intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh học lớp 12 bài 26: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

44
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Sinh học 12 bài 26: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại" được chúng tôi sưu tầm nhằm cung cấp cho các em học sinh kiến thức về thuyết tiến hoá; nguồn nguyên liệu tiến hoá; các nhân tố tiến hoá. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo để phục vụ công tốt cho công tác giảng dạy và học tập của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh học lớp 12 bài 26: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

  1. BÀI GIẢNG MÔN SINH 12
  2. I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn Hoàn thành nội dung của phiếu học tập? Nội dung Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn Khái niệm Là quá trình làm biến Là quá trình làm đổi cấu trúc di truyền xuất hiện các đơn vị của quần thể. phân loại trên loài. Không gian Phạm vi phân bố hẹp. Quy mô rộng lớn. Thời gian Tương đối ngắn. Rất dài (hàng triệu năm) Kết quả Hình thành loài mới. Hình thành các nhóm phân loại trên loài. PP n/cứu Có thể nghiên cứu Nghiên cứu gián tiếp. bằng thực nghiệm. => Quần thể là đơn vị tiến hoá nhỏ nhất?
  3. I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ 1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn 2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể -Nguồn BDDT của quần thể là gì?
  4. I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ Yếu tố nào làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể?
  5. I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 1. Đột biến Nguyên Vì nhân sao đột biếndẫn là 1đến sựcác trong đa dạngtố nhân màotiếnởhoá? gà? Tại sao tần số đột biến của mỗi gen là rất nhỏ nhưng nó lại là nguồn nguyên lệu chủ yếu của quá trình tiến hóa?
  6. I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 1. Đột biến 2. Di - nhập gen Di - nhập gen là gì? Vì sao di - nhập gen lại được xem là 1 trong các nhân tố tiến hoá?
  7. I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 1. Đột biến 2. Di - nhập gen 3. Chọn lọc tự nhiên -Thực chất của CLTN là gì? -Tại sao CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng? -Kết quả của CLTN?
  8. I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 1. Đột biến 2. Di - nhập gen 3. Chọn lọc tự nhiên -CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm tùy thuộc vào yếu tố nào? -Tại sao CLTN làm thay đổi tần số alen trong quần thể VK nhanh hơn so với quần thể SV nhân thực?.
  9. I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 1. Đột biến 2. Di - nhập gen 3. Chọn lọc tự nhiên 4. Các yếu tố ngẫu nhiên - Các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền hay phiêu bạt gen): cháy rừng, vật cản địa lý, sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể. -Sự biến đổi tần số alen do yếu tố ngẫu nhiên có gì khác so với CLTN? -Tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh về số lượng cá thể lại rất dễ bị tuyệt chủng?
  10. I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ 1. Đột biến 2. Di - nhập gen 3. Chọn lọc tự nhiên 4. Các yếu tố ngẫu nhiên 5. Giao phối không ngẫu nhiên Kể các hình thức giao phối không ngẫu nhiên? - Gồm: giao phối cận huyết, tự thụ phấn hoặc giao phối có chọn lọc. - Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp và giảm dị hợp → Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền (là nhân tố chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể).
  11. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 1: Quần thể được xem là đơn vị tiến hoá vì: A. Thường xuyên xảy ra sự giao phối tự do giữa các cá thể trong quần thể. B. Sự giao phối tự do làm vốn gen trong quần thể trở nên đa dạng, phong phú. C. Là đơn vị chọn lọc của quá trình chọn lọc tự nhiên. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 2: Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là: A. Đột biến và di - nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Biến động di truyền (phiêu bạt di truyền).
  12. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 3: Tại sao ĐBG thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá? I. Tần số ĐBG trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen ĐB có hại là rất thấp. II. Gen ĐB có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác. III. Gen ĐB có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác. IV. ĐBG thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại. Câu trả lời đúng nhất là: A. I và II B. II và III C. III và IV D. I và III Câu 4: Nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá A. Đột biến và di - nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên C. Biến động di truyền (phiêu bạt di truyền). D. Giao phối không ngẫu nhiên.
  13. BÀI TẬP VỀ NHÀ - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Đọc trước bài 27 “Qúa trình hình thành quần thể thích nghi”.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2