intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 2.3 - ThS. Lê Trung Hiếu

Chia sẻ: Phong Phong | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:21

71
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 2.3 "Chứng khoán vốn (Cổ phiếu)" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm, phân loại cổ phiếu, cổ phiếu thường, đặc điểm của cổ phiếu thường, trách nhiệm của cổ đông thường, quyền lợi của cổ đông thường,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 2.3 - ThS. Lê Trung Hiếu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN ISO 9001:2008 Chương 2 Chứng khoán vốn (Cổ phiếu) Ths. Lê Trung Hiếu
  2. Khái niệm  Cổ phiếu ­ loại chứng khoán chứng  minh quyền sở hữu của một cổ đông đối với  công ty cổ phần. Hay nói cách khác cổ phiếu là giấy chứng nhận việc đầu tư vốn  vào công ty cổ phần.
  3. Phân loại  Cổ phiếu thường hay còn gọi là cổ phiếu phổ thông (Common Stocks)  Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stocks).
  4. Cổ phiếu thường  Cổ phiếu thường là giấy chứng nhận sở hữu cổ phần thường, nó xác nhận quyền  sở hữu của cổ đông, đối với công ty cổ phần.   Người mua cổ phiếu thường trở thành cổ đông thường hay cổ đông phổ thông.
  5. Đặc điểm của cổ phiếu thường  Không có kỳ hạn và không được hoàn lại vốn.  Cổ tức của cổ phiếu thường tùy thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh  nghiệp, do đó không cố định.   Cổ đông thường là người cuối cùng được hưởng giá trị còn lại của tài sản thanh lý.  Giá cổ phiếu biến động rất nhanh.
  6. Điều kiện phát hành  Là công ty cổ phần có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký phát hành cổ  phiếu tối thiểu 10 tỷ đồng Việt Nam.  Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi, đồng  thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán cổ phiếu.  Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được  Đại hội đồng cổ đông thông qua.
  7. Trách nhiệm của cổ đông thường  Cổ đông nắm chịu trách nhiệm hữu hạn theo phần vốn góp của mình trên hai mặt: 1. Phần vốn góp xem như góp vĩnh viễn không được rút lại.  2. Trách nhiệm của cổ đông đối với việc làm ăn thua lỗ hay tình trạng phá sản của  công ty chỉ giới hạn trong phần vốn góp ghi trên cổ phiếu. 
  8. Quyền lợi của cổ đông thường  Quyền có thu nhập  Quyền được chia tài sản thanh lý  Quyền bỏ phiếu  Quyền mua cổ phiếu mới
  9. Các loại giá cổ phiếu 1. Mệnh giá:   Mệnh giá (Par – value): Giá trị ghi trên cổ phiếu gọi là mệnh giá cổ phiếu.   Mệnh giá cổ phiếu mới phát hành = VĐL của công ty cổ phần / Tổng số cổ phiếu  phát hành
  10. 2. Thư giá (Book Value): Giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán phản ánh tình trạng vốn  cổ phần của công ty ở một thời điểm nhất định. Thư  giá  cổ  phiếu  Vốn cổ phần thường + Vốn thặng dư + Quỹ tích lũy  thường  = Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành
  11. 3. Hiện giá (Present Value):  Là giá trị cổ phiếu ở thời điểm hiện tại. Được tính toán căn cứ vào cổ tức của công  ty, triển vọng phát triển công ty và lãi suất thị trường. 
  12. 4. Thị giá ( Market Value):  Là giá cổ phiếu trên thị trường tại một thời điểm nhất định, tuỳ theo yêu cầu mà thị  giá có thể thấp hơn, cao hơn hoặc bằng giá trị thực của nó tại thời điểm mua bán. 
  13. Cổ tức (Dividend)  Cổ tức là tiền chia lời cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu thường, căn cứ vào kết quả  có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.  Cổ tức của cổ phiếu thường được trả sau khi đã trả cổ tức cố định cho cổ phiếu  ưu đãi.  Cổ tức trên mỗi cổ phần (DPS: Dividend Per Share) =   Thu nhập mỗi cổ phần x %  thanh toán cổ tức                                                    
  14. Chính sách chia cổ tức của công ty phụ  thu  ộc vào Kết qu ả hoạt  động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm, lấy căn cứ là thu  nhập ròng của công ty.  Số cổ phiếu ưu đãi chiếm trong tổng số vốn cổ phần.  Chính sách tài chính trong năm tới trong đó xem xét khả năng tự tài trợ.  Hạn mức của quỹ tích luỹ dành cho quỹ đầu tư.
  15. Lợi tức của cổ phiếu  Lợi tức của cổ phiếu: Lợi tức của cổ phiếu là toàn bộ thu nhập nhà đầu tư có được  từ cổ phiếu.   Cổ tức: Là phần chia lời cho mỗi cổ phần (Dividend pershare)  Lợi vốn do chênh lệch giá (Capital gain yield)
  16. Rủi ro của cổ phiếu  Rủi ro hệ thống: những rủi ro do các yếu tố nằm ngoài công ty, không kiểm soát  được và có ảnh hưởng rộng rãi đến thị trường và tất cả mọi loại chứng khoán (Rủi  ro thị trường, Rủi ro lãi suất, Rủi ro sức mua)  Rủi ro không hệ thống:  rủi ro gắn liền với một công ty hay một doanh nghiệp cụ  thể nào đó (khả năng quản lý, thị hiếu tiêu dùng, đình công…)
  17. Yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu  Yếu tố kinh tế: khuynh hướng thay đổi của nền kinh tế  Yếu tố phi kinh tế: những thay đổi trong điều kiện chính trị như là chiến tranh hoặc  thay đổi cơ cấu quản lý hành chính, thay đổi thời tiết hoặc những điều kiện thiên  nhiên khác…  Yếu tố thị trường: sự biến động thị trường và mối quan hệ cung – cầu, sự thay đổi  trong các chính sách về thị trường
  18.  Yếu tố tâm lý “bầy đàn”: đầu tư theo phong trào  Các  hành  vi  tiêu  cực  trên  TTCK  như  đầu  cơ,  mua  bán  nội  gián,  thông  tin  sai  sự  thật…
  19. Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stocks):  Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu được hưởng quyền ưu tiên: - Được hưởng một mức lãi cổ phần riêng biệt có tính cố định hàng năm.  - Được ưu tiên chia lãi cổ phần trước loại cổ phiếu thường. - Được  ưu tiên phân chia tài sản còn lại của công ty khi phá sản trước loại cổ phiếu  thường.
  20. Cổ phiếu ưu đãi gồm có các loại sau:  Cổ phiếu ưu đãi không gộp lãi   Cổ phiếu ưu đãi có lãi cổ phần gộp hay tích luỹ  Loại cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần  Loại cổ phiếu ưu đãi không tham dự chia phần  Loại cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi được
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0