trong đất hay nhiều vị trí tác động; độ mẫn cảm của các 3.7.Tác động của thuốc BVTV đến động vị trí này đến từng loại thuốc và sự khác nhau về số lƣợng cũng nhƣ bản chất chuyển hoá vật sống trên cạn và dƣới nƣớc của các thuốc trong cơ thể sinh vật. 4.2-Tính chọn lọc sinh thái: Dựa trên cơ sở hiểu biết sâu về điều kiện sinh sống và phát sinh của các loài dịch hại. 6
  7. Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 9/17/2015 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 4.2.Những tác động xấu : khi sử dụng không 4.Tác động của thuốc bvtv đến thực vật : đúng thuốc bvtv, có thể gây hại cho cây trồng. 4.1.Những tác động tốt : -Tăng tỷ lệ nảy mầm, sức nảy mầm -Giảm tỷ lệ nảy mầm, sức nảy mầm, rễ không phát triển, -Rút ngắn thời gian sinh trƣởng, làm cây ra hoa sớm, làm quả chín sớm. -Màu sắc lá biến đổi, cây chết. -Lá bị cháy, thủng, biến dạng, hoa quả bị rụng, - Làm tăng năng suất và các chỉ tiêu cấu thành quả nhỏ, chín muộn. năng suất, tăng năng suất, chất lƣợng nông sản. -Phun thuốc vào thời kỳ cây ra hoa dễ ảnh hưởng đến khả năng đậu quả của cây trồng. -Làm tăng sức chống chịu của cây với những điều kiện bất lợi: nhƣ chống rét, chống đổ -Thậm chí trong một số trường hợp, tác hại của thuốc ( thuốc trừ cỏ) còn gây hại cho cây trồng vụ sau. • Thuốc lá • Khoai tây • Quả ở Trung Mỹ 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2