Bài giảng Quản trị công nghệ - TS. Đặng Vũ Tùng (ĐH Bách khoa Hà Nội)
lượt xem 14
download
Bài giảng "Quản trị công nghệ" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Tổng quan về công nghệ, môi trường công nghệ và hạ tầng công nghệ, năng lực công nghệ, đánh giá công nghệ, lựa chọn công nghệ, chuyển giao công nghệ,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị công nghệ - TS. Đặng Vũ Tùng (ĐH Bách khoa Hà Nội)
- Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Kinh tế và Quản lý Nội dung 1. Tổng quan về Công nghệ 2. Môi trường công nghệ & hạ tầng công nghệ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ 3. Năng lực công nghệ 4. Đánh giá công nghệ 5. Lựa chọn công nghệ TS. Đặng Vũ Tùng 6. Chuyển giao công nghệ Drtung.99k.org 7. Quản lý công nghệ và Quản lý nhà nước về - 2014 - công nghệ Tài liệu tham khảo Mục đích Môn học 1. “Quản lý Công nghệ”, chủ biên Nguyễn Đăng Dậu & Giúp sinh viên: Nguyễn Xuân Tài, NXB Thống kê, 2003 • Nắm được những kiến thức cơ bản về công 2. “Quản trị Công nghệ”, Trần Thanh Lâm, NXB Văn hóa nghệ và quản lý công nghệ trong doanh nghiệp. Sài gòn, 2006 • Có các kỹ năng, công cụ cơ bản để phân tích 3. “Quản lý Công nghệ” chủ biên Hoàng Trọng Thanh, Viện ĐH Mở HN, 2000 và đánh giá trong lựa chọn & chuyển giao công nghệ thích hợp phục vụ cho đổi mới CN. 4. “Management of Technology: The key to competitiveness and wealth creation”, Tarek M. Khalil, 1999 • Có các kiến thức và phương pháp luận về công 5. “A Framework for Technology-based Development”, tác quản lý công nghệ phục vụ cho quá trình Technology Atlas Project, ESCAP, 1989. CNH-HĐH đất nước. 6. Các văn bản pháp quy về Công nghệ hiện hành (Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định…) Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Công nghệ là gì ??? • CN là cái phức tạp I. TỔNG QUAN VỀ • CN là cái hiện đại • CN là cái chưa biết CÔNG NGHỆ • CN là sản xuất ra các SP cao siêu • CN là làm tăng năng lực & tính sáng tạo của con người • CN là những thứ nguy hiểm và phá hoại • … Khái niệm Nội dung • Tổng quan về công nghệ: • Công nghệ (technology) = – Khái niệm – khoa học về kỹ thuật – sự nghiên cứu có hệ thống về kỹ thuật – Vai trò và tác động – Phân loại • “… là phương tiện hữu hiệu cho việc chuyển đổi – Các thành phần cơ bản của CN tài nguyên thiên nhiên thành các nguồn lực sản – Chu trình sống của công nghệ xuất hoặc các hàng hóa kinh tế…” (Atlas - Công nghệ, ESCAP) Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Một số quan điểm cá nhân Định nghĩa CN (3) • CN là cách thức mà qua đó các nguồn lực được • “Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy biến đổi thành hàng hóa (R.Jones) trình, kỹ năng, các bí quyết, công cụ, phương tiện • CN là một hệ thống chuyển đổi các bí quyết độc dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm”. quyền thành sự thương mại hóa sản phẩm (Luật KH-CN, 2000) (R.R.Gehani, ĐH Akron, Mỹ) • CN bao gồm toàn bộ hệ thống công cụ, phương • “Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ pháp và kỹ thuật được sử dụng nhằm đạt được mục tiêu (M.Badawy) thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm”. • CN là sự áp dụng khoa học vào công nghiệp bằng cách sử dụng những nghiên cứu và cách (Luật CGCN, 2006, Luật KH-CN, 2013) xử lý có hệ thống, có phương pháp (P.Strunk) Định nghĩa CN (1) Nhận thức về CN • “Công nghệ là tập hợp các phương pháp gia công, chế • Cần bao trùm được cả 4 khía cạnh: tạo, làm thay đổi trạng thái, tính chất, hình dáng nguyên vật liệu hay bán thành phẩm sử dụng trong quá trình sản – Công nghệ là máy biến đổi (=>khả năng làm ra đồ xuất để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh” vật, đáp ứng mục tiêu sử dụng & yêu cầu về kinh tế) (Từ điển kỹ thuật Liên xô) – Công nghệ là một công cụ (=>là một sản phẩm • “Công nghệ là phương pháp biến đổi các nguồn lực thành của con người & con