intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Siêu âm các khối u tim - BS. CKI: Phạm Thị Diễm Trang

Chia sẻ: ViGuam2711 ViGuam2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

60
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Siêu âm các khối u tim trình bày các nội dung chính sau: Các khối u tim, các khối u nguyên phát, u nhày nhĩ trái/ phải, u nhày trong buồng thất, u cơ tim lành tính,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết của bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Siêu âm các khối u tim - BS. CKI: Phạm Thị Diễm Trang

  1. BS. CKI : PHẠM THỊ DIỄM TRANG
  2. Các khối u tim : Tiên phát. Thứ phát. Các khối u tim tiên phát đa số lành tính (75→80%). U nhày chiếm tỉ lệ cao nhất. hinhanhykhoa.com
  3. Do các khối u có nguồn gốc và tính chất khác nhau → bệnh cảnh lâm sàng rất đa dạng và tiên lượng khác nhau → để chẩn đoán u tim dựa vào : siêu âm, XQ, CT, MRI…(siêu âm lựa chọn hàng đầu)
  4. Siêu âm dễ chẩn đoán nhầm u tim với: - Các cấu trúc bình thường của tim. - U ngoài tim. - Khó chẩn đoán được bản chất các khối u.
  5. Siêu âm thực quản nhạy : 90% ( U nhĩ trái) Siêu âm thành ngực nhạy : 73%. Siêu âm tổ chức ( Doppler Tissue Imaging) Siêu âm Doppler màu: u đặc tăng tưới máu # U nhày không tưới máu.
  6. 1. Các khối u nguyên phát: Đa số lành tính. U nhày. U sợi. U mỡ.
  7. A. U nhày. - Là u lành tính. - Hay gặp ở tuổi 30 – 60. - Nữ > Nam. - Có yếu tố gia đình. - Tỉ lệ : + Nhĩ trái : 74 % + Nhĩ phải : 18 % + Thất trái : 4% + Thất phải: 4%
  8. a. U nhày nhĩ trái: - Có thể tình cờ phát hiện. - Có thể khó thở gắng sức, ho ra máu, OAP, tắc mạch ngoại vi, đột tử… - Có thể mang tính chất gia đình. - Nghe: âm thổi tâm thu, rù tâm trương, T1 đanh, T2 tách đôi. - ECG, XQ : nhĩ trái dãn, tăng áp động mạch phổi (thông tim)
  9. 2D - Khối âm đặc tương đối đồng nhất, giảm âm hơn cơ tim, bờ rìa đều đặn. - Có cuống: thường bám vào vách liên nhĩ, vùng hố bầu dục. - Di động: Có thể qua lỗ van 2 lá lên thất trái vào kỳ tâm trương , về nhĩ trái vào thì tâm thu gây hẹp lỗ van 2 lá (cơ năng).
  10. - Kích thước có thể thay đổi khi chui qua lỗ van 2 lá (hình dạng tròn - ống). + Có thể có dãn nhĩ trái. + Lá van 2 lá dày. + Lỗ van có thể hẹp lại nhưng không hẹp thực thể. hinhanhykhoa.com
  11. TM: - Hình ảnh đám mây dưới lá trước van 2 lá trong thì tâm trương , không thấy trong thì tâm thu. - Độ dốc EF của lá trước van 2 lá giảm (do giảm vận động của lá trước, lá sau vận động bình thường)
  12. Doppler: - Tăng độ chênh áp qua lỗ van 2 lá trong thì tâm trương cả Max PG và Mean PG. - Có thể gây hở van 2 lá hinhanhykhoa.com
  13. Phân biệt : * Huyết khối buồng nhĩ trái : - Xuất hiện trong bệnh cảnh: Hẹp van 2 lá, suy tim … - HK thường bám sát thành, cấu trúc âm mịn và đồng đều hơn. * Khối u cơ tim nhĩ trái: bao giờ cũng có dấu hiệu tăng tưới máu trên SA màu (Power dopper).
  14. * SA thực quản : cần thiết để xác định u nhày, phân biệt trong trường hợp u có hoại tử trung tâm, có nốt vôi … hoặc phân biệt với các cấu trúc khác của tim : lồi lên của van eustach , phình vách liên nhĩ … hinhanhykhoa.com
  15. Hình ảnh TM của U nhày nhĩ trái hinhanhykhoa.com
  16. b. U nhày nhĩ phải : - Ít gặp hơn u nhày nhĩ trái. - Triệu chứng nghèo nàn, ít gây hẹp lỗ van 3 lá do lỗ van to. hinhanhykhoa.com
  17. 2D Cơ bản giống u nhày nhĩ trái : Khối âm đặc/nhĩ P Có cuống. Di động lên buồng thất P → buồng tống vào thì tâm trương, nhưng về nhĩ P vào thì tâm thu.
  18. TM: Hình ảnh âm dội trong thất P →buồng tống Thất P/thì tâm trương (phân biệt u trong thất P) u trong nhĩ P bao giờ cũng ở trong nhĩ P/thì tâm thu. Doppler: Hở van 3 lá, tăng độ chênh áp qua lỗ van nhưng không nhiều. hinhanhykhoa.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0