intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 8: Giao dịch chứng khoán

Chia sẻ: Yukii _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 8: Giao dịch chứng khoán, cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Giao dịch chứng khoán trên thị trường tự do; giao dịch chứng khoán trên thị trường OTC; giao dịch chứng khoán trên thị trường tập trung; Các giao dịch chứng khoán đặc biệt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 8: Giao dịch chứng khoán

  1. Kết cấu chương 8: 8.1 GDCK trên thị trường tự do Chương 8 : GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 8.2 GDCK trên thị trường OTC 8.3 GDCK trên thị trường tập trung 8.4 Các GDCK đặc biệt 2 1 3 4 8.1 Giao dịch chứng khoán trên thị 8.2 Giao dịch chứng khoán trên thị trường tự do trường OTC Thị trường OTC là thị trường không có trung tâm giao Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng dịch tập trung, đó là mạng lưới các nhà môi giới và tự doanh chứng khoán mua bán với nhau và với các nhà đầu văn bản theo cách thông thường hay bằng tư. cách trao tay cổ phiếu. Đặc điểm quan trọng để phân biệt OTC với thị trường tập trung là cơ chế xác lập giá bằng hình thức thương lượng và thỏa thuận song phương giữa người mua và người bán là chủ yếu. Ban đầu thì hình thức thương lượng là trực tiếp, ngày nay việc thương lượng thực hiện bằng hệ thống máy tính điện tử. 5 8.3 Các giao dịch chứng khoán trên thị 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN trường tập trung - Thời gian giao dịch Mô hình hệ thống giao dịch bao gồm: - Đơn vị giao dịch - SGDCK: đóng vai trò chủ thể quản lý thị trường, quản lý giao dịch và thực hiện khớp các lệnh tập trung. - Đơn vị yết giá - TTLK và TTBT: đóng vai trò lưu ký chứng khoán và - Biên độ giao động giá thực hiện thanh toán bù trừ chứng khoán cho các thành - Giá tham chiếu viên và nhà đầu tư. - Lệnh giao dịch - Thành viên thị trường: Đóng vai trò là nhà tạo lập thị trường và người môi giới giao dịch cho nhà đầu tư. - Hệ thống giao dịch - Các nhà đầu tư. - Phương thức khớp lệnh 6 1
  2. 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN *Thời gian giao dịch * Đơn vị giao dịch Tại Việt Nam (HOSE) có 5 phiên giao dịch trong tuần (thứ 2 đến thứ 6). Đối với CP và chứng chỉ quỹ: SGDCK TP.HCM SGDCK HN PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH BuỔI THỜI GIAN SGDCK TP.HCM SGDCK HN Đơn vị GD 1 Lô = 100 đơn vị 1 Lô = 100 cổ phiếu 9h-9h 15' Khớp lệnh định kỳ mở cửa Khớp lệnh liên tục SÁNG Bội số của 1: [1-50.000 lô] Áp dụng lô chẵn và 9h 15'-11h 30' Khớp lệnh liên tục GD Khớp 9h-11h 30' Giao dịch thỏa thuận lệnh lẻ (KL định kỳ (Bội số của 100: [100 – THỜI GIAN NGHỈ (11H 30'-13H) 5.000.000 đơn vị) áp dụng lô chẵn) 13h-14h-30' Khớp lệnh liên tục Khớp lệnh liên tục GD Thỏa CHIỀU 14h 30'-14h 45' Khớp lệnh định kỳ đóng Khớp lệnh định kỳ đóng thuận Áp dụng lô chẵn và cả lô lẻ cửa cửa 13h-15h Giao dịch thỏa thuận Trái phiếu không quy định đơn vị giao dịch Đối với trái phiếu : Giao dịch thỏa thuận 7 8 8 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN * Đơn vị yết giá * Biên độ giao động giá Là mức biến động tối thiểu của giá chứng khoán Là giới hạn % tối đa giá có thể tăng hoặc giảm SGDCK TP.HCM SGDCK HN trong một phiên giao dịch. Mức giá Đơn vị yết giá Đơn vị yết giá Tại HSX là 7%, HNX là 10%. = 50.000 đồng 100 đồng Giao dịch thỏa thuận không quy định đơn vị yết giá 9 10 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN * Giá tham chiếu * Giá tham chiếu Tại HOSE giá tham chiếu của CK bình thường là giá Là mức giá cơ bản để làm cơ sở tính toán giá đóng cửa của ngày hôm trước.Ngoài ra còn có các trần và giá sàn trong ngày giao dịch trường hợp khác như:  Giá trần =Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu*Biên độ giao động giá) - Giá tham chiếu đối với cổ phiếu sau khi công ty phát hành thêm. Giá trần làm tròn xuống.  Giá sàn=Giá tham chiếu -(Giá tham - Giá tham chiếu đối với cổ phiếu trong trường hợp tách chiếu*biên độ giao động giá) gộp cổ phiếu. Giá sàn làm tròn lên. - Giá tham chiếu đối với cổ phiếu trong trường hợp giao dịch không được chia cổ tức và các quyền kèm theo .... 11 12 2
  3. 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN * Lệnh giao dịch * Giá tham chiếu a. Lệnh Giới hạn (Limit Order – LO) Giá tham chiếu đối với chứng khoán mới Là lệnh mua hoặc lệnh bán đưa vào niêm yết: Tổ chức niêm yết và đơn vị làm tư vấn chứng khoán tại một mức giá niêm yết sẽ đưa ra mức giá giao dịch dự xác định hoặc tốt hơn. kiến để làm giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên. 13 14 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN * Lệnh giao dịch * Lệnh giao dịch a. Lệnh Giới hạn (Limit Order – LO) a. Lệnh Giới hạn (Limit Order – LO) Vd:(Sổ lệnh trong thời gian khớp định kỳ)CP A ,giá tham chiếu - Sử dụng trong khớp lệnh định kỳ và liên 99 tục. KL mua Giá mua Giá bán KL bán - Lệnh có hiệu lực từ khi được nhập vào 5.000 100 98 1.000 hệ thống giao dịch cho đến lúc kết thúc 100 1.500 ngày giao dịch hoặc đến khi lệnh bị hủy Kết quả khớp : bỏ. - Giá khớp : 100 - Khối lượng : 2.500 15 16 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN * Lệnh giao dịch * Lệnh giao dịch b. Lệnh thị trường (MP) b. Lệnh thị trường (MP) Là lệnh yêu cầu thực hiện theo giá tốt nhất có thể được Vd: mà không có ràng buộc hay giới hạn nào ngay khi Sổ lệnh cp XYZ như sau: lệnh được chuyển tới sàn. KL mua Giá mua Giá bán KL bán - Áp dụng trong khớp lệnh liên tục. 9000 MP 98 3000 - Được ưu tiên hàng đầu trong trong các thứ tự ưu tiên 99 2000 khi tham gia đầu giá. 99.5 1500 - Nếu sau khi so khớp lệnh mà khối lượng đặt lệnh của Kết quả khớp: MP vẫn chưa thực hiện hết thì MP được chuyển thành 3000 (98) lệnh giới hạn mua (bán) tại mức giá cao ( thấp) hơn 2000 (99) một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó. 1500 (99.5) - Không được nhập lệnh khi không có lệnh đối ứng. 2500 ( MP) được chuyển thành LO tại mức giá 100. 17 18 3
  4. 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN * Lệnh giao dịch * Lệnh giao dịch c. Lệnh GD tại mức giá khớp lệnh c. Lệnh GD tại mức giá khớp lệnh Lệnh thực hiện tại mức giá khớp lệnh vào - Lệnh này không đưa ra mức giá cụ thể mà thời điểm khớp lệnh. chỉ cần ghi lệnh “ATO”, hoặc “ATC”. - Lệnh ATO : áp dụng trong thời gian - Lệnh được tự động hủy sau đợt khớp lệnh khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa. nếu lệnh không được khớp hoặc chỉ khớp - Lệnh ATC : áp dụng trong thời gian một phần. khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa. - Lệnh này được ưu tiên khớp trước lệnh giới hạn. 19 20 8.4 Qui định trong GDCK tại TTCK VN * Lệnh giao dịch d. Lệnh khác * Các phương thức đấu giá tại SGDCK  Lệnh dừng  Lệnh sửa đổi. a. Đấu giá theo giá  Lệnh hủy bỏ. b. Đấu giá theo lệnh 21 22 b. Đấu giá theo lệnh (Khớp lệnh) b. Đấu giá theo lệnh (Khớp lệnh) *Quy tắc phân phối lệnh 1.Ưu tiên về giá: Theo quy tắc này,đối với Mua Giá Là một phương thức đấu giá được thực lệnh mua thì lệnh nào có giá đặt mua cao hơn sẽ A :300 17.6 hiện bằng cách khớp trực tiếp các lệnh được ưu tiên thực hiện trước; còn đối với lệnh B:500 17.7 mua và lệnh bán trên cơ sở cạnh tranh bán thì lệnh nào có giá đặt C:600 17.8 bán thấp hơn sẽ được ưu nhằm tìm ra mức giá giao dịch hợp lý tiên thực hiện trước. D:900 17.9 Vd tốt nhất đối với người mua và người E muốn bán 2100 cồ A mua được 100. bán. phiếu X 23 24 4
  5. b. Đấu giá theo lệnh (Khớp lệnh) b. Đấu giá theo lệnh (Khớp lệnh) *Quy tắc phân phối lệnh *Quy tắc phân phối lệnh 2.Ưu tiên về thời gian. Mua Giá Thời Theo nguyên tắc này, 3.Ưu tiên về khách hàng. gian nếu các lệnh có cùng mức giá như nhau thì A: 300 17.7 9h 5 4.Ưu tiên về khối lượng. B: 500 17.7 9h 10 5.Lựu chọn ngẫu nhiên. lệnh nào đặt trước sẽ được ưu tiên thực C : 600 17.7 9h 12 (Việt Nam chỉ áp dụng ưu tiên về giá và thời gian) hiện trước. D :900 17.7 9h 15 Vd: E bán 2100 cp X D chỉ mua được 700. 25 26 b. Đấu giá theo lệnh (Khớp lệnh) * Khớp lệnh định kỳ - Khớp lệnh định kỳ Là một hình thức khớp lệnh được thực hiện - Khớp lệnh liên tục bằng cách tập hợp các lệnh giao dịch trong một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó tiến hành xác định mức giá giao dịch duy nhất cố định. - Các lệnh mua vá bán được tập trung trong một khoảng thời gian nhất định . - Các giao dịch được tiến hành đồng thời tại cùng một mức giá cố định 27 28 * Khớp lệnh định kỳ * Khớp lệnh định kỳ 1.Lập sổ lệnh: - Hợp lý về khối lượng chứng khoán giao dịch: Nguyên tắc tập hợp lệnh vào sổ: + Khối lượng chứng khoán giao dịch phải ở lô - Lệnh tập hợp trong một khoảng thời gian nhất định. chẵn. - Đảm bảo tính hợp lý về giá : + Khối lượng chứng khoán ghi trong lệnh + Giá của lệnh nằm trong giới hạn cho phép . không được vượt quá quy định về khối lượng giao + Giá của lệnh phải đảm bảo tính hợp lý về đơn vị yết giá. dịch tối đa cho một lệnh. - Lệnh được sắp xếp theo đúng thứ tự ưu tiên 29 30 5
  6. * Khớp lệnh định kỳ * Khớp lệnh định kỳ 2.Xử lý sổ lệnh: 3.Xác định giá và khối lượng khớp lệnh: - Tính tổng khối lượng chứng khoán đặt mua và bán ở - Nguyên tắc 1:Giá khớp lệnh là giá mà ở đó mỗi mức giá. khối lượng chứng khoán được mua và được - Cộng tích lũy khối lượng chứng khoán đặt mua và bán lớn nhất. chứng khoán đặt bán theo nguyên tắc : đối với lệnh - Nguyên tắc 2: Nếu có hai khối lượng khớp lệnh mua bắt đầu từ lệnh mua với giá cao nhất và đối với lớn nhất thì giá khớp lệnh là giá gần với giá lệnh bán bắt đầu từ lệnh bán với giá thấp nhất. tham chiếu nhất. - So khớp khối lượng chứng khoán chấp nhận mua và - Nguyên tắc 3 : Nếu có hai khối lượng khớp khối lượng chứng khoán chấp nhận bán ở từng mức lệnh lớn nhất mà giá cùng gần với giá tham giá để xác định khối lượng chứng khoán có thể giao chiếu như nhau thì giá khớp lệnh là giá cao 31 dịch ở từng mức giá. 32 hơn Mua Giá Bán B1:500 45.5 B10:300 Vd: B2:200 47 B11:500 Vào lúc 14h 30, tại HoSE, sổ lệnh của B3:700 48 B12:300 cổ phiếu A (giá tham chiếu 48.900đ), như sau: B4:900 48.5 B13:1000 B5:1500 49 B14:2000 B6:2000; D1:1000 49.5 B15:4000 B7:3000; D2:3000 50 B16:5000;D3:2000 B8:2000; 50.5 B17:4000;D4:4000 33 B9: 8000 51 B18:8500 34 Bảng khớp lệnh Lệnh được khớp MUA GIÁ BÁN KL Thực Mua Bán KL Tích lũy Tích lũy KL hiện Tên KL Tên KL 35 36 6
  7. Lệnh còn lại Mua Giá Bán * Khớp lệnh liên tục Giá chứng khoán được thiết lập liên tục hay nói cách khác, các lệnh mua bán chứng khoán được thực hiện ngay nếu có thể so khớp được với nhau khi được chuyển tới sàn giao dịch. 37 38 * Khớp lệnh liên tục Vd: Cổ phiếu XYZ được giao dịch trong đợt khớp lệnh lien tục như sau : Đặt mua Giá Đặt bán Lệnh Khối Khối Lệnh lượng lượng M1 (9h 5) 150 44.9 M2 (9h 7) 30 45.0 M3 (9h 30) 50 45.1 30 M6 (9h 15) 45.2 80 M7 (9h 12) 45.3 50 M8 (9h 10) Kết quả :Giao dịch 30 cổ phiếu XYZ tại mức giá 45.1. 39 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2