Bài giảng Tâm lý học: Chương 3 - Chú ý và nhận thức
lượt xem 6
download
Bài giảng "Tâm lý học: Chương 3 - Chú ý và nhận thức" được biên soạn với các nội dung chính sau đây: Khái niệm chú ý; Các loại chú ý; Các thuộc tính cơ bản của chú ý; Hoạt động thần kinh cấp cao; Các loại phản xạ; Đặc điểm của phản xạ;... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng tại đây!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tâm lý học: Chương 3 - Chú ý và nhận thức
- Khái niệm chú ý Chú ý là sự tập trung của ý thức vào một hay một nhóm sự vật, hiện tượng để định hướng hoạt động, đảm bảo điều kiện thần kinh và tâm lý cần thiết cho hoạt động tiến hành có hiệu quả.
- Biểu hiện Biểu hiện bên ngoài: thể hiện ở ánh mắt và động tác, nét mặt, nhìn chằm chằm, vểnh tai ra, ngồi im thin thít, ngây người ra. Biểu hiện bên trong: hô hấp trở nên nông hơn, đôi khi ngừng thở hoàn toàn, thở dài...vv
- 1.Đặc điểm chú ý: Chú ý Điều kiện của hoạt động có ý thức. Chú ý được xem như là trạng thái tâm lý đi kèm với các hoạt động tâm lý khác, giúp cho hoạt động đó đạt kết quả.
- 2. Cơ sở sinh lý thần kinh của chú ý . • Quá trình hưng phấn: Là quá trình thần kinh, giúp cho hệ thần kinh thực hiện hay tăng nhanh độ mạnh của 1 hay nhiều phản xạ. • VD Học sinh say sưa nghe thầy giáo giảng bài (toàn bộ hoạt động của cơ thể đều hướng vào bài giảng của thầy: nghe, nhìn, viết, ngoảng đầu về phía thầy...). Nếu có một kích thích khác gây ra một hưng phấn mạnh hơn hưng phấn khác ta có điểm hưng phấn ưu thế(hưng phấn tập trung) Cơ sở sinh lý thần kinh của chú ý • Quá trình ức chế :Là quá trình thần kinh, làm cho hệ thần kinh kìm hãm hoặc làm mất đi 1 hay nhiều phản xạ.
- 1. Vùng thị giác, 2. Vùng thính giác; 3. Vùng vị giác; 4. Vùng cảm giác cơ thể; 5. Vùng vận động; 6. vùng viết ngôn ngữ; 7. Vùng nói ngôn ngữ, 8. Vùng nghe hiểu tiếng nói; 9. Vùng nhìn hiểu chữ viết 5
- 3. Các loại chú ý Chú ý không chủ định: là loại chú ý không có mục đích đặt ra từ trước, không cần sự nỗ lực, cố gắng của bản thân. Độ mới lạ của Cường độ kích thích kích thích ĐẶC ĐIỂM CỦA KÍCH THÍCH Độ hấp dẫn, Tính tương phản ưa thích của kích thích
- 3. Các loại chú ý(tiếp theo) Chú ý có chủ định: là loại chú ý có mục đích định trước và có sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Có đề ra mục đích Có tính chất bền vững ĐẶC ĐIỂM CỦA CHÚ Ý CÓ CHỦ ĐỊNH Có kế hoạch và Có sự nỗ biện pháp lực ý chí
- Chú ý sau chủ định • Sự chuyển hoá hai loại chú ý Hai loại chú ý chủ định và chú ý không chủ định nó không tồn tại một cách độc lập mà trong đời sống, trong hoạt động lao động của con người chúng liên quan chặt chẽ với nhau, chuyển hoá cho nhau.
- Chú ý sau chủ định: là loại chú ý vẫn là chú ý có chủ định, nhưng sau đó do hứng thú với hoạt động mà chủ thể không cần nỗ lực ý chí vẫn tập trung vào đối tượng hoạt động.
- Thảo luận • Lớp học đang ồn ào, học sinh không chịu nghe lời GV. Đột nhiên cô giáo giơ lên một bức tranh khổ rộng. Lập tức học sinh yên lặng, nhưng chỉ 2 3 phút sau lớp lại mất trật tự đâu vào đấy. Cô giáo bắt đầu nêu các câu hỏi về bức tranh vừa giơ lên khi trước. Lớp học lại trở nên yên lặng. • Loại chú ý nào đã nảy sinh ở hai trường hợp trên, Hãy giải thích vì sao?
- 4.Các thuộc tính cơ bản của chú ý Sự bền vững của Sức tập trung của chú ý chú ý CÁC THUỘC TÍNH CỦA CHÚ Ý Sự di chuyển của Sự phân phối của chú ý chú ý
- 4.Các thuộc tính chú ý *Tập trung chú ý •Là sự phản ánh được quy vào phạm vi hẹp, nhằm phản ánh đối tượng một cách tốt nhất. •Phạm vi càng hẹp thì sức chú ý càng tập trung. Sự tập trung chú ý càng lớn, cường độ chú ý càng cao và chất lượng phản ánh càng tốt. + Ưu điểm: làm ta theo dõi được đầy đủ và sâu sắc một đối tượng nào đó. + Nhược điểm: ta không biết được xung quanh đang xảy ra chuyện gì.
- Sự di chuyển chú ý • Là khả năng đang chú ý vào một đối tượng nào đó lại có thể tập trung nhanh chóng sang đối tượng khác khi cần thiết. • Sự di chuyển chú ý phụ thuộc vào tính chủ định của con người, vào kết quả hoạt động trước và mức độ quan trọng hấp dẫn ở hoạt động diễn ra tiếp theo đó.
- Tính bền vững của chú ý • Là khả năng chú ý lâu dài vào một đối tượng nhất định mà không chuyển sang đối tượng khác khi cần thiết.
- Phân phối chú ý • Là khả năng cùng một lúc chú ý được đầy đủ những đối tượng khác nhau.
- 5. Làm thế nào uốn nắn được tật không tập trung chú ý trong học tập? Thói quen ngủ sớm, dậy sớm Học cách tự mình giảm 5. Giáo dục chú ý sức ép Kích thích và xây dựng cho học sinh những Rèn tập thư giãn hứng thú sâu sắc, rộng rãi với môn học Rèn luyện sự tập trung Rèn cho học sinh tạo ra chú ý có chủ định sức chú ý trong điều kiện không thuận lợi Tạo được thói quen làm việc gì cũng chú ý Giúp học sinh biết được đặc điểm bản thân, những mặt tốt và xấu để phát huy và khắc phục. 16
- 6.Thảo luận • Cơ sở sinh lý của các hiện tượng tâm lý • Tâm lý là chức năng của não, não chính là nơi sinh ra tâm lý. • Não của mỗi cá nhân có đặc điểm riêng về hình dạng, tính năng, vì vậy mỗi người có trình độ phản ánh tâm lý khác nhau. • Não là tiền đề vật chất của tâm lý.
- 6.1Trọng lượng não liên quan gì đến trí lực? Não càng lớn thì trí lực càng phát triển? Não người :1400g; não voi :3400g; não cá voi: 9200g Não người đàn ông không dưới 1000g; não người đàn bà không dưới 900 g 18
- Trọng lượng não liên quan gì đến trí lực? *Nhận xét;? Về cấu trúc và chức năng não chúng ta không khác biệt nhau nhiều mà khác biệt về việc tạo lập hệ thống phản xạ. Chính các phản xạ có điều kiện là cơ sở sinh lý cho các hiện tượng tâm lý. Nó không có sẵn mà được hình thành dần trong cuộc sống và làm thành mạng lưới hệ thống chức năng thần kinh, hệ thống này hoạt động một cách cơ động, linh hoạt đảm bảo khả năng thích ứng và bù trừ của tâm lý. Mạng lưới này có dày đặc hay không phụ thuộc vào tính tích cực của con người trong cuộc sống, phụ thuộc rất nhiều vào sự tiếp xúc cá nhân, tạo nên sự đa dạng mạng lưới nàylàm cơ sở cho đời sống tâm lý 19
- *Làm thế nào sử dụng bộ não khoa học? Căn cứ vào đặc điểm và qui luật của hoạt động đại não, giữ hoạt động của não trạng thái bình thường để nâng cao hiệu suất học tập, công tác: 1. Kết hợp lao động và thư giãn, nghỉ ngơi hợp lý 2. Định ra thời gian làm việc, nghỉ ngơi hợp lý 3.Tham gia hoạt động văn thể 4.Thường xuyên thay đổi nội dung học tập 5. Cho đại não đủ chất dinh dưỡng 6. Học cách tập thể dục cho não 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 6 - TS. Trần Thanh Toàn
9 p | 490 | 45
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 4 - TS. Trần Thanh Toàn
59 p | 415 | 44
-
Bài giảng Tâm lý học - Chương 2: Sự hình thành và phát triển của tâm lý, ý thức (p2)
21 p | 700 | 43
-
Bài giảng Tâm lý học đại cương - Chương 4: Trạng thái tâm lý - chú ý
2 p | 568 | 43
-
Bài giảng Tâm Lý học đại cương: Chương 1 - ThS. Đặng Thị Vân
18 p | 270 | 41
-
Bài giảng Tâm lý học I - Phần 1:Chương 1 - GV. Nguyễn Xuân Long
37 p | 261 | 41
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 3 - TS. Trần Thanh Toàn
27 p | 232 | 35
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 9 - TS. Trần Thanh Toàn
76 p | 160 | 24
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 1 - TS. Trần Thanh Toàn
59 p | 279 | 20
-
Bài giảng Tâm lý học đại cương - Ths. Dương Thị Kim Oanh
76 p | 113 | 19
-
Bài giảng Tâm lý học - Chương 2: Sự hình thành và phát triển của tâm lý, ý thức (p3)
9 p | 134 | 19
-
Bài giảng Tâm lý học - Chương 2: Sự hình thành và phát triển của tâm lý, ý thức (p1)
18 p | 145 | 19
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 2 - Các hiện tượng tâm lý cá nhân
236 p | 39 | 10
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 4 - Bản chất tâm lý người
89 p | 53 | 6
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 1 - Hiện tượng tâm lý
49 p | 17 | 5
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 6 - Tình cảm và ý chí
103 p | 37 | 5
-
Bài giảng Tâm lý học: Chương 5 - Ngôn ngữ
67 p | 21 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn