CHƯƠNG 4
Thời giá tiền tệ
Lời dẫn
Tôi muốn du học thì mỗi tháng tôi phải trả bao nhiêu cho ngân hàng?
Hình ảnh lấy từ nguồn: www.geograph.org.uk, www.123rf.com, dailybrainteaser.blogspot.com
12/20/17 Trường Đại học An Giang 2
Lời dẫn
Hình ảnh lấy từ nguồn:wcenterblog.yolasite.com, www.shutterstock.com, www.123rf.com
Cho đến khi tôi 60 tuổi, để có được cuộc sống thảnh thơi thì mỗi tháng tôi phải tiết kiệm bao nhiêu? Trường Đại học An Giang
3 12/20/17
Lời dẫn
Trả góp
Trả ngay
Mua hàng trực tuyến tại: http://tragoplaptop.vn/vi/bvct/id112/Huong-dan-%5C
Hình ảnh lấy từ nguồn: www.laptoppcindia.com
12/20/17 Trường Đại học An Giang 4
Nội dung
1. Chuỗi thời gian
2. Khoản tiền đơn
3. Chuỗi tiền tệ cố định
4. Dòng tiền không đều
5. Các kỳ gộp lãi khác ghép năm
6. Ứng dụng
1.Đường thời gian
• Giá trị hiện tại:
Kỳ
4 5 2 3 0 1 i
• Giá trị tương lai:
$100
4 5 2 3 0 1 i
Lãi suất 1 kỳ
$100 $100
Ghép lãi
21/1
21/2
21/1 21/3
21/12
8
Lãi đơn
• Lãi đơn: là tiền lãi phải trả hoặc kiếm được chỉ tính trên vốn gốc ban đầu.
Tiền lãi = vốn gốc x lãi suất 1 kỳ x số kỳ
I = P x i x n
9
21/3
21/1
21/2
21/12
10
Lãi kép
• Lãi kép: là tiền lãi phải trả hoặc kiếm được
tính dựa trên lãi nhập vốn
Tiền lãi = vốn gốc x ( 1 + lãi suất) ^ số kỳ – vốn gốc
11
2. Khoản tiền đơn
• Giá trị hiện tại 0
4 5 2 3 1 i
?
$100
PV = FV4/(1+i)^4
• Giá trị tương lai 0
4 5 2 3 1 i
? $100
FV5 = PV*(1+i)^5
3. Chuỗi tiền đều
Khái niệm
Là chuỗi các khoản tiền cố định tại các thời điểm cố định được xác định trước.
Chuỗi tiền đều đầu kỳ
Chuỗi tiền đều cuối kỳ
Phân loại
Chuỗi tiền đều vô tận
12/20/17 Trường Đại học An Giang 13
3.1. Khái niệm và phân loại
Chuỗi tiền đều đầu kỳ
Chuỗi tiền tệ đều diễn ra vào đầu mỗi kỳ
Chuỗi tiền tệ đều diễn ra vào cuối mỗi kỳ
Chuỗi tiền đều cuối kỳ
Chuỗi tiền đều vô tận
Một chuỗi các khoản chi trả bằng nhau tại các thời điểm cố định và kéo dài mãi mãi
12/20/17 Trường Đại học An Giang 14
3.2. Giá trị hiện tại & giá trị tương lai
4 5 2 3 0 1 i
Chuỗi tiền đều đầu kỳ
100 100 100 100
100 PVA’n
FVA’n
PMT
4 5 2 3 0 1 i
Chuỗi tiền đều cuối kỳ
100 100 100 100
PVAn
100 FVAn
4 2 3 n 0 1 i
Chuỗi tiền đều vô tận
100 100 100 100 100
12/20/17
PV Trường Đại học An Giang
15
3.2. Giá trị hiện tại & giá trị tương lai
Chuỗi tiền đều đầu kỳ
Chuỗi tiền đều cuối kỳ
Chuỗi tiền đều vô tận
12/20/17 Trường Đại học An Giang 16
3.3.Giải thích các đại lượng
PMT
Khoản tiền cố định mỗi kỳ
Lãi suất mỗi kỳ
i
Số kỳ
n
12/20/17 Trường Đại học An Giang 17
Hàm excel dùng cho giá trị thời gian
1. FV(rate, nper, PMT, [PV], [type])
2. PV(rate, nper, PMT, [FV], [type])
3. PMT(rate, nper, [PV], [FV], [type])
4. Rate(nper, PMT, PV, [FV], [type], [guess])
5. NPER(rate, PMT, PV, [FV], [type])
Vận dụng
1. Bạn quyết định gửi $1.200/năm vào cuối
năm sau 5 năm kể từ bây giờ thì đến cuối năm thứ 5 bạn có có bao nhiêu tiền, biết lãi suất là 6%/năm?
2. Bạn quyết định gửi $1.200/năm vào cuối
năm sau 5 năm kể từ bây giờ thì giá trị hiện tại của khoản tiền trên là bao nhiêu, biết lãi suất là 6%/năm?
3. Kết quả thay đổi như thế nào nếu bạn gửi
vào đầu mỗi năm, trong 5 năm?
Vận dụng
4. Đối với chuỗi tiền đều cuối kỳ với 5 kỳ khoản, mỗi kỳ $100 và lãi suất 10%, kỳ khoản đầu tiên kiếm được lãi trong bao nhiêu năm, và giá trị của kỳ khoản thứ nhất này vào cuối kỳ là bao nhiêu? Trả lời tương tự cho kỳ khoản thứ 5?
5. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền vô tận chi trả $1.000 mỗi năm, sau 1 năm từ bây giờ là bao nhiêu, nếu lãi suất thích hợp là 5%? Giá trị này sẽ là bao nhiêu nếu chuỗi tiền này bắt đầu bằng việc thanh khoản ngay?
3.2. Tìm các yếu tố
• Có thể xác định các yếu tố chưa biết, đặt trong điều kiện cố định các yếu tố còn lại, gồm:
– Khoản trả cố định PMT
– Số kỳ n
– Lãi suất i
Vận dụng
6. Ánh cần $10.000 sau 5 năm kể từ bây giờ. Biết lãi suất áp dụng là 6%. Tìm khoản tiền mỗi năm Ánh cần tích lũy.
7. Nga quyết định gửi $1.200 vào cuối mỗi năm. Giả sử lãi suất áp dụng là 6%, phải mất bao lâu thì Nga tiết kiệm được $10.000?
8. Hiếu chỉ tiết kiệm được $1.200 hàng năm, nhưng muốn có $10.000 sau 5 năm. Vậy lãi suất từ khoản đầu tư này phải là bao nhiêu để Hiếu đạt được mục
tiêu?
4.Dòng tiền không đều
4 5 2 3 0 1 i
$100 $200 $300
4 5 2 3 0 1 i
$100 $300 $500 $700
5.1. Kỳ hạn
Kỳ gộp lãi khác 1 năm
• Ví dụ:
– Gửi $100 vào ngân hàng với lãi suất 5%/năm,
lãi gộp kỳ nửa năm
– Các khoản vay của sinh viên, vay mua xe đòi
hỏi thanh toán hàng tháng
Vận dụng
5.1.2. Kỳ lẻ
• Các khoản tiền phát sinh vào giữa kỳ.
• Ví dụ: Giả sử bạn gửi $100 vào ngân hàng với lãi suất 10%/năm, lãi được gộp theo ngày (1 năm 365 ngày). Bạn sẽ có được bao nhiêu sau 9 tháng?
5.2. So sánh lãi suất
• Nếu chúng ta so sánh các khoản đầu tư hay các khoản vay với các thời gian gộp lãi khác nhau, chúng ta đưa chúng về 1 đơn vị chung. • Một số thuật ngữ:
– Lãi suất danh nghĩa (Inom): lãi suất
được công bố.
– Lãi suất tương đương theo năm (EFF):
Vận dụng
Anh A dự định gửi tiết kiệm 100 triệu đồng. Có 2 ngân hàng chào giá như sau:
• Ngân hàng BAC với lãi suất 10%/năm, lãi
gộp nửa năm 1 lần
• Ngân hàng ANY với lãi suất 10,25%/năm,
lãi gộp 1 năm 1 lần.
Hỏi anh A chọn ngân hàng nào?
5.2. So sánh lãi suất
• Công thức quy đổi lãi suất danh nghĩa có kỳ gộp lãi khác năm về lãi suất tương đương theo năm:
• Với M: số kỳ gộp lãi 1 năm
6. Ứng dụng
• Lập kế hoạch trả nợ
• Ứng dụng: các khoản vay mua nhà trả
góp, vay mua xe, các khoản vay của sinh viên, và các khoản vay khác.
• Một khoản vay được trả bằng cách khoản trả bằng nhau hàng tháng, quý, năm được gọi là trả nợ dần định kỳ.
Lập kế hoạch trả nợ
• Một người vay $100.000 mua nhà, trả góp vào cuối mỗi 5 năm theo phương thức trả đều mỗi kỳ. Người cho vay tính lãi suất 6% trên dư nợ đầu mỗi năm.
Bảng hoàn trả
Năm Nợ đầu
Tổng trả/kỳ (2)
Lãi/kỳ (3)
Gốc trả/kỳ (4)
Dư nợ cuối kỳ (5)
kỳ (1) $100
$6
1 2 3 4 5
$0
ĐVT: $1.000
6. Ứng dụng
• Mua bán trả góp
Trả góp
Trả ngay
Mua hàng trực tuyến tại: http://tragoplaptop.vn/vi/bvct/id112/Huong-dan-%5C
Hình ảnh lấy từ nguồn: www.laptoppcindia.com
12/20/17 Trường Đại học An Giang 33