intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sự phát triển cơ thể trẻ em qua 6 thời kỳ - Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

14
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Sự phát triển cơ thể trẻ em qua 6 thời kỳ" được biên soạn với mục tiêu giúp người học trình bày được đặc điểm sinh lý và bệnh lý của các thời kỳ phát triển cơ thể trẻ em; ứng dụng các đặc điểm vào việc chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em theo từng lứa tuổi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sự phát triển cơ thể trẻ em qua 6 thời kỳ - Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang

  1. SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ TRẺ EM QUA 6 THỜI KỲ 1 18/07/2024 3:03 SA
  2. MỤC TIÊU  Trình bày được đặc điểm sinh lý và bệnh lý của các thời kỳ phát triển cơ thể trẻ em.  Ứng dụng các đặc điểm vào việc chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em theo từng lứa tuổi. 2 18/07/2024 3:03 SA
  3.  Từ khi còn là một bào thai trong bụng mẹ đến khi trưởng thành, trẻ em lớn và phát triển qua 6 thời kỳ, mỗi thời kỳ có đặc điểm sinh lý và bệnh lý khác nhau.  Vì vậy cần nhận biết được các đặc điểm đó để có biện pháp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục thích hợp. 3
  4. 1. Thời kỳ phát triển trong tử cung: ❖ Trung bình 270 - 280 ngày, đây là thời kỳ hình thành và phát triển thai nhi. ❖ Sự hình thành và phát triển hoàn toàn phụ thuộc người mẹ. ❖ Người mẹ ăn uống đầy đủ, không kiêng cử quá mức, lao động nhẹ, sinh hoạt điều hoà, tinh thần thoái mái, tránh mắc các bệnh truyền nhiễm. 4 18/07/2024 3:03 SA
  5. ➢ Nếu trong 3 tháng đầu của thời kỳ bào thai người mẹ bị nhiễm khuẩn, đặc biệt là nhiễm virus (sốt phát ban, cảm cúm) ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của thai nhi 5 23 18/07/2024 3:03 SA
  6.  Tóm lại: Muốn thai nhi phát triển tốt, phải bảo vệ sức khỏe người mẹ có thai. 6 23 18/07/2024 3:03 SA
  7. 2. Thời kỳ sơ sinh: Kể từ lúc đẻ cho đến lúc trẻ được 4 tuần đầu. 7 23 18/07/2024 3:03 SA
  8. 2.1. Đặc điểm sinh lý: ❖ Quá trình này là sự thích nghi của trẻ đối với cuộc sống ngoài tử cung ❖ Trẻ bắt đầu thở bằng phổi . ❖ Vòng tuần hoàn chính thức hoạt động. ❖ Bộ máy tiêu hóa bắt đầu làm việc, trẻ biết bú, mút và nuốt khi cho bú. Ống tiêu hóa có nhiệm vụ tiêu hóa và hấp thụ sữa mẹ. ❖ Các bộ phận khác cũng hoạt động theo chức năng nhưng chưa hoàn chỉnh. ❖ Hệ thần kinh chưa phát triển nên trẻ thường ngủ nhiều trong ngày. 8 23 18/07/2024 3:03 SA
  9. 2.2. Đặc điểm bệnh lý: ❖ Trẻ bị các bệnh nhiễm khuẫn, chủ yếu nhiễm khuẩn da, rốn, phổi, tiêu hóa, nhiễm khuẩn máu, bệnh diễn biến nặng và dễ gây tử vong. Chăm sóc nuôi dưỡng trẻ sơ sinh là khâu quan trọng nhất của người mẹ ở thời kỳ này. 9 23 18/07/2024 3:03 SA
  10. 2.3. Chăm sóc và nuôi dưỡng:  Đảm bảo giữ ấm cho trẻ.  Đảm bảo vô khuẩn, giữ vệ sinh da.  Tã lót và các dụng cụ nuôi dưỡng chăm sóc khác phải sạch sẽ.  Cho trẻ bú sữa mẹ là tốt nhất. 10 23 18/07/2024 3:03 SA
  11. 3. Thời kỳ bú mẹ: Tiếp theo thời kỳ sơ sinh → 12 tháng. 11 23 18/07/2024 3:03 SA
  12. 3.1. Đặc điểm sinh lý:  Trẻ lớn nhanh  Nhu cầu dinh dưỡng cao  Bộ máy tiêu hóa hoạt động yếu so với nhu cầu dinh dưỡng cao của trẻ. Các chức năng chống lại sự xâm nhập tác nhân gây bệnh vào đường tiêu hóa và hô hấp kém. 12 23 18/07/2024 3:03 SA
  13. 3.2. Đặc điểm bệnh lý:  Trẻ dễ bị các bệnh suy dinh dưỡng, còi xương, tiêu chảy, viêm phổi nếu nuôi dưỡng chăm sóc không tốt. 13 23 18/07/2024 3:03 SA
  14. 3.3. Phòng bệnh:  Cần đảm bảo sữa mẹ đủ cho trẻ.Cho ăn bổ sung đúng phương pháp.Tiêm chủng đầy đủ theo lịch. 14 23 18/07/2024 3:03 SA
  15. 4. Thời kỳ răng sữa:  Giới hạn 1 → 7 tuổi .Tuổi vườn trẻ: 1 → 3 tuổi Tuổi mẫu giáo: 3 → 6 tuổi 15 23 18/07/2024 3:03 SA
  16. 4.1. Đặc điểm sinh lý:  Trẻ phát triển nhanh về vận động và tinh thần: biết đi, chạy, leo, trèo  Có thể làm các việc đơn giản như: biết dùng thìa để ăn, mặc quần áo. Trẻ có thể tập vẽ, viết….thích tiếp xúc với bạn bè và người lớn. 4.2. Đặc điểm bệnh lý:  Do tiếp xúc rộng rãi, trẻ dễ mắc cá bệnh lây như: Cúm, sởi, ho gà, bạch hầu, bại liệt, lao ...). Đồng thời dễ mắc các bệnh dị ứng như: hen, mẫn ngứa... viêm thận.Ngòai ra vẫn dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn ở đường hô hấp và tiêu hóa. 16 23 18/07/2024 3:03 SA
  17. 4.3. Phòng bệnh:  Giáo dục trẻ có ý thức vệ sinh cá nhân.Tổ chức vui chơi ngòai trời.Sớm cách ly các cháu bị bệnh.Tiêm chủng nhắc lại đúng theo lịch. 17 23 18/07/2024 3:03 SA
  18. 5. Thời kỳ niên thiếu: Từ 7 → 15 tuổi 18 23 18/07/2024 3:03 SA
  19. 5.1. Đặc điểm sinh lý:  Chức năng các bộ phận đã hoàn chỉnh, hệ cơ phát triển mạnh.  Phát triển nhanh về trí tuệ, tinh thần, tính khéo léo, sáng tạo.  Tâm sinh lý giới tính đã phát triển một cách rõ rệt.  Răng vĩnh viễn thay thế dần răng sữa. 19 23 18/07/2024 3:03 SA
  20. 5.2. Đặc điểm bệnh lý: Trẻ dễ mắc các bệnh thấp tim và do sai lầm về tư thế (gù, vẹo cột sống, cận thị). 20 23 18/07/2024 3:03 SA
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2