intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tâm lý học: Chương 5 - Ngôn ngữ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:67

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Tâm lý học: Chương 5 - Ngôn ngữ" được biên soạn với các nội dung chính sau đây: Khái niệm ngôn ngữ; Các chức năng của ngôn ngữ; Các loại ngôn ngữ; Vai trò của ngôn ngữ trong đời sống tâm lý của con người. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng tại đây!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tâm lý học: Chương 5 - Ngôn ngữ

  1. A. Đặc điểm của hoạt động nhận thức B. Nhận thức cảm tính C. Nhận thức lý tính D. Trí nhớ  E. Ngôn ngữ
  2. 5.1. Khái niệm ngôn ngữ 5.2. Các chức năng của ngôn ngữ 5.3. Các loại ngôn ngữ 5.4.  Vai  trò  của  ngôn  ngữ  trong  đời  sống  tâm  lý  của con người
  3. VÀI NÉT VỀ NGÔN NGỮ “Trèo lên trên núi Lĩnh Nam Hái lấy nắm lá nấu làm nước xông” “Lúa nếp là lúa nếp làng  Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng” “ Long lanh nắng lửa lan trời biếc  Lồng lộng trời non nước gió lay “
  4. VÀI NÉT VỀ NGÔN NGỮ “Nam  nữ  thanh  niên  nước  Nam  nô  nức  nâng  cao  kĩ  năng  nói  đúng  nên  không  nới  tay,  nâng  niu,  nể nang với nạn này. Phải nêu nó ra, trừ  món nợ năng nề khiến ta mệt não, nản chí” Luyện những từ có phụ âm đầu là “n” :  no nê, nao  núng, nợ nần, nông nổi, nỗi niềm, nuôi nấng.. Luyện những từ có phụ âm đầu là “l” :  lo lắng, lăn  lội, lăn lóc, lăm le, lành lặn, lơ lửng.. Sau  đó  đọc  nhiều  lần  các  từ  có  cả  “n”  và  “l”  dễ  nhầm  lẫn:  Nen  người/  lên  núi/  lòng  mẹ/  nòng  súng/  nặng nề/ im lặng/ nỗi buồn/ lỗi lầm….
  5. VÀI NÉT VỀ NGÔN NGỮ * Tiếng nói ­ một hệ thống các kí hiệu từ ngữ có chức  năng là một phương tiện của giao tiếp, một công cụ  của tư duy ­ Là một hiện tượng tồn tại khách quan trong đời sống  tinh thần của xã hội, là một hiện tượng của nền văn  hóa tinh thần của loài người ­ Là đối tượng của khoa học về tiếng ­  Gồm  các  bộ  phận  ­  từ  vựng,  các  ý  nghĩa  của  từ  và  ngữ pháp  (một hệ thống các quy tắc quy định về sự  ghép các từ thành câu) ­ Chứa đựng hai phạm trù: ngữ pháp và lôgíc
  6. NGÔN NGỮ TỪ VỰNG 5.1 Khái niệm ngôn ngữ NGÔN NGỮ NGỮ ÂM NGỮ PHÁP
  7. VÀI NÉT VỀ NGÔN NGỮ (tiếp) *  Ngôn  ngữ  ­  là  quá  trình  mỗi  cá  nhân  sử  dụng  một  thứ  tiếng  nói  nào  đó  để  giao  tiếp.  Nói  cách  khác,  ngôn ngữ ­ sự giao tiếp bằng tiếng nói ­ Là một quá trình tâm lý ­ đối tượng của Tâm lý học ­  Đặc  trưng  cho  từng  người  (cách  phát  âm,  cấu  trúc  câu, sự lựa chọn từ)
  8. 5.1 Khái niệm ngôn ngữ Ngôn ngữ là quá trình mỗi cá nhân sử dụng một thứ tiếng nói để giao tiếp, để truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm xã hội - lịch sử hoặc kế hoạch hóa hoạt động của mình Ngôn ngữ là một hoạt động tâm lý, là đối tượng của tâm lý học. Ngôn ngữ đặc trưng cho từng người. - Sự khác biệt cá nhân về ngôn ngữ thể hiện ở cách phát âm, ở giọng điệu, cách dùng từ, cách biểu đạt nội dung tư
  9. VÀI NÉT VỀ NGÔN NGỮ (tiếp) ♦ Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội- lịch sử ♦ Ngôn ngữ phục vụ xã hội với tư cách là phương tiện giao tiếp. ♦ Ngôn ngữ thể hiện ý thức xã hội. ♦ Sự tồn tại và phát triển của ngôn ngữ gắn liền với sự tồn tại và phát triển của xã hội.
  10. Phân biệt tiếng nói(ngữ ngôn) và ngôn ngữ Tiếng nói((ngữ ngôn ) Ngôn ngữ -Là hệ thống các kí hiệu từ ngữ -Là quá trình tâm lý - là hiện tượng tồn tại khách - Đặc trưng cho quan trong đời sống tinh thần từng người của Xh - Là đối tượng của - là đối tượng của khoa học tâm lý học về tiếng -Gắn liền với sự - Là tài sản chung của dân phát triển của con tộc , gắn liền với sự phát người triển của dân tộc - Sự khác biệt cá nhân về ngôn ngữ là thể hiện ở cách phát âm, cấu trúc câu, sự lựa chọn từ
  11.  Quan hệ mật thiết với nhau.  Thể hiện là: không có bất cứ một thứ ngữ ngôn nào lại tồn tại và phát triển bên ngoài quá trình ngôn ngữ.  Ngược lại quá trình ngôn ngữ cũng không thể có được nếu không dựa vào một thứ ngữ ngôn nhất định
  12. VÀI NÉT VỀ NGÔN NGỮ (tiếp) Tóm lại: Ngôn ngữ là một hệ thống ký hiệu đặc biệt, dùng làm phương tiện giao tiếp và công cụ của tư duy. • Ký hiệu là bất kì cái gì của hiện thực được dùng để thực hiện hoạt động của con người. • Ký hiệu từ ngữ là một hiện tượng tồn tại khách quan trong đời sống tinh thần của con người. • Ký hiệu từ ngữ là một hệ thống.
  13. 5.2. CHỨC NĂNG CỦA NGÔN NGỮ CHỈ NGHĨA KHÁI QUÁT THÔNG BÁO
  14. + Ngôn ngữ dùng để chỉ chính sự vật, hiện tượng +  Cố  định  lại  các  kinh  nghiệm  lịch  sử  xã  hội  và  truyền đạt lại cho thế hệ sau ­  Chức  năng  chỉ  nghĩa  (làm  phương  tiện  tồn  tại,  truyền  đạt  và  nắm  vững  kinh  nghiệm  xã  hội  ­  lịch  sử)  ­  điều  kiện  thực  hiện  hai  chức  năng  thông  báo  và khái quát
  15. CHỨC NĂNG CHỈ NGHĨA • Ngôn ngữ được dùng để chỉ chính sự vật, hiện tượng, tức là làm vật thay thế cho chúng. • Nó làm phương tiện tồn tại, truyền đạt và nắm Meo… vững kinh nghiệm xã meo hội- lịch sử loài người. • Ngôn ngữ của con người khác hẳn tiếng kêu của con vật
  16. 5.2.1.Chức năng chỉ nghĩa: • Chỉ nghĩa là quá trình dùng một từ, một câu để chỉ một nghĩa nào đó, tức là quá trình gắn từ đó, câu đó … với một sự vật, hiện tượng. • Nhờ chức năng chỉ nghĩa của ngôn ngữ mà các kinh nghiệm lịch sử xã hội loài người được cố định lại, được tồn tại và truyền đạt lại cho thế hệ sau. • Chức năng này làm cho ngôn ngữ ở con người khác các âm thanh có ở con vật • Vd?
  17. 5.2.2. Chức năng thông báo (giao tiếp) • - Thông báo (giao tiếp) - Chức năng cơ bản – ngôn ngữ dùng để truyền đạt và tiếp nhận thông tin, biểu cảm và thúc đẩy, điều chỉnh hành động của con người 17
  18. * CHỨC NĂNG THÔNG BÁO • Truyền đạt và tiếp nhận thông tin, biểu cảm.  Điều chỉnh hành động của con người. Hôm nay có bài kiểm tra đấy, cậu ôn tập kĩ chưa?
  19. 5.2.3. Chức năng khái quát hoá: • Ngôn ngữ không chỉ một sự vật, hiện tượng riêng rẽ mà chỉ một lớp, một loại các sự vật, hiện tượng có chung thuộc tính bản chất. • Vì vậy, ngôn ngữ là một phương tiện đắc lực của hoạt động trí tuệ. • Vd? • Một “từ” chỉ một loạt các thuộc tính bản chất và ngược lại . …ngôn ngữ là hình thức tồn tại của ý nghĩa nên quan hệ mật thiết với tư duy, tưởng tượng
  20. ­  Khái  quát  hóa  (nhận  thức)  ­  một  quá  trình  giao  tiếp  với bản thân +  Ngôn  ngữ  chỉ  một  lớp,  một  loại  các  sự  vật,  hiện  tượng  có  chung  thuộc  tính  bản  chất  ­  một  phương  tiện đắc lực của hoạt động trí tuệ +  Hoạt  động  trí  tuệ  có  tính  khái  quát,  phải  dùng  ngôn  ngữ làm phương tiện, công cụ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2