người có thể làm chủ được) sản phẩm, gồm 3 yếu tố: – Công nghệ là kiến thức (=>kiến thức là cốt lõi của – Thông tin về phương pháp công nghệ, công nghệ không chỉ là các vật thể & việc – Phương tiện, công cụ sử dụng phương pháp để thực áp dụng công nghệ đòi hỏi có kiến thức) hiện việc biến đổi – Công nghệ hàm chứa trong các dạng hiện – Sự hiểu biết phương pháp hoạt động như thế nào & tại thân của nó (có thể mua bán được thông qua các sao.” (WB) vật thể hàm chứa công nghệ) Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Thuộc tính của CN Vai trò của CN 1. Tính hệ thống: không thể tách rời, thể hiện ở • Tiến bộ CN là động lực thúc đẩy sự phát qui mô SX/DV, chất lượng SP, chi phí SX triển của XH loài người. • CN là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ nhất 2. Tính sinh thể: chỉ tồn tại khi đảm bảo cung trong nền KT thị trường. cấp đầu vào, có môi trường, được thích nghi, bảo dưỡng, hoàn thiện • CN là một trong 3 yếu tố chính tạo tăng trưởng kinh tế 3. Tính thông tin: đòi hỏi sự hiểu biết của người • CN là phương tiện hữu hiệu để nâng cao quản lý, sử dụng; sự bảo hộ, can thiệp của các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển pháp luật quốc gia Khái niệm có liên quan (1) Lịch sử phát triển CN và phát triển XH • Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao Hình thái Phong TBCN CS về nghiên cứu khoa học và phát triển công phát triển CSNT Nô lệ kiến XHCN văn Xã hội minh nghệ; tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng và giá trị gia tăng cao; có khả năng hình thành các ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hoá ngành sản xuất, dịch vụ hiện có. Quá Săn bắt Du mục N.nghiệp Chế tạo Tổng hợp trình Phát triển hái lượm trồng trọt Khai mỏ Chế biến Tái tạo • Công nghệ mới là công nghệ lần đầu tiên được Công nghệ tạo ra tại Việt Nam. • Công nghệ tiên tiến là công nghệ hàng đầu, có trình độ công nghệ cao hơn trình độ công nghệ cùng loại hiện có. Thế giới Thế giới (Luật CGCN, 2006) tự nhiên công nghệ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Vai trò Cầu nối KH - SX CN & Tăng trưởng Kinh tế • Hoa kỳ 1909-1949: 10-13% sự ’67-’89 ’90-’94 ’94-’98 • Giai đoạn đầu: tăng năng suất từ là do tích tụ SX -> Kthức, Knghiệm ->Lý luận tư bản, phần còn lại chủ yếu do tiến bộ CN Thbị 0,11 0,08 0,12 dSX / dt > dCN / dt > dKH / dt • Anh 1950-1962: 10% tăng sản tin học lượng/đầu người là do gia tăng về nhân lực & vật liệu, 45% do gia tăng về kiến thức, 45% do Phần 0,04 0,04 0,09 mềm • Từ sau cách mạng KH-CN: nâng cao trình độ cho lực lượng LĐ & do tính kinh tế tin học Phát minh KH -> CN mới -> SX theo qui mô (EOS) Thbị 0,04 0,02 0,06 • Pháp: Mức độ đóng góp của truyền dKH / dt > dCN / dt > dSX / dt CN thông tin & truyền thông thông vào tỷ lệ tăng trưởng kinh tế (%/năm) S đóng 0,19 0,14 0,27 góp Vai trò Cầu nối KH - SX CN & Khả năng cạnh tranh Khoa học Công nghệ • Khả năng cạnh tranh của DN xuất phát từ giá Tìm tòi phát hiện chân lý Ứng dụng nguyên tắc, qui luật (nguyên tắc, qui luật tự nhiên vào cuộc sống, vào quá trình trị mà nó mang lại cho khách hàng lớn hơn & xã hội) sản xuất chi phí để tạo ra giá trị đó • 2 loại lợi thế cạnh tranh cơ bản: Tạo ra tri thức dưới dạng Tăng cường khả năng sản xuất – Lợi thế về giá tiềm năng ra vật chất phục vụ cho phát triển XH – Lợi thế về khác biệt sản phẩm • “Sự thay đổi công nghệ là một trong những -Kiến thức KH là của chung, -Ttin CN là sở hữu riêng, gắn được truyền bá rộng rãi với bản quyền & thương mại yếu tố chính thúc đẩy cạnh tranh. Nó giữ vai trò quan trọng trong sự thay đổi cơ cấu công -Đánh giá bằng bản chất -Đánh giá bằng mục tiêu KT-XH nghiệp và trong việc tạo ra những ngành Thời gian hoạt động: trung- Thời gian: ngắn, đáp ứng 1 nhu công nghiệp mới” (M.Porter) dài hạn cầu cụ thể Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Quan hệ tương hỗ với hệ thống Tác động đến doanh