intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực: Phần 3

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:81

111
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực: Phần 3 cung cấp cho các bạn một số kiến thức về chính sách tiền lương và đãi ngộ; các khuyến khích tài chính & phúc lợi; quan hệ lao động. Đây là tài liệu hữu ích dành cho những nhà quản trị nhân lực và những bạn quan tâm tới lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực: Phần 3

  1. Chính sách tiền lương  và đãi ngộ Chương 10 Thiết lập & quản trị tiền  lương 1
  2. ý nghĩa của quản trị tiền công, tiền lương • Trả công lao động là một hoạt động quản lý nhân  sự có ý nghĩa rất lớn trọng việc giúp cho tổ chức  đạt được hiệu suất cao và tác động tích cực tới đạo  đức của nhân viên • Người lao động quan tâm tới tiền công , tiền lương • Tổ chức ( công ty ) cũng quan tam tới tiền lương,  tiền công vì nó là yếu tố chi phí đầu vào • Đối với xã hội: Tiền công, tiền lương ảnh hưởng  tới các nhóm và tổ chức xã hội; đóng góp vào thu  nhập quốc dân thông qua thuế thu nhập 2
  3. Một số khỏi niệm • Tiền cụng: là số tiền trả cho NLĐ tuỳ thuộc vào số  lượng thời gian là việc thực tế tớnh theo ngày, giờ,  hay số lượng sản phẩm được sản xuất ra, hay tuỳ  thuộc vào khụi lượng cụng việc đó hoàn thành • Tiền lương: là số tiền trả cho NLD một cỏch ổn  định và thường xuyờn theo đơn vị thời gian thỏng,  tuần.  •  Cỏc khuyến khớch:Ngoài tiền cụng tiền lương cũn  khuyến khớch bằng tiền, vật chất khỏc cho những  người hoàn thành tốt cụng việc, vượt mức sản  phẩm quy định 3
  4. Cơ sở của quản trị tiền cụng, TL • TC &TL phải hợp phỏp, phự hợp với cỏc quy định của Bộ  Luật lao động ( vớ dụ; lương tối thiểu­ Đ 56, lương làm  ngoài giờ Đ.61; hỡnh thức & thời hạn trả lương. Đ.59  • TC, TL phải thoả đỏng, đủ lớn để thu hỳt lao động cú chất  lượng cao vào làm việc và giữ gỡn lực lượng lao động vỡ  mục đớch của cụng ty • TC, TL phải cú tỏc dụng kớch thớch NLĐ hoàn thành cụng  việc với hiệu quả cao • TC, TL phải cụng bằng xột trong phạm vi tổ chức và với  bờn ngoài tổ chức • TC, TL phải gắn với hiệu quả, hiệu suất hoạt động của  cụng ty 4
  5. Ảnh hưởng của TC, TL đến chọn nghề, chọn việc, đến thực hiện công việc của NLĐ và hiệu quả của tổ chức • TC, TL cao sẽ thu hút được nhiều LĐ như Kinh doanh, luật sư, dầu khí, hàng không, viễn thông…và nó phụ thuộc vào chi phí về mức sống, mức lương khởi điểm và cơ chế tăng lương • Công bằng về TC, TL và sự hài lòng với công việc • TC, TL với kết quả thực hiện công việc. TC, TL cao khi công việc hoàn thành tốt và ngược lại • TC, TL với sự thuyên chuyển lao động: TC, TL thấp, kết hợp với sự không hài lòng trong công việc có thể dẫn đến di chuyển lao động 5
  6. Cỏc yếu tố ảnh hưởng đếnTL (9) • Cỏc yếu tố thuộc về thị trường lao động • Sự khỏc biệt về vựng địa lý  • Sự mong đợi của xó hội, văn hoỏ, phong tục, tập  quỏn • Tổ chức cụng đoàn • Luật phỏp, chớnh sỏch của chớnh phủ • Tỡnh trang kinh tế đất nước, vựng • Cỏc yếu tố thuộc về tổ chức: ngành nghề SXKD,  lợi nhuận, doanh số, quy mụ doanh nghiệp, trỡnh  độ trang thiết bị, quan điểm triết lý kinh doanh,  chớnh sỏch tiền lương 6
  7. • Các yếu tố thuộc về công việc: (i) Kỹ năng cần cho sản xuất, trình độ chuyên môn; (ii) trách nhiệm đối với hiệu quả SXKD, tài sản của DN; (iii) sự cố gắng của NLĐ; (iv) điều kiện làm việc… • Các yếu tố thuộc về người lao động: ( i) mức độ hoàn thành công việc; (ii) thâm niên công tác; (iii) kinh nghiệm; (iv) tiềm năng phát triển hoặc thực hiện CV; thành viên trung thành 7
  8. Các tiêu thức lựa chọn xây dựng hệ  thống TC, TL ( 8) • TC, TL ảnh hưởng tới cá nhân NLĐ trên các mặt  kinh tế, xã hội, tâm lý, do vậy những khiếm khuyết  trong quản trị TC, TL ảnh hưởng tiêu cực đến NLĐ • Do vậy hệ thống TC, TL phải phù hợp với đặc  điểm và môi trường làm việc, phù hợp với mục tiêu  chiến lược của DN • Mỗi phương án TC, TL có ưu nhược điểm riêng, do  vậy cần có các tiêu thức lựa chọn để xây dựng hệ  thống TC, TL cho phù hợp 8
  9. • 1. Công bằng bên trong hay công bằng bên ngoài tổ chức ­ Mô hình cân bằng trong phân phối( Tỷ số đóng góp trên thu  nhập của NLĐ ngang bằng với mức đóng góp cho tổ chức  của cá nhân khác trên thu nhập nhận được từ tổ chức ) ­  Mụ hỡnh thị trường lao động:  TC, TL đạt mức hợp lý tại  thời điểm mà cung và cầu về LĐ cõn bằng, nhằm thu hỳt và  giữ lực lượng LĐ cú chất lượng cao. Điểm mấu chốt của  tiờu thức này là TC, TL ngang bằng với giỏ cả của thị  trường lao động bờn ngoài mà cỏc cụng ty khỏc đang trả  cho LĐ làm những cụng việc tương ứng. ­ Cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ cần chỳ trọng đến việc trả  lương ngang bằng với giỏ cả thị trường để thu hỳt lao động 9
  10. • 2. TC. TL cố định hay biến đổi ­  Có thể trả theo lương cơ bản đã được xác định hoặc  lương cộng với các khuyến khích khác; mức độ  biến đổi có thể từ 5­20% tổng quỹ tiền lương • 3. TC, TL theo thực hiện công việc hay nhân viên ­   Có thể trả Lương theo kết quả công việc (sản  phẩm, doanh số bán ra), cách trả lương này khuyến  khích NLĐ hăng hái làm việc và có sự khác biệt  giữa những người làm cùng một việc song hiệu quả  khác nhau; hoặc trả lương  một mức giống nhau  cho nhân viên làm công việc giống nhau 10
  11. • 4.TC, TL theo công việc hay theo cá nhân lao động ­ Căn cứ vào giá trị công việc để xác định mức TC, TL chứ  không đánh giá theo thực hiện công việc ( một cử nhân thất  nghiệp có thể làm công việc bảo về);  ­ TC, TL theo cá nhân tức là theo khả năng, năng lực của  NLĐ; càng có năng lực tốt lương càng cao • 5.TC, TL thấp hơn hay cao hơn mức TC, TL đang thịnh hành  trên thị trường ­ TL thấp ảnh hưởng đến việc thu hút lao động giỏi ­ TL cao ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm ­ TL ngang bằng với TL thịnh hành trên thị trường, tạo động  lực cạnh tranh tốt 11
  12. • 6.Trả lương công khai hay trả lương kín ­ Trả lương công khai có ưu điểm hơn trả lương kín là  giảm bớt sự không hài lòng của nhân viên vì NLĐ  thường nghĩ TL thấp hơn sự đónggóp của họ cho  công ty. Người quản lý phải quản lý TL công bằng  và hiệu quả ­  Người Q.lý Phải giám sát quá trình hoạt động và  quyết định TL đúng ­ Dễ bị ảnh hưởng tiêu cựu nếu có sai sót trong trả  lương ­ Có thể người quản lý lại trả lương như nhau cho  những người làm việc với chất lượng khác nhau. 12
  13. • 7. TC, TL tập trung hay phi tập trung; Trả  lương tập trung thường do công ty tính; trả  lương phi tập trung thường do bộ phận quản  lý trực tiếp tính • 8.TC, TL khác nhau hay giống nhau đối với  cùng một công việc, nhưng mức độ hoàn  thành khác nhau, nhưng rất khó đánh giá.  13
  14. Hệ thống lương của nhà nước • Nhà nước có hệ thống  bảng lương cho khu vực  hành chính sự nghiệp; cho những đại biểu dân cử;  cho lực lượng vũ trang; hệ thông bảng lương khu  vực sản xuất kinh doanh của nhà nước để làm cơ  sở thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm  y tế và làm  cơ sơ sở xác định giá trị đầu vào của  sản phẩm. Các doanh nghiệp có thể vận dụng để  xây dựng hệ thống bảng lương của DN cho phù  hợp • Hệ thống tiền lương của Nhà nước bao gồm hai  chế độ tiền lương: chế độ TL cấp bậc, và chế độ  tiền lương chức vụ  14
