Bài giảng Tăng áp động mạch phổi & thai kỳ
lượt xem 3
download
Bài giảng Tăng áp động mạch phổi & thai kỳ được biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về định nghĩa & phân loại; sinh lý bệnh tăng áp động mạch phổi & thai kỳ; triệu chứng & dấu hiệu; cận lâm sàng (chẩn đoán, phân loại); đánh giá độ nặng; điều trị của bệnh tăng áp động mạch phổi & thai kỳ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tăng áp động mạch phổi & thai kỳ
- TĂNG ÁP ĐỘNG MẠCH PHỔI & THAI KỲ
- Dàn bài Định nghĩa & phân loại Sinh lý bệnh TAĐMP & thai kỳ Triệu chứng & dấu hiệu Cận lâm sàng (chẩn đoán, phân loại) Đánh giá độ nặng Điều trị • Ngừa có thai? Biện pháp • Thuốc điều trị • Chấm dứt thai kỳ? Thời gian? Biện pháp • Phương pháp sanh • Biến chứng khi sanh, xử trí
- Định nghĩa & phân loại TAĐMP: mPAP>25mmHg lúc nghỉ hay > 30 mmHg khi gắng sức. Gợi ý: PAPs > 35mmHg.
- 1. TAĐMP 1.1 Vô căn Phân loại 1.2 Có tính gia đình 1.3 Phối hợp với: bệnh mô liên kết, bệnh tim bẩm sinh có luồng thông TP, tăng áp TM CỬA, nhiễm HIV, thuốc và ngộ độc, các bệnh khác(RL chức năng tuyến giáp, bệnh tích lũy glycogen, bệnh Gaucher, dãn mao mạch chảy máu di truyền, bệnh huyết cầu tố, rối loạn tăng sinh tủy, cắt lách 1.4 Phối hợp với bệnh tĩnh mạch & mao mạch: U máu mao mạch phổi, bệnh tắc nghẽn TM phổi 1.5 TAĐMP cố định ở trẻ sơ sinh 2. TAĐMP kèm với bệnh tim T 2.1 Bệnh của tâm nhĩ hay thất T 2.2 Bệnh van tim bên T 3. TAĐMP kèm bệnh phổi và/hoặc giảm oxy máu 3.1 Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3.2 Bệnh phổi kẽ 3.3 Rối loạn hô hấp liên quan giấc ngủ 3.4 Giảm thông khí phế nang 3.5 ở quá lâu trên vùng cao 3.6 Bất thường phát triển tâm thần 4. TAĐMP do tắc mạch phổi 4.1 Huyết khối gây tắc ĐMP đoạn gần 4.2 Huyết khối gây tắc ĐMP đoạn xa 4.3 Tắc ĐMP không do huyết khối (u, ký sinh trùng, thai lạc chỗ) 5. Bệnh lý khác Bệnh sarcoidose, bệnh mô bào X, u bạch huyết, chèn ép mạch phổi (bệnh lý hạch, khối u, viêm
- Sinh lý bệnh TAĐMP & thai kỳ Sinh lý quá trình mang thai: thể tích tuần hoàn: V huyết tương 4550%, hồng cầu 20 30% kháng lực mạch máu 2030% (hormon thai kỳ, prostaglandin, giảm kháng lực mm ở nhau) Tăng cung lượng tim: 3050% /tuần 25. tần số tim, thể tích nhát bóp 1030% từ tuần 32. nhĩ T, đường kính cuối tâm trương thất T, đường kính cuối tâm thu thất T, khối cơ thất T 52% Chuyển dạ & sanh: • Đau & co tử cung cung lượng tim & huyết áp • Ngay sau sanh: ép TM chủ dưới & tưới máu lại từ tử cung cung lượng tim . • Thay đổi huyết động hết sau 2 tuần sau
