intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thay đổi giải phẫu và sinh lý thai phụ - ThS. Võ Châu Quỳnh Anh

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

419
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu học tập Bài giảng Thay đổi giải phẫu và sinh lý thai phụ nhằm trình bày sự thay đổi nội tiết của thai phụ; thay đổi cơ bản giải phẫu, sinh lý cơ quan sinh dục của thai phụ; mô tả được sự thay đổi ở các cơ quan khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thay đổi giải phẫu và sinh lý thai phụ - ThS. Võ Châu Quỳnh Anh

  1. ThS. Võ Châu Quỳnh Anh
  2. Mục tiêu học tập 1. Sự thay đổi nội tiết của thai phụ. 2. Thay đổi cơ bản giải phẫu ,sinh lý cơ quan sinh dục của thai phụ. 3. Mô tả được sự thay đổi ở các cơ quan khác .
  3. THAY ĐỔI VỀ NỘI TIẾT  Trong khi mang thai cơ thể người phụ nữ có nhiều thay đổi lớn .  Nguyên nhân là do thay đổi về nội tiết - thần kinh gây ra.  Hai loại nội tiết tố thay đổi nhiều là hCG (human Chorionic Gonadotropin) và các Steroid.
  4. HCG *Ngày thứ 8 tới thứ 9 sau khi thụ tinh. *Nồng độ hCG trong huyết tương của mẹ tăng gấp đôi sau mỗi 48 giờ và đạt đỉnh điểm vào khoảng ngày thứ 60 đến 70 của thai kỳ. *Nồng độ giảm dần tới điểm thấp nhất vào khoảng ngày thứ 100 đến 130 của thai kỳ.
  5.  3 w: 5 – 50 mIU/ml  4 w: 5 – 426 mIU/ml  5 w: 18 – 7,340 mIU/ml  6 w: 1,080 – 56,500 mIU/ml  7 – 8 w: 7, 650 – 229,000 mIU/ml  9 – 12 w: 25,700 – 288,000 mIU/ml  13 – 16 w: 13,300 – 254,000 mIU/ml  17 – 24 w: 4,060 – 165,400 mIU/ml  25 – 40 w: 3,640 – 117,000 mIU/ml  Phụ nữ hậu sản:
  6. PROGESTERON- ESTROGEN +Tăng đều đặn trong quá trình mang thai + Đạt mức cao nhất vào tháng cuối. +Trước khi chuyển dạ đẻ một vài ngày progesteron và estrogen sẽ giảm thấp xuống một cách đột ngột.
  7. THAY ĐỔI BỘ PHẬN SINH DỤC
  8. THÂN TỬ CUNG Trọng lượng: BT 50- 60g, thai kỳ : 1000g. NN : - Phì đại sợi cơ tử cung: sợi cơ dài thêm tới 40 lần, rộng gấp 3-5 lần. - Tăng sinh mạch máu và xung huyết. - Tăng giữ nước ở cơ tử cung.
  9. THÂN TỬ CUNG Hình thể  - Ba tháng đầu : có hình cầu, cực dưới phình to, sờ thấy qua túi cùng bên âm đạo ( dấu hiệu Noble ).  - Ba tháng giữa :có hình trứng, cực nhỏ ở dưới, cực to ở trên.  - Ba tháng cuối :hình trứng hoặc bè ngang.
  10. THÂN TỬ CUNG Vị trí +Từ tháng thứ hai trở đi mỗi tháng tử cung lớn lên, trên khớp vệ trung bình mỗi tháng 4cm. +Tính tuổi thai theo công thức: Chiều cao tử cung (cm) Tuổi thai (tháng) = ------------------------------- +1 4
  11. THÂN TỬ CUNG Cấu tạo : Cơ tử cung gồm 3 lớp. Lớp ngoài là lớp cơ dọc Lớp trong là lớp cơ vòng, Lớp cơ giữa gọi là lớp cơ đan. Đây là lớp cơ dày nhất, các sợi cơ đan chéo nhau về mọi hướng, trong lớp này có nhiều mạch máu.
  12. THÂN TỬ CUNG Bình thường cơ tử cung dày 1cm,  Tháng thứ 4-5: Lớp cơ dày nhất 2,5 cm  Vào cuối thai kỳ lớp cơ này giảm xuống còn 0,5 – 1 cm.  Ở đoạn dưới không có lớp cơ đan .
  13. THÂN TỬ CUNG  Niêm mạc tử cung: Khi có thai niêm mạc tử cung biến đổi thành ngoại sản mạc, gồm ba phần: ngoại sản mạc trứng, ngoại sản mạc tử cung và ngoại sản mạc tử cung-nhau.
  14. THÂN TỬ CUNG Sinh lý  Mật độ: chưa có thai mật độ chắc. Khi có thai tử cung mềm.  Khả năng co bóp và co rút: tử cung tăng mẫn cảm, dễ bị kích thích và co bóp.
  15. EO TỬ CUNG – ĐOẠN DƯỚI + Chưa có thai eo tử cung dài 0,5 – 1 cm + Khi có thai eo tử cung giãn rộng dần, dài và mỏng ra trở thành đoạn dưới + Khi chuyển dạ: đoạn dưới tử cung dài 10cm. Có hai lớp cơ ,dễ vỡ nhất khi chuyển dạ và dễ chảy máu khi nhau bám thấp
  16. CỔ TỬ CUNG + Cổ tử cung mềm dần, có màu tím nhạt. + Ngay sau khi thụ thai, chất nhầy ống cổ tử cung đặc lại và tạo thành nút nhầy bít chặt cổ tử cung. + Khi chuyển dạ nút nhầy bong ra và được tống ra ngoài.
  17. ÂM HỘ ÂM ĐẠO  Tăng sinh mạch máu, xung huyết , các mô liên kết mềm hơn.  Niêm mạc âm đạo có màu tím nhạt và tăng tiết dịch (dấu hiệu Chadwick).  PH môi trường âm đạo dao động từ 3,5 - 6.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2