  15. Chế độ tiền lương cấp bậc • Chế độ tiền lương cấp bậc được thiết kế để  trả cho công nhân sản xuất căn cứ vào số  lượng, chất lượng lao động và điều kiện lao  động • Chế độ tiền lương cấp bậc phụ thuộc vào  bảng lương ( nhiều bậc); bậc lương; hệ số  tiền lương •  Công thức tính:  Mi = M1 * K. trong đó Mi là  mức lương bậc i; M1 là tiền lương tối thiểu;  K hệ số lương bậc i 15
  16. Chế độ tiền lương chức vụ • Chế độ tiền lương chức vụ được thiết kế để  trả lương cho lao động làm việc trong các cơ  quan hành chính sự nghiệp, các cơ quan quản  lý nhà nước, các tổ chức kinh tế xã hội, lao  động quản lý trong cac doanh nghiệp tuy theo  chức danh viên chức và thâm niên nghề  nghiệp • Để áp dụng được các bảng lương, các tổ  chức phải xây dựng được các tiêu chuẩn  nghiệp vụ viên chức và thực hiện tiêu chuẩn  hoá cán bộ 16
  17. Xây dựng hệ thống trả lương doanh  nghiệp • Hệ thống TL của doanh nghiệp được xây dựng tuỳ  theo quan điểm trả lương của DN; có thể trả theo  công việc hay  cá nhân • Hệ thống TL theo cá nhân ít được áp dụng hơn vì  nó dễ dẫn đến chủ nghĩa hình thức, quan liêu, tốn  kếm thời gian để quản lý và xác nhận kỹ năng, trình  độ của NLĐ • Hệ thông TL theo công việc được áp dụng phổ biến  hơn vì nó tỏ ra hợp lý, khách quan hơn, dễ quả lý  hơn, tuy nó cũng có những nhược điểm nhất định 17
  18. Ba quyết định về TC, tiền lương • Việc trả lương theo công việc phụ thuộc vào 3  quyết định quan trọng: • 1.Một là Quyết định về mức trả công: Các thành  viên của tổ chức nhận được bao nhiêu tiền trong  mối quan hệ tương quan với các thành viên của tổ  chức khác cùng làm công việc tương tự ( quan hệ  ngoài) • 2.Hai là Quyết định về cấu trúc tiền lương:  mối  quan hệ  tương quan về số tiền trả cho các công  việc khác nhau trong cùng một tổ chức • 3.Ba là Quyết định về tiền lương cá nhân: mối quan  hệ giữa cá nhân này với cá nhân khác trong tổ chức  về tiền lương khi cùng thực hiện một công việc 18
  19. Đánh giá công việc • Để bảo bảm sự công bằng trong tổ chức cần  đánh giá công việc theo từng yếu tố, nhóm yếu tố  thông qua phương pháp        1) Xếp hạng: thông qua hội đồng đánh giá       2) Phân loại: phải xác định trược một số hạng nhất định,  sau đó mô tả công việc , phân tích phân loại         1) Cho điểm: cho điểm  từng yếu tố.         2) Cho điểm  so sánh các yếu tố: xác định công việc then  chốt; xác định yếu tố trả lương để điều chỉnh mức chi trả  cao hơn hay thấp hơn công việc khác, yếu tố khác);  xác  định trọng số các yếu tố đóng góp vào giá trị chung để cho  điểm (kỹ năng, trách nhiệm, sự gắng sức, các điều kiện  làm việc); xác định tổng điểm. 19
  20. Đánh giá công việc bằng phương  pháp cho điểm • Bước 1: xác định các công việc then chốt, (còn được  gọi là công việc mốc chuẩn), đó là những công việc  tương đối ổn định, có thể so sánh được và đã được  trả công. Một doanh nghiệp có thể có nhiều công  việc khác nhau, tuy theo điều kiện thực tế để xác  định là 10­20 công việc khác nhau (phải thực hiện  thông qua khảo sát: ví dụ công ty may có: thủ kho,  đo­ cắt, may; là, đóng gói, giám sát chất lượng, thợ  điện, thợ cơ khí, lái xe, nhân viên bán hàng ở các  đại lý, nhân viên quảng cáo, và các công việc ở văn  phòng công ty...  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2