"People only see what they are prepared to see."<br />
Ralph Waldo Emerson<br />
<br />
SIÊU ÂM DOPPLER QUÝ I-II<br />
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TIỀN SẢN GIẬT<br />
Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG<br />
website: www.sieuamvietnam.vn or www.vietnamultrasound.vn<br />
(Last update, 01/03/2017)<br />
<br />
IMAGING DEPARTMENT<br />
FV HOSPITAL – HCM CITY<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
<br />
Đại cƣơng.<br />
Giải phẫu.<br />
Kỹ thuật khảo sát.<br />
Ý nghĩa.<br />
Kết luận.<br />
<br />
ĐẠI CƢƠNG<br />
• Tiền sản giật (Preeclampsia) là một trong những vấn đề nghiêm<br />
trọng về sức khỏe ở phụ nữ mang thai. Nó xảy ra ở 2 – 8 % trƣờng<br />
hợp thai nghén và ảnh hƣởng đến cả mẹ và thai nhi.<br />
• Tiền sản giật chiếm khoảng 15% phụ nữ sanh non (preterm births) ở<br />
Mỹ.<br />
• Định nghĩa tiền sản giật: Xảy ra ở quý II thai kỳ (20 tuần tuổi), HA<br />
mẹ > 140/90 mm Hg, protein niệu (proteinuria) ≥ 0.3 g/24h.<br />
• Nếu không có protein niệu thì đƣợc xem là Tiền sản giật khi có HA<br />
cao kèm với bất kỳ một trong những bất thƣờng đƣợc liệt kê: Giảm<br />
tiểu cầu (thrombocytopenia), Suy CN gan (impaired liver function),<br />
Suy thận (renal insufficiency), Phù phổi (pulmonary edema).<br />
<br />
• Tiền sản giật đƣa đến những nguy cơ :<br />
– Đối với thai nhi: Sanh non (< 37 tuần tuổi), Thai<br />
chậm phát triển trong TC (Intrauterine Growth<br />
Restriction - IUGR), Thai nhỏ hơn so với tuổi thai<br />
(Small for gestational age), Nhau bong non<br />
(placental abruption), tử vong (death).<br />
– Đối với người mẹ: Co giật (sản giật), suy thận,<br />
đông máu nội mạch lan tỏa, đột quị và tử vong.<br />
<br />
March 1, 2017<br />
<br />
4<br />
<br />
• Yếu tố nguy cơ cao:<br />
– Tiền căn TSG.<br />
– Bệnh thận mãn tính.<br />
– Bệnh tự miễn.<br />
– Tiểu đƣờng.<br />
– Cao HA.<br />
<br />
March 1, 2017<br />
<br />
5<br />
<br />