intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chi phí sử dụng vốn - Phạm Tiến Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Tài chính doanh nghiệp" – Chi phí sử dụng vốn, cung cấp kiến thức quan trọng về cách xác định và phân tích chi phí sử dụng các loại vốn trong doanh nghiệp như: vốn vay, vốn cổ phần thường, cổ phần ưu đãi và lợi nhuận giữ lại. Bài học giúp người học hiểu rõ vai trò của chi phí vốn trong việc ra quyết định đầu tư, tối ưu cấu trúc vốn và nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chi phí sử dụng vốn - Phạm Tiến Minh

  1. 15 Chi phí sử Chi dụngphívốn sử dụng vốn Instructor: Hung Duong (Cost of Capital) Adapted from Ross Westerfield Jordan (2007) and Hudgins (2007) McGraw-Hill/Irwin Copyright © 2008 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
  2. Trường hợp: Bear Stearns  Thành lập 1923  Ngân hàng đầu tư lớn thứ 5 ở phố Wall, kế sau Goldman Sachs, Morgan Stanley, Lehman Brothers, Merrill Lynch  Trước 2007 chưa từng thua lỗ  Được chứng nhận là công ty "Most Admired“ bởi Fortune’s "America's Most Admired Companies“ trong thời gian 2005-2007 15-1
  3. Cổ phiếu của Bear “Mr. Cayne (former CEO) đã bán tất cả cổ phần của ông ta với $61 million. Chỉ mới một năm trước, chúng đáng 15-2 giá $1 billion” (DealBook)
  4. Điều gì đã xảy ra?  Sự sụp đổ của hệ thống cho vay thế chấp không đủ chuẩn  Cho vay không đủ chuẩn là gì?  Cho một người vay mà người đó không đủ khả năng chịu trách nhiệm với những nhân tố rủi ro, ví dụ như mức thu nhập, lịch sử tín dụng, tình trạng công việc, mức chi trả định kỳ… 15-3
  5. Housing Defaults Như thế nào? prices drop increase House Borrower Lender Pool of Mortgage Loans Securities’ Value declines mortgage-backed securities (MBS) Or collateralized debt obligations (CDO) Get panic, withdraw money Suffer Losses Bear Stearns Lenders/ investors 15-4
  6. Những nguyên nhân chủ yếu  Sự đánh giá thấp rủi ro  Đòn bẩy cao (High leverage) 15-5
  7. Đòn bẩy (Leverage)  Giả sử cty có vốn là 3 billions, và equity multiplier là 10. Không tính đến thuế, return là bao nhiêu nếu:  ROA is 10%?  Total assets= 3*10=30  Profit=10%*30=3 billions  ROA is -10%?  NI=-3 billions  Equity=0 15-7
  8. Chapter Outline  Sơ lược về chi phí sử dụng vốn  Chi phí nợ vay, chi phí vốn cổ phần và chi phí vốn cổ phần ưu đãi  Chi phí vốn trung bình có trọng số (Weighted Average Cost of Capital)  Chi phí vốn của một bộ phận, một dự án  Chi phí phát hành (Flotation Costs) 15-8
  9. Suất sinh lợi yêu cầu của dự án In order to estimate correct required rate, companies must find their own unique cost of raising capital 110 If R=9.5%, ACCEPT R 0 1 If R=10.5%, Reject -100 Accept or reject? 15-9
  10. Chi phí sử dụng vốn (COC) là gì?  Chí phí sử dụng tiền cho một mục đích cụ thể, bạn phải chi trả cho việc thuê xe, sử dụng dịch vụ truyền hình cáp…  Bạn có thể phải trả cao hơn nếu lái xe quá mức hoặc chịu phí cao hơn nếu dùng dịch vụ trong kinh doanh  Và bạn trả lãi suất khi sử dụng vốn: lãi càng cao khi cơ hội đầu tư có rủi ro cao  Chúng ta có những nguồn vốn nào?  Nợ (loans, bonds,..)  Vốn (stocks) Chi phí sử dụng vốn của công ty = suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư 15-10
  11. Vì sao CP sử dụng vốn quan trọng?  Rủi ro của cty càng cao  suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư càng cao  chi phí sử dụng vốn của cty càng cao  Suất sinh lợi yêu cầu của một tài sản phụ thuộc vào rủi ro của tài sản đó  COC  cách thức thị trường xem xét rủi ro tài sản của chúng ta. Bạn có biế mức độ rủi ro bạn chịu không?  Biết COC của chúng ta  suất sinh lợi yêu cầu khi đầu tư dự án cụ thể 15-11
  12. Xác định COC như thế nào?  COC= trung bình có trọng số của  + chi phí nợ vay  + chi phí vốn cổ phần phổ thông  + chi phí vốn cổ phần ưu đãi 15-12
  13. #1: Chi phí nợ vay What is the cost of debt? Debt 0 Debt 100@10% Equity 200 Equity 100 Sales 100 Sales 100 - Costs -60 - Costs -60 EBIT 40 EBIT 40 - Interest -0 - Interest -10 EBT 40 EBT 30 - Tax (40%) -16 - Tax (40%) -12 Net Income 24 Net Income 18 ROE 12% ROE 18% Before tax: RD=10/100=10% Tax saving: 16-12=4 Debt magnifies ROE After Tax: R*D=(10-4)/100=6% R*D=RD (1-T) 15-13
  14. #1: Chi phí nợ vay  Chi phí nợ vay là suất sinh lợi yêu cầu từ nợ vay của công ty  Nợ vay ngân hàng: R*D=[Interest rate] . (1-T)  Trái phiếu: R*D=[YTM] . (1-T)  (*) tính cho trường hợp sau thuế  Chi phí nợ vay không phải là lãi tem  Chúng ta thường tập trung vào chi phí nợ dài hạn và trái phiếu 15-14
  15. Example: Cost of Debt  Suppose we have a bond issue currently outstanding that has 25 years left to maturity. The coupon rate is 9% and coupons are paid semiannually. The bond is currently selling for $908.72 per $1,000 bond. What is the cost of debt? 45 1000 r 0 1 2 … 50 10%*(1-T)=6% -908.72 Maturity N = 50; PMT = 45; FV = 1000; PV = -908.72; CPT I/Y = 5%; YTM = 5(2) = 10% What is the after-tax cost of debt if the tax rate is 40%? 15-15
  16. Cost of Equity What is the cost of equity? Sales 100 Returns to shareholders - Costs -60 EBIT 40 - Interest -10 D1 Rc  g EBT 30 P0 - Tax (40%) -12 Net Income 18 Dividend Yield (D1/P0) - Dividend -9 ∆ Retained +9 Growth (capital gain, Earning Price appreciation,..) Do we need to adjust tax effect? "NO" Interest  tax not DIV nor RE  tax15-16
  17. #2: Chi phí vốn cổ phần  Chi phí vốn cổ phần là suất sinh lợi yêu cầu từ vốn nhà đầu tư dựa vào rủi ro ngân lưu của công ty  Rủi ro kinh doanh (Business risk)  Rủi ro tài chính (Financial risk)  Có 2 phương pháp chính để xác định chi phí vốn cổ phần  Cổ tức tăng trưởng đều (Dividend growth model)  CAPM 15-17
  18. Ví dụ về Dividend Growth Model  Giả sử rằng công ty kỳ vọng trả cổ tức $1.50 /CP vào năm tiếp theo. Và cổ tức tăng trưởng đều 5.1% /năm. Giá hiện tại của nó là $25. Chi phí sử dụng vốn cổ phần là bao nhiêu? D1 Rc  g P0 1 .50 Rc   .051  .111  11 .1 % 25 15-18
  19. Ví dụ: Ước lượng tốc độ tăng trưởng cổ tức (g)  Một phương pháp thường được sử dụng là trung bình quá khứ (historical average)  Year Dividend Percent Change  2002 1.23 -  2003 1.30 (1.30 – 1.23) / 1.23 = 5.7%  2004 1.36 (1.36 – 1.30) / 1.30 = 4.6%  2005 1.43 (1.43 – 1.36) / 1.36 = 5.1%  2006 1.50 (1.50 – 1.43) / 1.43 = 4.9% Average = (5.7 + 4.6 + 5.1 + 4.9) / 4 = 5.1% 15-19
  20. Ưu và nhược điểm của Dividend Growth Model  Ưu điểm – dễ hiểu và dễ sử dụng  Nhược điểm  Chỉ áp dụng với những cty có trả cổ tức  Không thể áp dụng khi cổ tức không tăng trưởng đều một cách hợp lý  Vô cùng nhạy cảm với tốc độ tăng trưởng ước tính. Khi tốc độ tăng trưởng cổ tức tăng 1%, chi phí sử dụng vốn cổ phần cũng tăng 1%  Không xem xét cụ thể đến rủi ro 15-20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1