intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thân não và các thần kinh sọ - BS. Lê Văn Nam (126 tr)

Chia sẻ: Tùng Sơn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

118
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thân não và các thần kinh sọ" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Giải phẫu bệnh, thần kinh khứu giác, khám lâm sàng, các nguyên nhân, thần kinh thị giác, các thần kinh vận nhãn, khám phản xạ ánh sáng,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thân não và các thần kinh sọ - BS. Lê Văn Nam (126 tr)

  1. Thân não và các thần kinh sọ Bs Lê văn Nam
  2. Giải phẫu  Thân não gồm hành não, cầu não và cuống não  Thân não nối liền tủy sống với bán cầu đại não  Chức năng:  Thân não là nơi có các nhân vận động và cảm giác của các dây thần kinh sọ  Thân não là nơi các đường dẫn truyền cảm giác từ tủy sống và các đường vận động từ vỏ não đi qua  Thân não là trung tâm các phản xạ thân não  Thân não có chất lưới kích hoạt lên phụ trách chức năng thức tỉnh.  Có các trung tâm hô hấp và tuần hoàn ở hành não
  3. Giải phẫu  Trong các thần kinh sọ thì từ dây thần kinh III tới dây thần kinh XII đều xuất phát từ thân não  Thần kinh I và thần kinh II thật sự là phần nối dài của hệ thần kinh trung ương  Cấu trúc thân não giống như của tủy sống, tuy nhiên các tế bào vận động và cảm giác trong quá trình phát triển đã di chuyển: các nhân vận động đi vào trong và nhân cảm giác đi ra ngoài  Một nhân vận động hay cảm giác có thể của chung nhiều dây thần kinh  Các nhân vận động của thần kinh sọ nhận sợi từ cả hai bán cầu (trừ nhân thần kinh mặt)
  4. Thần kinh khứu giác (I)
  5. Giải phẫu  Cơ quan cảm thụ là các tế bào khứu giác nằm ở phần trên cùng của niêm mạc hốc mũi  Các tế bào này có tiêm mao nằm trong lớp chất nhầy của niêm mạc mũi, các tiêm mao này tiếp nhận mùi khi các chất có mùi hòa tan trong lớp chất nhầy này  Sợi trục trung ương họp thành từng bó sợi, khoảng 20 sợi mỗi bên, đi qua mảnh sàng xương cân và tận cùng tại hành khứu.  Từ hành khứu các thông tin về não qua hai rễ khứu giác, phóng chiếu ở hồi hải mã thùy thái dương
  6. Khám lâm sàng  Sử dụng chất có mùi thơm nhưng không được có tính chất kích thích thần kinh V: nước hoa, xà bông, kem đánh răng, thuốc lá  Bệnh nhân không có bệnh về mũi, không bị nghẹt mũi hay cảm cúm  Các triệu chứng ít giá trị  Hyperosmie: Tăng cảm giác mùi  Parosmie: Lẫn mùi  Mất mùi: Anosmie  Triệu chứng tổn thương thần kinh I
  7. Các nguyên nhân  Tổn thương do chèn ép:  U màng não, viêm màng não mãn tính, chấn thương sọ não  Hội chứng Foster Kennedy  Mất mùi và teo gai nguyên phát bên có u  Phù gai bên đối diện  Tổn thương do độc chất  Kim loại nặng, ma túy  Nhiễm trùng: giang mai, cúm  Tổn thương niêm mạc mũi
  8. Thần kinh thị giác (II)
  9. Giải phẫu  Cơ quan tiếp nhận là các tế bào hình gậy và hình nón trong võng mạc  Tế bào hình nón tiếp nhận màu sắc và hình ảnh tinh vi, tế bào hình gậy tiếp nhận đen trắng và ánh sáng yếu  Tế bào lưỡng cực nằm trong võng mạc  Thông tin thị giác được dẫn truyền về vỏ não theo đường thị giác  Thần kinh thị giác  Giao thoa thị giác  Dải thị giác  Tia thị giác  Thùy chẩm
  10. Giải phẫu A ùn h saùn g V oõn g m aïc L ôùp teábaø o haïc h ( T B thöù2 ) L ôùp teábaø o l öôõn g cöïc ( T B thöù1 ) L ôùp teábaø o hình noùn v aø gaäy T B gaäy T B noùn L ôùp teábaø o saé c toá M aø n g ñaùy
  11. Giải phẫu
  12. Đường thị giác
  13. Đường thị giác
  14. Khám lâm sàng thần kinh II  Thị lực  Khả năng phân biệt hai điểm  Thị trường  Vùng không gian nhìn thấy được, có hình nón, đỉnh ở mắt, vùng không gian này hơi hẹp ở phía trên và phía mũi  Soi đáy mắt
  15. Khám thị lực  Dùng bảng Snellen đứng cách 5 mét hay bảng Snellen dùng nhìn gần cách 35cm, hoặc dùng trang báo hằng ngày để cách mắt 35cm  Đếm ngón tay  Bóng bàn tay  Nếu thị lực giảm:  Tổn thương thần kinh thị  Tật khúc xạ  Dùng kính lổ  Nếu đọc qua kính lổ rõ hơn là tật khúc xạ
  16. Bảng Snellen
  17. Khám thị trường  Khám so sánh  So sánh thị trường của người khám với thị trường của bệnh nhân  Bệnh nhân ngồi đối diện người khám, cách khoảng 40cm  Dùng mắt đối xứng, che mắt kia lại  Dùng hai ngón tay đưa từ phía ngoài vào, trong lúc di chuyển tay phải ở giữa bệnh nhân và người khám  Khi người khám nhìn thấy hai ngón tay thì bệnh nhân cũng phải thấy,  Lần lượt thực hiện ở 4 phía:thái dương, mũi, trên, dưới
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2