intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 30 - ĐH Kinh tế

Chia sẻ: Hồ Văn Mậu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:40

121
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 30 Quản trị hàng tồn kho và tiền mặt thuộc bài giảng tài chính doanh nghiệp, trong chương này người học lần lượt đi vào tìm hiểu các nội dung trình bày sau: Tổng quan, quản trị hàng tồn kho, quản trị tiền mặt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 30 - ĐH Kinh tế

  1. Chương 30
  2. QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO VÀ TIỀN MẶT 30.1 TỔNG QUAN 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO 30.3 QUẢN TRỊ TIỀN MẶT
  3. 30.1 TỔNG QUAN Nếu bạn giữ một phần quá nhỏ ngân quỹ của bạn ở ngân hàng thì bạn sẽ cần phải bán thường xuyên các chứng khoán để thanh toán các hóa đơn. Mặt khác, nếu giữ một khoản tiền mặt lớn ở ngân hàng, bạn sẽ mất lãi suất. Quan trọng là phải tìm được số dư hợp lý.
  4. 30.1 TỔNG QUAN Dự trữ nguyên vật liệu, thành phẩm (HTK) giúp giảm thiểu rủi ro sản xuất bị chậm trễ nếu vật liệu không được phân phối đúng hạn, hoặc mất doanh số khi kho không có hàng. Nhưng dự trữ hàng tồn kho phải trả giá: lãi suất mất đi do dự trữ hàng tồn kho, tiền thuê kho phải trả và hàng hóa thường bị hư hỏng và giảm chất lượng. Quan trọng là số lượng hàng tồn kho hợp lý
  5. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh. Vì thế, việc SX và tiêu thụ SP linh hoạt, tránh những rủi ro trong biến động chi phí đầu vào và nhu cầu không chắc chắn. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì hàng tồn kho cũng có vai trò tương tự là một tấm đệm an toàn giữa giai đoạn mua hàng và bán hàng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
  6. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO Tồn kho nguyên vật liệu: nguyên vật liệu cơ bản, bán thành phẩm hoặc cả hai . Việc duy trì một lượng hàng tồn kho nguyên vật liệu lớn giúp: có lợi khi được hưởng giá chiết khấu từ các nhà cung cấp; chi phí ổn định và quá trình SX linh hoạt khi giá cả nguyên vật liệu tăng hay một loại nguyên vật liệu nào đó khan hiếm, Do vậy các bộ phận sản xuất và cung ứng vật tư trong các doanh nghiệp luôn muốn duy trì một số lượng lớn hàng tồn kho nguyên vật liệu.
  7. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO Tồn kho SP dở dang: bao gồm tất cả các mặt hàng mà hiện đang còn nằm tại một công đoạn nào đó của quá trình sản xuất. Tồn trữ sản phẩm dở dang là một phần tất yếu của hệ thống sản xuất công nghiệp hiện đại. Nói chung, khi một doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài hơn thì mức độ tồn trữ sản phẩm dở dang cũng lớn hơn.
  8. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO Tồn kho thành phẩm: bao gồm những sản phẩm đã hoàn thành chu kỳ sản xuất của mình và đang nằm chờ tiêu thụ. Thành phẩm tồn kho mang lại lợi ích cho cả hai bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của một doanh nghiệp. Do lượng cầu không chắc chắn, tồn kho thành phẩm tối thiểu hoá thiệt hại vì mất doanh số do không có hàng giao hay thiệt hại vì mất uy tín do chậm trễ trong giao hàng. Một lượng lớn thành phẩm tồn kho cho phép các loại sản phẩm được sản xuất với số lượng lớn, và điều này giúp giảm chi phí sản xuất.
  9. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho: Chi phí đặt hàng (Ordering costs) Chi phí tồn trữ (Carrying costs) Chi phí thiệt hại do kho không có hàng (Stockout costs)
  10. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO Chi phí đặt hàng (Ordering costs): Chi phí đặt hàng bao gồm các chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển và chi phí giao nhận hàng. Chi phí đặt hàng được tính bằng đơn vị tiền tệ cho mỗi lần đặt hàng. Chi phí đặt hàng thường bao gồm các định phí và biến phí tuy nhiên, trong nhiều mô hình quản lý hàng tồn kho đơn giản như là mô hình hàng tồn kho EOQ giả định chi phí cho mỗi lần đặt hàng là cố định và độc lập với số đơn vị hàng được đặt mua.
  11. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO Chi phí tồn trữ: bao gồm tất cả các chi phí lưu giữ hàng trong kho: Chi phí lưu giữ và chi phí bảo quản; Chi phí hư hỏng và chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị lỗi thời; Chi phí bảo hiểm; Chi phí đầu tư vào hàng tồn kho. Chi phí lưu giữ và bảo quản bao gồm: chi phí kho hàng, chi phí khấu hao các thiết bị hỗ trợ cho hoạt động kho như băng chuyền và xe nâng chuyên dụng. Chi phí tồn trữ còn bao gồm tiền lương trả cho nhân viên coi kho và nhân viên điều hành.
  12. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO Chi phí lỗi thời: giảm sút giá trị hàng do tiến bộ của khoa học kỹ thuật hay thay đổi kiểu dáng. Chi phí hư hỏng thể hiện sự giảm giá trị của hàng tồn kho do các tác nhân lý hoá như là chất lượng hàng hoá bị biến đổi hoặc bị gãy vỡ. Chi phí bảo hiểm hàng tồn kho trước các hiểm hoạ như mất cắp, hỏa hoạn, và các thảm họa tự nhiên khác.
  13. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO Chi phí đầu tư vào hàng tồn kho: cơ hội phí của vốn khi doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn của mình đầu tư vào kho hàng. Thường được tính bằng WACC trừ những trường hợp có rủi ro khác với “rủi ro trung bình”. Các chi phí khác.
  14. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO Chi phí tồn trữ cũng bao gồm định phí và biến phí tuy nhiên, hầu hết các mô hình quản lý hàng tồn kho như mô hình EOQ đều xem chi phí tồn trữ như là một chi phí khả biến trên mỗi đơn vị hàng tồn kho. Chi phí tồn trữ được tính bằng đơn vị tiền tệ trên mỗi đơn vị hàng lưu kho hoặc được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị hàng lưu kho trong một thời kỳ.
  15. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO Chi phí thiệt hại khi không có hàng (hàng tồn kho hết) Nguyên vật liệu hết thì chi phí thiệt hại là: chi phí đặt hàng khẩn cấp và thiệt hại do ngừng trệ sản xuất. Sản phẩm dở dang hết thì chi phí thiệt hại là: kế hoạch sản xuất bị thay đổi và gây tác động dây chuyền đến các giai đoạn SX khác. Thành phẩm hết : khách hàng mua sản phẩm từ đối thủ hoặc phải bồi thường hợp đồng.
  16. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO  MÔ HÌNH EOQ – Economic Order Quantity  Nhu cầu cho một loại hàng được biết trước và không đổi – S.  Chỉ có chi phí tồn trữ (C) và chi phí đặt hàng (O)  Không có việc chiết khấu theo sản lượng.  Không có yêu cầu hàng tồn kho tối thiểu.  Thời gian giao hàng là tức thời.
  17. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO  Đây là mô hình tối ưu hóa với:  Biến số ra quyết định : Q  Hàm mục tiêu: tổng chi phí bé nhất.  Gọi Q là lượng hàng tồn kho cho mỗi lần đặt hàng, khi hết hàng doanh nghiệp lại tiếp tục đặt mua Q đơn vị hàng mới.  Lượng tồn kho bình quân là Q/2
  18. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO  Gọi C là chi phí tồn trữ cho mỗi đơn vị hàng tồn kho thì tổng chi phí tồn trữ hàng tồn kho trong kỳ là: Q/2x C.  Gọi S là lượng hàng tiêu thụ trong kỳ nên số lần đặt hàng trong kỳ là S/Q  Gọi O là chi phí cho mỗi lần đặt hàng thì tổng chi phí đặt hàng trong kỳ là: S/Q x O  Tổng chi phí = Q/2 x C + S/Q x O
  19. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
  20. 30.2 QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO Lượng đặt hàng tồn kho tối ưu: 2SO Q = * C Gọi T* là thời gian đặt hàng tối ưu: * Q T = * S / 365
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1