- Sinh lý bệnh TAĐMP & thai kỳ Ảnh hưởng của thai kỳTAĐMP thể tích huyết tương thúc đẩy suy tim P • khối cơ thất T, vách liên thất qua T rối loạn tâm trương thất T Ảnh hưởng của TAĐMPthai kỳ • Bệnh mạch máu phổi hạn chế thể tích huyết tương, công thất P, cung lượng tim huyết áp, tưới máu cơ quan & thai. • Nếu shunt/tim shunt PT
- Sinh lý bệnh TAĐMP & thai kỳ Ảnh hưởng của TAĐMPthai kỳ(tt) tưới máu thất P do chênh áp nội mạc tim & ĐMC kỳ tâm thu thiếu máu cơ tim thất P rối loạn chức năng co bóp tưới máu cơ quan & thai • Chuyển dạ & sanh: Tim nhanh do mất máu hay tim chậm do đáp ứng vasovagal khi đau hạ huyết áp, thiếu máu thất P rối loạn nhịp hay nhồi máu thất P đột tử Toan chuyển hóa (phase 2) kháng lực phổi Tăng đông/thai kỳ huyết khối tại chỗ hay thuyên tắc phổi Ảnh hưởng qua lại giữa TAĐMPthai kỳ thai kỳ nguy cơ cao. Diễn biến có thể đột ngột và không hồi phục
- Sinh lý bệnh TAĐMP & thai kỳ Trước khi có thuốc điều trị, tỷ lệ tử vong mẹ/TAĐMP có hội chứng Eisenmenger 36% (PAPs 108 26 mmHg) , TAĐMP vô căn 30% (PAPs 85 20 mmHg) , TAĐMP kèm bệnh khác 56% (PAPs 83 18 mmHg) Tử vong mẹ chủ yếu trong 30 ngày đầu sau sanh, nhiều hơn khi mang thai, chuyển dạ hay sanh. Nguyên nhân tử vong: suy thất P kháng trị & shock tim do tăng áp phổi, rối loạn nhịp, thuyên tắc phổi, thuyên tắc não, bóc tách vỡ động mạch phổi
- Tăng áp động mạch phổi & thai kỳ thai kỳ nguy cơ cao
- Triệu chứng & dấu hiệu Triệu chứng xuất hiện tam cá nguyệt thứ 2 Khó thở, mệt, đau ngực, ngất, chướng bụng Khám tim: Bờ T xương ức nhô cao, T2 mạnh ở van ĐMP, s/s ổ van 3 lá (IT), s/d ổ van ĐMP (IP), T3 thất P TM cổ nổi, gan to, phù ngoại biên, ascite, đầu chi lạnh, tím trung tâm Các triệu chứng & dấu hiệu của bệnh kèm theo
- Cận lâm sàng Cận lâm sàng Cận lâm sàngphân loại Tình huống lâm sàng: • TAĐMP chẩn đoán trước có thai • TAĐMP phát hiện trong thai kỳ
- Cận lâm sàng ECG: lớn nhĩ P, tăng gánh thất P. Nhậy55%. Đặc hiệu 70%
- Cận lâm sàng Xq phổi: dãn ĐM phổi/ giảm mạch máu ngoại biên, lớn nhĩ P, thất P, bệnh phổi
- Cận lâm sàng Siêu âm tim: • Đo áp lực ĐMP • Kích thước và chức năng thất P, T • Bất thường van 2 lá, 3 lá, van ĐMP • Kích thước TM chủ dưới • Tràn dịch màng ngoài tim • Giúp chẩn đoán, đánh giá độ nặng, phân loại TAĐMP.