nghiệp CT-KT-VH-XH • “Khi các nhà lịch sử nhìn lại nửa thế kỷ trước, tôi tin họ sẽ kết luận rằng chúng ta hiện đang sống dựa trên một Chính sách thời kỳ quan trọng trong lịch sử kinh tế Mỹ. Những công nghệ mới phát triển trên nền tảng đổi mới của nửa thế kỷ Hệ thống Mở mang Năng suất trước, bây giờ bắt đầu mang lại những thay đổi đáng kể Tăng Chính trị, Hệ thống trong phương thức sản xuất hàng hóa và dịch vụ, và trưởng Kinh tế, Nguồn lực trong cách thức phân phối sản phẩm đến người tiêu Công nghệ Văn hóa, dùng. Những đổi mới này, cụ thể là thay đổi gần đây của Phát triển Xã hội Phương tiện Bền vững Internet, đã tác động đến sự ra đời của các doanh Ổn định nghiệp mới, rất nhiều trong số doanh nghiệp này đã góp phần cho sự phát triển và đóng góp lớn trong sản phẩm quốc dân và hệ thống phân phối hàng hóa.” (Alan Greenspan, cựu chủ tịch FED ) Định hướng phát triển 29 Tác động đến phát triển quốc gia Tác động đến phân bố lao động • Khác biệt giữa các nước phát triển & • Tạo ra sự biến động về cơ cấu lao động trong XH chậm phát triển: phụ thuộc vào sức mạnh Lao công nghệ tương đối của họ động % Nông Công • Phụ thuộc các nước phát triển về: nghiệp nghiệp Dịch vụ – Phương tiện SX hiện đại – Năng lực kỹ thuật & kỹ năng lao động – Sự phát triển & khai thác hiệu quả kiến thức – Tính hiệu quả của tổ chức & quản lý Thủ công Cơ khí hóa Tự động hóa Tin học hóa Trình độ CN 30 Biến đổi cơ cấu LĐ dưới tác động của CN Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Tác động đến tài nguyên thiên nhiên Phân loại Công nghệ (2) • Tác động đến trữ lượng tài nguyên quốc gia • Theo mức độ tiên tiến của (các thành phần) công nghệ: CN truyền thống, CN hiện đại, CN trung gian Tài Ngưỡng Ngưỡng Trữ nguyên đói nghèo phát triển lượng • Theo mục tiêu chiến lược phát triển CN: tài nguyên – CN phát triển: bảo đảm các nhu cầu thiết yếu – CN thúc đẩy: tạo nên tăng trưởng Ktế Ngưỡng – CN dẫn dắt: có khả năng cạnh tranh trên TT sinh thái Trình độ • Theo bản chất của CN: Thấp Cao Rất cao phát triển – CN sản phẩm CN – CN quá trình Đường cong S.Kuznet Phân loại Công nghệ (1) Theo Trình độ Công nghệ (ESCAP) • Công nghệ hiện đại: có sự phối hợp của CNTT, CNSH, • Theo ngành nghề: công nghiệp, nông nghiệp, CNVLM + thiết bị thế hệ IV (đầu ’90) thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu, thông tin, giáo dục… • Công nghệ tiên tiến: có trình độ tự động, điện tử, vi điện • Theo tính chất: sản xuất, dịch vụ, văn phòng, tử cao + thiết bị thế hệ III/IV (’80) đào tạo.. • Công nghệ trung bình tiên tiến: có mức độ tự động cơ • Theo sản phẩm: thép, ximăng, ôtô, hóa dầu, … khí - điện tử cao + thiết bị thế hệ II/III (’70) • Theo đặc tính công nghệ: đơn chiếc, liên tục, hàng loạt • Công nghệ trung bình: có mức độ tự động cơ khí khá (1 số thao tác) + thiết bị thế hệ I/II (’60) • Theo góc độ môi trường: công nghệ ô nhiễm, công nghệ sạch (thân thiện với môi trường) • Công nghệ lạc hậu: có mức độ tự động cơ khí thấp + thiết bị thế hệ I (’50 về trước) Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Công nghệ cao (Hitech) Thành phần của CN Quá trình (1) 1. Thành phần Kỹ thuật (T-Technoware): Sáu ngành công nghệ cao (theo OECD): Phần công nghệ hàm chứa trong các vật thể như máy 1. Hàng không vũ trụ móc, công cụ, các cấu trúc hạ tầng... (phương tiện). Thường tạo thành dây chuyền thực hiện quá trình biến 2. Tin học & thiết bị văn phòng đổi (dây chuyền công nghệ). Là phần cứng của CN. 3. Điện tử & cấu kiện điện tử 2. Thành phần Con người (H-Humanware): 4. Dược phẩm Phần công nghệ hàm chứa trong kỹ năng công nghệ 5. Chế tạo dụng cụ đo lường của con người làm việc trong đó, bao gồm những kinh nghiệm, kiến thức, kỹ năng, tính sáng tạo, khả năng 6. Chế tạo thiết bị điện phối hợp, đạo đức lao động,... (năng lực). Đặc điểm của CN cao Thành phần của CN Quá trình (2) 3. Thành phần Thông tin (I-Inforware): • Có chứa nỗ lực quan trọng về R&D Phần công nghệ hàm chứa trong các dữ liệu đã được tư liệu hóa được sử dụng trong công nghệ, bao gồm các • Có giá trị chiến lược đối với quốc gia dữ liệu về kỹ thuật, con người và tổ chức, ví dụ như các thông số kỹ thuật, thuyết minh, số liệu vận hành, dự án, • Sản phẩm được đổi mới nhanh chóng thiết kế, sáng chế, phương pháp, giải pháp kỹ thuật,... • Đầu tư lớn + rủi ro cao (dữ kiện) • Thúc đẩy sức cạnh tranh & hợp tác QT 4. Thành phần Tổ chức (O-Orgaware): trong lĩnh vực R&D, trong sản xuất & Phần công nghệ hàm chứa trong khung thể chế để xây nghiên cứu thị trường ở phạm vi quốc tế dựng cấu trúc tổ chức, bao gồm những qui định và qui trình về thiết chế tổ chức, thẩm quyền, trách nhiệm, quản lý, điều phối, kế hoạch, đào tạo,... nhằm sử dụng tốt nhất phần kỹ thuật và phần con người (cơ cấu) Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Chu trình sống của công nghệ Mô hình THIO (Technology Life Cycle) Tổ chức (O) Thông tin (I) Con người (H) Kỹ thuật (T) Phần mềm Phần cứng T là cốt lõi, do H triển khai, lắp đặt, vận hành H là chìa khóa của hoạt động SX, chịu chi phối của I & O I là cơ sở cho H ra quyết định O liên kết các thành phần, tạo môi trường & động lực Công nghệ Sản phẩm Tiến bộ CN Tham • Gồm 2 thành phần chính: số kỹ Giới hạn vật lý – Thông tin liên quan đến Thiết kế Sản phẩm thuật của CN Giai đoạn – Thông tin liên quan đến Sử dụng Sản phẩm tăng Giai đoạn Giai đoạn trưởng chín muồi phôi thai Thời gian Nỗ lực Đường cong chữ S của tiến bộ CN Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Qui mô trên thị trường BÀI TẬP CÁ NHÂN Số • Mô tả 1 công nghệ cụ thể đang được áp lượng Tăng Bão áp Giới trưởng hòa Bị Lạc dụng tại một doanh nghiệp của Việt Nam thay dụng thiệu ứng hậu dụng thế • Phân tích các thành phần T, H, I, O và R&D đánh giá sơ bộ mức độ tiên tiến/lạc hâụ của công nghệ đó • Tìm hiểu lịch sử phát triển và xây dựng Thời gian đường cong tiến bộ của công nghệ đó Tăng trưởng thị trường qua các giai đoạn của • Hạn nộp: ngày 7/10/2011 chu trình sống của CN Khoảng cách CN và Giá CN BÀI TẬP • Tìm hiểu và xây dựng đường cong tiến bộ Kiến Giá công nghệ ứng với 1 thông số kỹ thuật cụ thức CN thể cho một công nghệ cụ thể ở VN, bao A gồm các mốc thời gian phát triển • Yêu cầu trích dẫn nguồn thông tin. Khoảng cách CN B • Đánh máy, in • Hạn nộp: Thứ 6, ngày 12/10/2012 Quãng thời gian Khoảng cách CN phổ biến CN Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Khái niệm • Môi trường CN của một quốc gia là khung cảnh quốc gia trong đó diễn ra các hoạt động CN. Nó II. MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ bao gồm các yếu tố có tác dụng thúc đẩy hay kìm hãm quá trình phát triển CN. và • MTCN là một trong những yếu tố lý giải: CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ – Sự thành bại trong CGCN ở các nước đang PT – Hiệu quả sử dụng cùng 1 CN ở các nước khác nhau – Sự ko đồng đều về trình độ CN của các Qgia, khu vực • => MTCN thấp là nguyên nhân khiến trình độ phát triển CN ở các nước đang phát triển tiến bộ chậm hơn so với các nước phát triển Nội dung Nguyên nhân gây MTCN thấp (1) • Tích lũy kiến thức KH-CN không đáng kể 1. Khái niệm về MTCN (về mặt lịch sử, so với các nước Tây Âu & Nhật Bản) 2. Yếu tố ảnh hưởng • Thiếu các nhà KH-KT giỏi do chậm áp 3. Phân tích MTCN quốc gia dụng thể chế GD hiện đại, tình trạng lạc 4. Các thành phần của CSHTCN hậu về GD KH-CN và chảy máu chất xám • Chính sách KH-CN chưa được quan tâm đúng mức, nên ưu tiên đầu tư cho KH-CN bị xếp ở vị trí thấp Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Nguyên nhân gây MTCN thấp (2) Phân tích MTCN Quốc gia • Các hệ thống hỗ trợ phát triển KH-CN 1. Tình trạng phát triển KT-XH thiếu hiệu quả (GD-ĐT, phổ biến kiến thức 2. Tình trạng CSHT & DV hỗ trợ KH, hoạt động R&D) 3. Nguồn cán bộ KHCN & Chi cho R&D • Cấu trúc xã hội chưa hiện đại, cách tư duy 4. Tình trạng KHCN trong SX và lối sống thiếu khoa học & bất hợp lý là 5. Tình trạng KHCN trong hệ thống GD-ĐT chướng ngại cho việc tiếp thu & phát triển 6. Cố gắng & tiến bộ trong lĩnh vực lựa hiệu quả KH-CN hiện đại chọn 7. Cam kết ở cấp vĩ mô đối với KHCN (Trung tâm CGCN Châu Á-TBD, APCTT) Yếu tố ảnh hưởng đến MTCN Yếu tố đánh giá MTCN • Tình trạng của các phương tiện vật chất phục vụ 1. Tình trạng phát triển KT-XH cho SX & nghiên cứu Yếu tố định lượng Yếu tố định tính • Năng lực của con người: cơ cấu, số lượng nhân lực có kỹ năng CN •GDP/người/năm •Mức độ quan tâm đến KH • Sự tích lũy kinh nghiệm & tri thức: thông qua tìm •Tỷ trọng các ngành trong & thái độ đối với sự thay kiếm & lưu trữ & chia sẻ Thông tin CN GDP đổi •Thành phần nhân khẩu •Hquả & Clượng DVụ Y tế • TÍnh hiệu quả của cơ cấu tổ chức: vai trò của NN (chính sách, quản lý NN) •Số liệu y tế cơ bản •Hquả, Clượng & Đhướng KH-CN trong GD phổ cập • Sự hỗ trợ của nền Văn hóa CN •Hệ thống GD, số SV ĐH •Hquả, Clượng & Đhướng • Các mối quan hệ & sức ép quốc tế •Hệ thống TT đại chúng KH-CN trong HT TT đại chúng Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Yếu tố đánh giá MTCN Yếu tố đánh giá MTCN 2. Tình trạng CSHT & DV hỗ trợ 4. Tình trạng KHCN trong SX Yếu tố định lượng Yếu tố định tính Yếu tố định lượng Yếu tố định tính •Tổng SL & SL/người của •Clượng & độ tin cậy của •Tỷ trọng các ngành SX •Mức độ phù hợp của các DV công cộng (điện, các DV công cộng trong GDP chiến lược CNH nước,..) •Clượng & độ tin cậy của •Lượng sáng chế & nhãn •Hquả của biện pháp thúc •Qui mô hoạt động BCVT các DV BCVT hiệu HH đăng ký đẩy CNH •Hạ tầng giao thông •Clượng & độ tin cậy của •Mặt hàng XK có hàm •Mức độ phù hợp & hiệu •Các DV hỗ trợ cho CN các DV GThông lượng CN cao quả của chính sách thuế & (thiết kế, tư vấn, tiêu •Clượng & tầm bao quát •Mặt hàng NK có hàm tài chính chuẩn hóa, đo kiểm…) của các DV hỗ trợ lượng CN cao Yếu tố đánh giá MTCN Yếu tố đánh giá MTCN 3. Nguồn cán bộ KHCN & Chi cho R&D 5. Tình trạng KHCN trong hệ thống GD-ĐT Yếu tố định lượng Yếu tố định tính Yếu tố định lượng Yếu tố định tính •Số cán bộ KHCN của •Hệ thống bồi dưỡng •Các loại bằng, số lượng đã cấp •Hiệu quả của hệ quốc gia theo lĩnh vực chuyên môn cho cán •Các loại chuyên ngành ĐT thống GD-ĐT chuyên môn bộ KHCN ĐH/SĐH •Hiệu quả liên kết •Chuyên môn của CB giảng dạy giữa NC & SX •Nguồn vốn cho R&D •Trình độ & clượng •Tài liệu KHCN xuất bản chuyên •Hiệu quả liên kết •Phân bổ chi phí R&D cán bộ KHCN hợp tác với nước ngành cho các mục tiêu •Đánh giá của XH đối •Trợ cấp tài chính cho SV ĐH ngoài KTXH chủ yếu với LL cán bộ KHCN Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Yếu tố đánh giá MTCN Cơ sở Hạ tầng Công nghệ 6. Cố gắng & tiến bộ trong lĩnh vực lựa chọn • CSHT CN = bộ phận bao gồm những yếu Yếu tố định lượng Yếu tố định tính tố cơ bản để tạo nên MTCN của một quốc •ĐTư vào các lĩnh vực CN •Trạng thái phát triển của gia mới các lĩnh vực CN mới • CSHT CN đối với phát triển CN có vai trò •Số lượng & trình độ cán •Vị trí trên trường QT trong tương tự như CSHT KT đối với phát triển bộ KHCN trong lĩnh vực lĩnh vực CN mới CN mới KT • Để phát triển CN phải xây dựng cho được một CSHT CN vững chắc Yếu tố đánh giá MTCN Thành phần của CSHTCN 7. Cam kết ở cấp vĩ mô đối với KHCN 1. Nền tảng tri thức về KH-CN Yếu tố định lượng Yếu tố định tính 2. Các cơ quan nghiên cứu - triển khai •Số năm từ khi thừa nhận •Hiệu quả cơ chế đưa CN 3. Nhân lực KH-CN & thực hiện chính sách vào kế hoạch ptriển quốc KHCN quốc gia gia 4. Chính sách KH-CN •Số cơ quan tham gia lập •Csách tài chính đầu tư 5. Nền văn hóa CN quốc gia & thực hiện kế hoạch CN vào KHCN •Số lượng & loại cán bộ •Pháp luật & thể chế phục KHCN trình độ cao tham vụ ptriển KHCN gia lập & thực hiện kế •Các biện pháp phổ cập & hoạch CN thúc đẩy KHCN Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Nền tảng tri thức về KH-CN Các Cơ quan R&D (2) NC KH cơ bản -> NC ứng dụng -> -> Triển khai thực nghiệm -> Công nghệ mới • “R&D là công việc sáng tạo, được tiến hành 1 cách có hệ thống nhằm tăng cường cơ sở kiến thức và sử dụng các kiến thức đó để tạo ra các Tri thức KH nằm trong các nhà KH, trường ĐH, Viện NC, ứng dụng mới” (OECD) Trung tâm tư liệu, Thư viện • Nếu không có khả năng R&D sẽ không có khả năng thành công trong CGCN, không tự lực phát Cung cấp triển CN thích hợp kiến thức Nhà Khoa học Nhà Công nghệ • Các cơ quan R&D bao gồm các Viện NC, trường ĐH, cơ sở hỗ trợ SX-thử nghiệm, trung Rút ngắn thời gian tâm tư liệu, thông tin, trung tâm tính toán. Phương tiện • Được coi là một loại nhà máy đặc biệt, SX ra công cụ một loại SP đặc biệt – các CN mới Nhà Công Công nghệnghệ mới Xã hội Các Cơ quan R&D (1) R&D tại các nước đang phát triển Sức ép của nhu cầu • Các tổ chức R&D tại các nước đang phát triển Ghi nhận Nảy sinh có yếu điểm: Nhu cầu Ý đồ – Họat động nghiên cứu còn tách rời nhu cầu của khu Nguyên lý, giải pháp Kỹ thuật Marketing Thị trường vực sản xuất & thiếu định hướng thương mại – Các nhà KH của các viện NC thường quan tâm đến Kiến thức Nảy sinh việc công bố công trình hơn là đóng góp cho việc Nâng cao Ý đồ Khả thi Khả thi nâng cao trình độ CN cho các DN Sức đẩy của tri thức kỹ thuật khác – Thiếu 1 hệ thống các biện pháp khuyến khích việc Nghiên cứu Triển khai đẩy mạnh những nghiên cứu có chất lượng cao – Hệ thống quản lý cồng kềnh Quá trình Nghiên cứu-Triển khai (R&D) Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Vai trò của R&D Nhân lực KH-CN (2) • 2004-2005: Đầu tư cho R&D ở châu Âu tăng 2%, ở Hoa • 1 hệ thống phát triển nhân lực đúng đắn để đáp Kỳ & châu Á tăng 7%, Hàn Quốc dẫn đầu với 40% ứng yêu cầu NL KH-CN cho hiện tại & tương lai • 2004: Hoa Kỳ chi 290 tỷ USD cho R&D (gấp đôi Nhật). ứng với sự tiến bộ của KH-CN Hàn Quốc chi 19 tỷ USD, chiếm 2,85% GDP. • Dự báo đúng nhu cầu NL để có chiến lược đào • 2002: kinh phí R&D của Hoa Kỳ bằng tổng kinh phí R&D tạo, xây dựng nguồn NL cân bằng về thành của Anh + Canada + Đức + Nhật + Pháp + Ý phần & đầy đủ về kỹ năng • Trung Quốc : chi cho R&D so với GDP trong giai đoạn • Sử dụng hiệu quả nguồn NL cho CNH-HĐH 1991-2002 tăng từ 0,7% lên 1,3% • Các nước đang phát triển: du học là nguồn bổ sung chủ yếu các cán bộ trình độ cao. Vấn đề chảy máu chất xám & ngành nghề đào tạo không phù hợp Nhân lực KH-CN Chính sách KH-CN • Nhân lực KH-CN gồm: các nhà KH, các kỹ sư & • “Là một hệ thống các mục tiêu & biện pháp nhà quản lý, nhân viên kỹ thuật trong các CQ nhằm phát triển tiềm lực KH-CN quốc gia” R&D, các nhà DN, các nhà hoạch định chính sách KH-CN • Thể hiện vai trò của NN đối với tiến bộ KHKT & CN • Các nước phát triển: chú trọng đến KH hơn CN, nhưng phần lớn các nhà KH & kỹ sư làm việc • Ví dụ về Chính sách của VN: trong lĩnh vực R&D. LĐ ko qua ĐT: 20-30% – Miễn giảm thuế đối với đầu tư & tái đầu tư vào R&D • Các nước đang phát triển: chú trọng GD phổ – SP của R&D trong nước miễn thuế 3 năm đầu, giảm thông hơn GD chuyên nghiệp & dạy nghề. LĐ ko 50% thuế 2 năm tiếp qua ĐT: 80% – Cho các đơn vị R&D mở DN để gắn R&D với SX Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Nền Văn hóa CN quốc gia Nhận thức về NLCN • Là thái độ của cộng đồng nhìn nhận các vấn đề CN một cách KH • 1960s: NLCN được hiểu là năng lực quản lý • XH có nền VHCN cao, người dân hiểu rõ & ủng hoạt động CGCN hộ vai trò của CN & phát triển CN • 1970-1980s: NLCN liên quan đến năng lực của • XD nền VHCN cao cần: DN trong việc mua, hấp thụ, sử dụng, thích nghi, – Nâng cao mức phổ cập GD cải tiến & đổi mới CN – XD nền GD có định hướng KH-CN • 1990s: NLCN quốc gia là yếu tố quyết định mức – Sử dụng phương tiện TT đại chúng đưa KH-CN đến độ thành công của các chiến lược phát triển với cộng đồng & khuyến khích áp dụng công nghiệp, đa dạng hóa và xuất khẩu. NLCN – Khuyến khích & đánh giá cao các hoạt động sáng tạo giúp DN giảm chi phí trong việc mua CN, tăng – Quốc tế hóa hoạt động KH-CN cường năng lực cạnh tranh Năng lực công nghệ • (ESCAP) “Năng lực công nghệ là khả năng triển khai các công nghệ mới một cách có hiệu quả và khả năng thích nghi, cải tiến, tiến tới sáng tạo với những thay đổi lớn của công nghệ”. III. NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ => bao hàm 2 mức độ của hoạt động công nghệ: – Sử dụng có kết quả những công nghệ đã có – Cải tiến, sáng tạo công nghệ • (WB) Năng lực công nghệ gồm 3 khả năng độc lập: – NL sản xuất: QLSX, bảo trì tư liệu SX, tiếp thị thành phẩm – NL đầu tư: QLDA, thực hiện DA, mua sắm, đào tạo công nhân – NL đổi mới: sáng tạo & đưa các khả năng kỹ thuật mới vào hoạt động kinh tế Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- NLCN của DN (1) NLCN của DN (3) NLCN của 1 DN là năng lực tiến hành các hoạt động liên • Sử dụng hiệu quả CN hiện có (NL vận hành) quan đến CN hoặc những hoạt động nhằm áp dụng tri thức 1 cách có hệ thống để biến đổi đầu vào thành • Mua bán CN để cải tiến hoặc thanh lý CN đầu ra. Có 4 loại NLCN chủ yếu: hiện có (NL giao dịch) 1. Năng lực tiếp nhận: tìm kiếm, đánh giá, đàm phán, • Thích nghi, hoàn thiện & phát triển CN của mua bán, chuyển giao, thiết kế nhà xưởng, lắp đặt riêng mình (NL cải tiến) 2. Năng lực vận hành: thao tác, bảo dưỡng, đào tạo, qlý, • Hỗ trợ và cải thiện cho các năng lực trên (NL kiểm tra hỗ trợ) 3. Năng lực thích nghi: tiếp thu kiến thức, hấp thụ CN, thích nghi & cải tiến SP & quá trình 4. Năng lực đổi mới: R&D, đổi mới SP & quá trình * theo Viện Nghiên cứu Phát triển Thái lan (TDRI) NLCN của DN (2) Năng lực vận hành 1. Năng lực tìm kiếm CN thay thế & lựa chọn CN • Khả năng liên tục chuyển đổi có hiệu quả thích hợp nhất để nhập khẩu các đầu vào thành đầu ra theo chiến lược 2. Năng lực nắm vững CN nhập khẩu & sử dụng kinh doanh của DN có hiệu quả • Gồm: 3. Năng lực thích nghi CN nhập khẩu cho phù hợp điều kiện địa phương – NL sử dụng hiệu quả máy móc thiết bị 4. Năng lực phát triển cao hơn CN đã có – NL lập kế hoạch & kiểm soát hoạt động SX 5. Năng lực thể chế hóa việc tìm kiếm đổi mới – NL bảo trì bảo dưỡng nhờ phát triển các phương tiện trong nước – NL chuyển đổi nhanh sang mẫu mã mới 6. Năng lực triển khai nghiên cứu cơ bản – NL sử dụng hệ thống thông tin kiểm soát * theo M. Fransman –… Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- NL giao dịch Reverse Engineering at Compaq • Reverse Engineering was used by Compaq Computer Co. to • Khả năng lập kế hoạch và thực hiện các develop its first PC clone. Compaq’s founders had all the components needed to build a PC except for 1 piece of technology-a giao dịch công nghệ. ROM-BIOS chip (which stores the basic input/output system computer code). This technology was owned and protected by IBM. • Gồm: The IBM chip was not for sale, so Compaq hired some competent – NL xác định rõ CN cần mua/bán & người engineers & computer programmers and asked them to re-engineer mua/bán the product. They were successful, and Compaq was able to introduce its IBM-compatible PC at a lower cost than an IBM PC. – NL đánh giá sự phù hợp của CN • The product was an instant hit & launched the company’s successful – NL xác định cơ chế mua/bán phù hợp nhất entry into the PC market. Compaq’s strategy of cloning an IBM computer gave it access to all the software written for the IBM PC. – NL thương thảo các điều khoản HĐ Its strategy for entering the portable market gave it a special niche – NL tổ chức & thực hiện dự án đầu tư CN with litle competition. Its lower price gave it an advantage with the customers & with the PC dealers. Compaq set a start-up record, –… selling 47000 PCs worth $111 mil. in its first year. NL cải tiến NL hỗ trợ • NL phát triển, tích hợp & cải thiện các NL • Khả năng hoàn thiện công nghệ với các vận hành, giao dịch & cải tiến. thông số công nghệ vượt trội so với công • Gồm: nghệ ban đầu. – NL tạo lập bối cảnh phát triển dựa trên CN • Gồm: – NL xác định & tìm được nguồn tài chính hiệu – NL thực hiện cải tiến sản phẩm (đưa SP CN quả để tăng trưởng & mở rộng mới ra thị trường) – NL tiếp cận có hiệu quả các đầu vào cho SX – NL thực hiện cải tiến quá trình (đưa quá trình – NL lập & thực hiện dự án CN mới vào DN hoặc ra thị trường) – NL lập & thực hiện các chương trình phát triển nguồn nhân lực –… Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
- Mục tiêu Xây dựng NLCN Yếu tố xây dựng NLCN ở các nước đang phát triển 1. Khả năng đào tạo nhân lực • Sử dụng các CN nhập khẩu có hiệu quả 2. Khả năng tiến hành nghiên cứu cơ bản hơn thông qua thích nghi, cải tiến 3. Khả năng thử nghiệm các phương tiện • Cải tiến CN truyền thống và phát triển CN 4. Khả năng tiếp nhận & thích nghi công nghệ thích hợp mới • Giảm bớt sự phụ thuộc vào các nước tiên 5. Khả năng cung cấp hỗ trợ & nối mạng thông tiến và đạt được tự lực về CN tin • Xuất khẩu được một số CN để nâng cao vị * theo UNIDO thế mặc cả trong nhập khẩu CN Vai trò của NLCN Tạo lập Năng lực Công nghệ ở các nước đang phát triển • NLCN là yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế ở các nước phát triển Thường qua các bước: • 9/10 tăng trưởng kinh tế Mỹ giai đoạn 1909-49 1. Nhập khẩu công nghệ trọn gói là nhờ năng lực tiếp thu công nghệ tiên tiến 2. Nhập khẩu công nghệ không trọn gói • Nửa cuối thế kỉ 20: tỉ lệ tăng trưởng do NLCN 3. Thích nghi hóa CN nhập khẩu mang lại cho nền kinh tế Mỹ là 50%, Pháp là 76%, Đức là 78% và Nhật Bản là 55% 4. Cải tiến CN nhập khẩu • Đối với các nước đang phát triển, NLCN là động 5. Phát triển CN tương tự lực phát triển đất nước 6. Phát triển CN mới hoàn toàn Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (dangvutung@gmail.com)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị công nghệ (hệ Đại học chính quy): Phần 2 - Th.S Phan Tú Anh
63 p | 282 | 75
-
Bài giảng Quản trị công nghệ (hệ Đại học chính quy): Phần 1 - Th.S Phan Tú Anh
56 p | 529 | 69
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - ĐH Thương Mại
0 p | 137 | 16
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 1: Công nghệ và quản trị công nghệ (Trường ĐH Thương Mại)
15 p | 29 | 7
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 7: Quản lý nhà nước về công nghệ (Trường ĐH Thương Mại)
12 p | 19 | 5
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 6: Chuyển giao công nghệ (Năm 2022)
14 p | 13 | 4
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 7: Quản lý nhà nước về công nghệ (Năm 2022)
5 p | 14 | 4
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 5: Đổi mới công nghệ (Trường ĐH Thương Mại)
9 p | 14 | 4
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 3: Dự báo và hoạch định công nghệ (Trường ĐH Thương Mại)
9 p | 24 | 4
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 4: Công nghệ thích hợp và năng lực công nghệ (Trường ĐH Thương Mại)
11 p | 8 | 3
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 1: Tổng quan chung về công nghệ và quản trị công nghệ (Năm 2022)
25 p | 11 | 3
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 2: Đánh giá công nghệ (Năm 2022)
8 p | 7 | 3
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 3: Dự báo và hoạch định công nghệ (Năm 2022)
12 p | 21 | 3
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 4: Công nghệ thích hợp và năng lực công nghệ (Năm 2022)
12 p | 9 | 3
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 5: Đổi mới công nghệ (Năm 2022)
16 p | 12 | 3
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 2: Đánh giá công nghệ (Trường ĐH Thương Mại)
11 p | 21 | 3
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 6: Chuyển giao công nghệ (Trường ĐH Thương Mại)
15 p | 21 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn