intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh học 11 bài 29: Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh - Huỳnh Kim Thúy

Chia sẻ: NGUYEN KIM THUONG | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:51

382
lượt xem
68
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các tài liệu trình bày khái quát về điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh, nêu kiến thức cơ bản về sự hình thành điện thế hoạt động trải qua 3 giai đoạn chính. Cách lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh. Mong rằng các bài giảng sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho quý thầy cô và các em học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh học 11 bài 29: Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh - Huỳnh Kim Thúy

  1. Chào mừng quý thầy cô về dự hội giảng chuyên đề GV dạy : Huỳnh Kim Thuý
  2. Tiết 31 - Bài 29
  3. Câu2: Hoạt động của bơm Na + vàđể duyởtrì điệnthế nghỉ như Câu 1: Sự phân bố ion K – K Na+ điện thế nghỉ ở trong và ngoài màng như thế nào? thế nào? A.Câuchuyển K+ từK+ córacó nồng độ cao hơn và Na+ có A. Ở 3: Vì saobào, K+thể khuếch tán từduy trì nồng Vận trong tế trong vào ngoài màng giúp trong độ K+ giáp màng ngoài tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng. nồngngoàiKmàng tế trả vào trong màng giúp duy trì nồng rachuyển + từ ngoài bào? ngoài tế bào. B. Vận độ thấp hơn so với bên Ở trong+ có kích +thước + có nồng năng lượng. . B.A.+ Do Ktếtế bào,Kcao và không tiêu tốnđộ thấp hơn so độ K trong bào luôn và Na nhỏ. B. Do K+ bị lực đẩy vào ngoài màng giúp +. C.với bên ngoài từ trong trảcùng dấu của Naduy trì nồng Vận chuyển Na+ tế bào. độ Na+ trong tế bào + Kthấp và tiêu độ thấplượng.và Na+ C.C. Do cổngbào,mở có nồng tốn năng hơn Ở trong tế K luôn + và nồng độ bên trong D. Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng cómàng độ cao luôn cao và tiêu tốnngoàilượng. nồng củabào hơn so với bên năng tế bào. độ K + trong tế K+ cao. D.D. Do K+tế bào,K+ và dương.nồng độ cao hơn so Ở trong mang điện Na+ có với bên ngoài tế bào.
  4. Câu 4: Vì sao ở trạngđượcnghỉ, ngoài màng mang các yếu tố nào? Câu 5: Điện thế nghỉ thái hình thành chủ yếu do điện dương? A. Do phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi A. Sự K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ởthấm chọntrong của màng nên nằmvới các ion. ra và tính phía mặt lọc của màng tế bào đối sát màng. B. Do phân bố ion không dương khi chuyển của ion tạo tính ở B. Sự K+ mang điện tích đều, sự di ra ngoài màng và cho thấm phía mặt trong của màng mang điện với các ion. không chọn lọc của màng tế bào đối âm. C. Do phân bố ion không đều, sự khi ra ngoài màngtheo ra nồng C. Sự Na+ mang điện tích dương di chuyển của ion tạo hướng độ ra và tính thấm phía mặtcủa màng tế bào đối với các ion. đi của nó cao hơn chọn lọc trong của màng. D. Do phân bố ion không dương khi chuyển của ion tạo ra nồng D. Sự K+ mang điện tích đều, sự di ra ngoài màng theo hướng độ vào và tính hơn ởchọn lọc của màng tế bào đối với các ion. đi của nó cao thấm phía mặt trong của màng.
  5. Khi tay chạm vào lửa(hoặc kim nhọn) tay rụt lại. Dựa vào kiếân thức đã học, giải thích hiện tượng?
  6. khi tay chạm vào lửa  tay rụt lại. Dựa vào kiếân thức đã học, giải thích hiện tượng?
  7. Bài 29: Mục tiêu trọng tâm: - Cơ chế hình thành điện thế hoạt động. - Cách lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin và không có bao miêlin.
  8. Bài 29: I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG: 1. Đồ thị điện thế hoạt động: 2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động: 3. Khái niệm: Phiếu học tập số 1 II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH: 1. Trên sợi thần kinh không có bao miêlin: 2. Trên sợi thần kinh có bao miêlin: Phiếu học tập số 2
  9. I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG: 1)Đồ thị điện thế hoạt động:  Hãy quan sát đồ thị điện thế hoạt động, và cho biết : + Khi nào có điện thế hoạt động? + Điện thế hoạt động gồm mấy giai đoạn? + Đặc điểm của mỗi giai đoạn ?
  10. I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG: 1)Đồ thị điện thế hoạt động: m +70 V +60 + Điện thế nghỉ ở mực +50 ống khoảng - 70mV. +40 GĐ +30 đảo + Giai đoạn mất phân +20 cực cực (khử cực) - +10 70mV 0 mV. 0 0 1 2 3 4 5 6 - 10 GĐ GĐ + Giai đoạn đảo cực - 20 mất tái - 30 phân (0mV +30 mV) phân - 40 cực cực + Giai đoạn tái phân - 50 cực (-70 mV) - 60 ĐTN - 70 Kích thích Tái phân cực quá độ
  11. I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG: 1)Đồ thị điện thế hoạt động:  +Khi tế bàocó điện thế hoạt thích, điện thế nghỉ biến Khi nào thần kinh bị kích động? đổiĐiện thế hoạt hoạt động, gồm 3 giai đoạn: + thành điện thế động gồm mấy giai đoạn? + Đặc điểm của mỗi giai đoạn ? Giai đoạn Cơ chế a. Mất Chênh lệnh điện thế 2 bên màng giảm nhanh từ – 70 mV phân cực  0. b. Đảo cực Ngoài màng tích điện âm, trong màng tích điện dương (từ 0 + 30mV) c. Tái phân cực Khôi phục lại điện thế giữa 2 bên màng tế bào (– 70mV).
  12. I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG: 1) Đồ thị điện thế hoạt động: 2) Cơ chế hình thành điện thế hoạt động:  Quan sát đoạn phim, trả lời lệnh SGK, và hoàn thành phiếu học tập số 1 Giai Cơ chế đoạn a. Mất phân cực b. Đảo cực c. Tái phân cực
  13. 2) Cơ chế hình thành điện thế hoạt động:  Quan sát đoạn phim, trả lời lệnh SGK, và hoàn thành phiếu học tập số 1 + Ở giai đoạn mất cực và đảo cực, loại ion nào đi qua màng tế bào và sự di chuyển của ion đó có tác dụng gì? + Ở giai đoạn tái phân cực, loại ion nào đi qua màng tế bào và sự di chuyển của ion đó có tác dụng gì?
  14. I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG: 1)Đồ thị điện thế hoạt động: 2) Cơ chế hình thành điện thế hoạt động: Giai đoạn Cơ chế a. Mất phân cực Cổng Na+ mở, Na+ đi qua màng tế bào và làm trung hoà điện tích âm mặt trong tế bào. b. Đảo cực Na+ dư thừa, làm màng trong tế bào tích điện dương so với màng ngoài tế bào tích điện âm. c. Tái phân cực Cổng K+ mở, K+ đi qua màng tế bào ra ngoài mang theo điện tích dương nên làm cho ngoài màng tế bào lại trở nên dương so với mặt trong.
  15. 2) Cơ chế hình thành điện thế hoạt động: Giai Đặc điểm Cơ chế đoạn a.Mất Chênh lệnh điện thế 2 Cổng Na+ mở, Na+ đi qua màng tế phân bên màng giảm nhanh bào và làm trung hoà điện tích âm từ-70 mV 0. mặt trong tế bào. cực b.Đảo Ngoài màng tích điện Na+ dư thừa, làm màng trong tế bào cực âm, trong màng tích tích điện dương so với màng ngoài tế điện dương (từ 0 + bào tích điện âm. 30mV) c.Tái phân Khôi phục lại điện thế Cổng K+ mở, K+ đi qua màng tế bào cực giữa 2 bên màng tế bào ra ngoài mang theo điện tích dương, (– 70mV). làm cho ngoài màng tế bào lại trở nên dương so với mặt trong.
  16. I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG: 1)Đồ thị điện thế hoạt động: 2) Cơ chế hình thành điện thế hoạt động: 3) Khái niệm:  Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
  17. I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG: 1)Đồ thị điện thế hoạt động: 2) Cơ chế hình thành điện thế hoạt động: 3) Khái niệm:  Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực, tái phân cực. (khoảng 3 - 4‰ giây)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0