- Cận lâm sàng
- Cận lâm sàngphân loại Đo chức năng hô hấp & khí máu động mạch Thăm dò thông khí và tưới máu phổi (giá trị / TAĐMP do huyết khối mạn tính) CTscan ngực: bệnh phổi kẽ, khí phế thủng, mạch máu phổi Xét nghiệm máu: tìm các bệnh mô liên kết, bệnh gây tăng đông máu và huyết khối, tìm HIV Siêu âm bụng: loại trừ xơ gan Thông tim: chẩn đoán, đánh giá độ nặng, kiểm tra phản ứng mạch phổi
- Đánh giá độ nặng Phân loại NYHA/WHO về tình trạng chức năng TAĐMP Class I: • Không triệu chứng khi hoạt động thông thường; hoạt động thể lực thông thường không gây tăng khó thở, mệt, đau ngực, hay tiền ngất Class II • Giới hạn nhẹ hoạt động thể lực. Không mệt khi nghỉ, nhưng hoạt động thể lực thông thường gây tăng khó thở, mệt, đau ngực, hay tiền ngất. Class III • Giới hạn đáng kể hoạt động thể lực. Không mệt khi nghỉ, nhưng hoạt động thể lực nhẹ làm tăng khó thở, mệt, đau ngực hay tiền ngất Class IV • Không thể thực hiện bất cứ hoạt động thể lực nào khi nghỉ và có dấu hiệu suy tim P. Khó thở và/hoặc mệt có thể xảy ra khi nghỉ và triệu chứng tăng lên với bất cứ hoạt động thể lực nào
- Đánh giá độ nặng Các thông số có giá trị tiên lượng TAĐMP vô căn Các thông số lâm sàng • Phân loại NYHA • Phân loại NYHA sau kéo dài epoprostenol • Tiền sử suy tim P Khả năng gắng sức • Khoảng cách đi bộ trong 6 phút • Khoảng cách đi bộ trong 6 phút sau kéo dài epoprostenol • Nồng độ oxy đỉnh Các thông số siêu âm tim • Tràn dịch màng ngoài tim • Kích thước nhĩ P • Chỉ số dầy lệch tâm thất P • Chỉ số Tei thất P
- Đánh giá độ nặng Các thông số có giá trị tiên lượng TAĐMP vô căn (tt) Huyết động • Áp lực nhĩ P • Áp lực ĐMP trung bình • Cung lượng tim • Bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn • Đáp ứng test dãn mạch (+) • Giảm kháng trở mạch phổi > 30% khi epoprostenol Xét nghiệm máu • Tăng acid uric máu • Tăng BNP • Tăng BNP sau 3 tháng • Troponin, đặc biệt tăng kéo dài • Norepinephrine huyết tương • Endothelin1 huyết tương
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI GIẢNG TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 2)
5 p | 351 | 58
-
BÀI GIẢNG TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 1)
5 p | 218 | 39
-
BÀI GIẢNG TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 4)
6 p | 190 | 26
-
TĂNG ÁP ĐỘNG MẠCH PHỔI
16 p | 291 | 26
-
PHƯƠNG PHÁP ĐO HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH
12 p | 478 | 24
-
Bài giảng Tăng huyết áp part 9
5 p | 93 | 10
-
TĂNG HUYẾT ÁP HỆ THỐNG ĐỘNG MẠCH – PHẦN 2
18 p | 108 | 7
-
NITRIC OCID TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP ĐỘNG MẠCH PHỔI KÉO DÀI Ở TRẺ SƠ SINH
6 p | 99 | 6
-
Bài giảng Tiếp cận điều trị tăng huyết áp nặng - PGS.TS. Nguyễn Quang Tuấn
31 p | 68 | 5
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị COPD giai đoạn ổn định - TS. Phan Thu Phương
53 p | 30 | 4
-
Chọn lọc 22 bài giảng nội khoa Tim mạch: Phần 2
60 p | 67 | 4
-
Bài giảng Tăng áp động mạch phổi trên bệnh nhân bệnh tim bẩm sinh hội chứng eisenmenger - PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
38 p | 88 | 4
-
Bài giảng Hở van 3 lá
49 p | 56 | 3
-
Bài giảng Bệnh học tiêu hóa - Bài 6: Tăng áp cửa
5 p | 45 | 2
-
Bài giảng Hình ảnh học mạch máu phổi - BS. Hồ Quốc Cường
98 p | 28 | 2
-
Bài giảng Độ cứng động mạch: Cái nhìn mới cho một vấn đề cũ - PGS. TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang
41 p | 8 | 2
-
Bài giảng Hẹp van động mạch chủ: siêu âm tim cơ bản và nâng cao - PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
34 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn