intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thực hành Bào chế và Công nghiệp dược 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản

Chia sẻ: Lôi Vô Kiệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

27
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thực hành Bào chế và Công nghiệp dược 1 được biên soạn nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức về điều chế được dung dịch thuốc có thành phần phức tạp như dung dịch dalibour, dung dịch antimycose, pha cồn, siro đơn, nước thơm quế, dung dịch paracetamol, thuốc nhỏ mắt cloramphenicol 0,4%,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thực hành Bào chế và Công nghiệp dược 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản

  1. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA DƯỢC  BÀI GIẢNG MÔN HỌC THỰC HÀNH BÀO CHẾ & CÔNG NGHIỆP DƯỢC 1 Đơn vị biên soạn: KHOA DƯỢC Hậu Giang – Năm 2015 1
  2. MỤC LỤC Bài 1. DUNG DỊCH DALIBOUR ........................................................................................... 3 Bài 2. DUNG DỊCH ANTIMYCOSE ..................................................................................... 4 Bài 3. PHA CỒN ...................................................................................................................... 5 Bài 4. SIRO ĐƠN ..................................................................................................................... 9 Bài 5. NƯỚC THƠM QUẾ ................................................................................................... 10 Bài 6. DUNG DỊCH PARACETAMOL ............................................................................... 12 Bài 7. THUỐC NHỎ MẮT CLORAMPHENICOL 0,4% ................................................ 13 2
  3. Bài 1. DUNG DỊCH DALIBOUR MỤC TIÊU Điều chế được dung dịch thuốc có thành phần phức tạp. NỘI DUNG 1. Công thức Đồng sulfat dược dụng ..............................................1 g Kẽm sulfat dược dụng .............................................. 4 g Dung dịch acid picric 0,1% ................................. 10 ml Cồn long não 10% ............................................... 10 ml Nước cất ............................................... vđ……1000 ml 2. Qui trình điều chế - Chuẩn bị dụng cụ pha chế. Dụng cụ phải sạch. - Hòa tan đồng sulfat dược dụng và kẽm sulfat dược dụng trong nước cất (khoảng 80% - 90% lượng nước trong công thức), thêm dung dịch acid picric 0,1%, khuấy đều. - Thêm dần từng ít một cồn long não (vừa thêm vừa khuấy để long não tan tối đa). Để 24 giờ cho long não tan tối đa, lọc qua giấy lọc. - Đóng chai. 3. Công dụng Rửa vết thương để sát trùng. 4. Bảo quản - Trong chai lọ nút kín để chổ mát. - Nhãn: thuốc thường dùng ngòai. 3
  4. Bài 2. DUNG DỊCH ANTIMYCOSE MỤC TIÊU Điều chế được dung dịch chứa nhiều thành phần có độ tan khác nhau. NỘI DUNG 1. Công thức Acid benzoic .......................................................2 g Acid salicylic ..................................................... 4 g Acid boric ..........................................................4 g Acid phenic (phenol) .........................................2 g Cồn 60% ......................................... vđ……100 ml 2. Thông tin cần biết: Tính chất các thành phần trong công thức. 3. Qui trình điều chế - Hòa tan theo thứ tự acid boric, acid salicylic, acid benzoic và acid phenic vào khoảng 90ml cồn 60% trong ly có chân. - Bổ sung vừa đủ thể tích, khuấy đều. - Lọc qua bông vào chai thành phẩm. - Dán nhãn 4. Công dụng Chữa các bệnh ngoài da do nấm như hắc lào (lác), lang ben. 5. Bảo quản - Trong chai lọ nút kín để chổ mát. - Nhãn: thuốc thường dùng ngòai. 4
  5. Bài 3. PHA CỒN MỤC TIÊU 1. Sử dụng được các dụng cụ đo độ cồn. 2. Áp dụng được các công thức pha cồn theo yêu cầu. 3. Chỉnh lại được độ cồn pha xong không đạt yêu cầu. NỘI DUNG 1. TÍNH CHẤT CỒN ETHYLIC - Dung môi phân cực do nhóm –OH. - Tan được trong nước, hỗn hòa với nước, glycerin ở mọi tỷ lệ. - Hòa tan được các acid, kiềm hữu cơ, các alkaloid và muối của chúng, một số glycerid, tinh dầu,… - Không hòa tan protein, gôm, protid, enzyme. - Có tác dụng sát khuẩn, gây ức chế thần kinh, gây lệ thuộc. - Dễ bay hơi, dễ cháy, làm đông vón albumin, các enzyme, dễ bị oxi hóa. 2. ĐO ĐỘ CỒN Dụng cụ đo: Cồn kế, becher, ống đong 250ml. Cách đo - Rót cồn muốn đo độ cồn vào ống đong cao hơn cồn kế, mặt cồn cách mặt ống đong 5 cm. - Thả nhiệt kế vào để xác định nhiệt độ của cồn, khi nhiệt độ ổn định ta đọc nhiệt độ ngay vạch khắc của nhiệt kế. - Lấy nhiệt kế ra, lau khô và cho vào vỏ đựng. - Thả cồn kế vào, cho cồn kế nổi tự do, đọc độ cồn, vạch nổi của cồn kế ngang với mặt thoáng của cồn. - Dùng xong rửa sạch, lau khô, cho vào vỏ đựng. Xác định độ cồn - Độ cồn: biểu hiện số ml cồn etylic tuyệt đối chứa trong 100 ml dung dịch cồn ở 15°C. - Độ cồn thực: độ cồn đọc được trên cồn kế khi nhiệt độ ở 15°C. - Độ cồn biểu kiến: Độ cồn đọc được trên cồn kế khi nhiệt độ không ở 15°C. 3. PHA CỒN 5
  6. Các bước pha cồn: - Kiểm tra độ cồn thực của cồn đem pha (đọc độ cồn biểu kiến, nhiệt độ), tìm độ cồn thực. - Áp dụng công thức pha cồn để tính toán - Tiến hành pha - Kiểm tra lại độ cồn vừa pha xong. - Điều chỉnh lại độ cồn (nếu cần). Các phương pháp pha cồn + Tính độ cồn thực Nếu độ cồn biểu kiến nhỏ hơn 56° ta áp dụng công thức: T = B - 0,4(t -15°C) Trong đó: T: Độ cồn thực B: Độ cồn biểu kiến. t: Nhiệt độ lúc đo. Nếu độ cồn biểu kiến lớn hơn 56° ta dùng bảng Gaylucssac để tìm độ cồn thực. (Hướng dẫn dùng bảng Gaylucssac). + Pha cồn theo khối lượng (ít dùng vì phức tạp). + Pha cồn theo thể tích a. Pha cồn cao độ với nước cất để có cồn thấp độ Thí dụ: pha 300ml cồn 60° từ cồn 90° ( độ cồn thực) C1V1 = C2V2 C2V2 60  30 V1    200ml C1 90 Đong chính xác 200 ml cồn 90° vào ống đong, thêm nước cất từ từ đến thể tích vừa đủ 300 ml. b. Kiểm tra, điều chỉnh độ cồn sau khi pha chế: Cách 1: *Nếu độ cồn pha xong cao hơn độ cồn muốn pha: Áp dụng công thức C 1 V1 V2  C2 Trong đó : + V1: Thể tích cồn pha xong cao hơn độ cồn muốn pha 6
  7. + V2: Thể tích cồn muốn pha + C1: Độ cồn thực của cồn muốn pha cao hơn độ cồn muốn pha + C2: Độ cồn thực của cồn muốn pha Ví dụ: Pha 300ml cồn 600 từ cồn 900, nhưng khi kiểm tra lại độ cồn là 630. Áp dụng công thức trên ta suy ra: V2 = C1V1/C2 = 63 x 300 / 60 = 315ml Tiến hành: thêm nước cất từ từ đến vừa đủ 315ml ta có cồn 600 muốn pha. pha. *Nếu độ cồn pha xong thấp hơn độ cồn muốn pha Áp dụng công thức C 2  C3 V1 (C1-C2) = V3 (C2-C3) => V1  x V3 C1  C 2 Trong đó : + V1: Thể tích cồn cao độ cần thêm + V3: Thể tích cồn vừa mới pha thấp hơn + C1: Độ cồn của cồn cao độ cần thêm + C2: Độ cồn của cồn muốn pha + C3: Độ cồn của cồn mới pha thấp hơn Cách 2: *Nếu độ cồn pha xong cao hơn độ cồn muốn pha: xem cồn vừa pha xong là cồn cao độ làm nguyên liệu tiến hành pha lại từ đầu như phần 3a. *Nếu độ cồn pha xong thấp hơn độ cồn muốn pha Áp dụng công thức V1 (C1-C3) = V2 (C2-C3) C2-C3 V1   V2 => C1-C3 Trong đó : + V1: Thể tích cồn cao độ cần lấy + V2: Thể tích cồn cần pha + C1: Độ cồn của cồn cao độ cần lấy + C2: Độ cồn của cồn cần pha + C3: Độ cồn của cồn mới pha thấp hơn Tiến hành pha: đong V1 ml cồn cao độ, bổ sung cồn thấp độ đến thể tích cần pha. 7
  8. 4. THỰC HÀNH 1. Xác định độ cồn thực đựng trong chai A (cồn 90°) và chai B (cồn 40°). 2. Pha 250ml cồn 70o từ cồn nguyên liệu. 5. TÍNH CHẤT CHẾ PHẨM: Chất lỏng trong suốt, không màu, mùi đặc trưng. 6. BẢO QUẢN: Nơi kín, mát, tránh lửa. 7. CÔNG DỤNG – CÁCH DÙNG  Dùng làm dung môi.  Sát trùng vết thương, dụng cụ. 8
  9. Bài 4. SIRO ĐƠN MỤC TIÊU - Sử dụng các dụng cụ pha chế điều chế siro đơn - Sử dụng kỹ thuật hòa tan nóng, lọc nóng - Xác định tỉ trọng dung dịch bằng tỉ trọng kế NỘI DUNG 1. THÀNH PHẦN Đường Saccarose dược dụng 165 g Nước cất 100 ml 2. PHA CHẾ Điều chế theo phương pháp nóng  Đun nước khoảng 80°C, thêm đường, khuấy cho tan và tiếp tục đun đến khi đạt nhiệt độ sôi là 105°C, ngừng đun.  Lọc nóng qua túi vải.  Để nguội đến 20°C, đo tỷ trọng của siro đơn.  Điều chỉnh tỷ trọng (nếu cần). Yêu cầu: Siro đơn điều chế ra phải đạt tỷ trọng 1,32 hoặc 35° Baumé (ở 20 oC) 3. BẢO QUẢN – NHÃN  Đóng chai để nơi khô ráo thoáng mát.  Nhãn nguyên liệu thuốc thường. 4. CÔNG DỤNG  Có tác dụng dinh dưỡng.  Dùng để pha chế siro thuốc. 9
  10. Bài 5. NƯỚC THƠM QUẾ MỤC TIÊU Điều chế nước thơm đạt yêu cầu bằng 2 phương pháp khác nhau. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1 1. Công thức Tinh dầu quế 0,2g Tween 20 hoặc 80 2g Ethanol 900 20g Nước cất vđ 100ml 2. Thông tin cần biết: Tính chất và vai trò các thành phần trong công thức 3. Qui trình điều chế - Cân Tween, tinh dầu quế và ethanol vào bình nón có nút mài, lắc đều. - Thêm từ từ khoảng 70ml nước vào bình nón, lắc đều. - Bổ sung vừa đủ thể tích, khuấy đều - Lọc qua giấy lọc đã thấm nước vào chai thành phẩm. - Dán nhãn. PHƯƠNG PHÁP 2 1. Công thức Tinh dầu quế 0,2g Bột talc 2g Nước cất vđ 100ml 2. Thông tin cần biết: Tính chất và vai trò các thành phần trong công thức 3. Qui trình điều chế - Tiệt trùng cối chày - Nghiền mịn bột talc - Cân tinh dầu quế trên mặt kính đồng hồ - Cho tinh dầu quế vào cối (dùng bột talc để vét hết tinh dầu), trộn đều 10
  11. - Cho bột talc đã thấm tinh dầu vào bình nón, thêm khoảng 90ml nước, lắc thật kỹ. - Để lắng, lọc qua giấy lọc thấm nước vào ống đong. - Bổ sung thể tích vừa đủ, khuấy đều - Đóng chai – Dán nhãn 4. Công dụng Chất dẫn pha các thuốc khác. 5. Bảo quản - Trong chai lọ nút kín để chổ mát. 11
  12. Bài 6. DUNG DỊCH PARACETAMOL MỤC TIÊU Sử dụng hỗn hợp dung môi là các alcol thân nước để hòa tan. NỘI DUNG 1. Công thức Paracetamol 2,4g Ethanol 96% 10ml Propylen glycol 10ml Cồn chloroform 5% 2ml Siro đơn 27,5ml Glycerin vđ 100ml 2. Thông tin cần biết: 2.1. Paracetamol - Độ tan trong nước, ethanol, glycerin, propylene glycol? - Tác dụng dược lý. 2.2. Vai trò của các thành phần trong công thức 2.3. Ưu, nhược điểm, hạn dùng của Elixir Paracetamol so với các dạng bào chế khác của Paracetamol. 3. Qui trình điều chế - Đong ethanol, propylen glycol, dung dịch chloroform 5% trong ethanol và khoảng 20ml glycerin cho vào ly, khuấy đều. Cân paracetamol rồi hòa tan vào hỗn hợp dung môi trên. - Đong siro đơn cho vào dung dịch trên, khuấy đều - Thêm chất màu, chất thơm, khuấy đều - Thêm glycerin vừa đủ, khuấy đều - Lọc (nếu cần) - Đóng chai – Dán nhãn. 4. Công dụng Giảm đau, hạ sốt. 5. Bảo quản Bảo quản trong chai lọ kín, nơi mát. 12
  13. Bài 7. THUỐC NHỎ MẮT CLORAMPHENICOL 0,4% MỤC TIÊU - Biết 3 đặc tính của cloramphenicol có liên quan đến việc pha chế. - Nắm được sơ bộ phương pháp pha chế dung dịch vô khuẩn. NỘI DUNG 1. Công thức Cloramphenicol 0,4 g Acid boric 1,0 g Natri borat 0,2 g Natri clorid 0,2g Dung dịch Nipagin M 20% 0,25 ml Nước cất vđ 100 ml Đặc điểm nguyên phụ liệu  Cloramphenicol: tinh thể không màu, vị rất đắng, ít tan trong nước lạnh, tan nhiều hơn trong nước nóng, tan trong cồn, ete, propylene glycol. Bền vững trong dung dịch hơi acid hoặc trung tính, dễ bị phân hủy trong môi trường kiềm.  Natri borat Na2B4O7.10H2O: Tên khác Borat, hàn the. Bột trắng hơi kiềm, dễ tan trong nước.  Acid boric: ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng. Lượng acid boric và Na borat trong công thức đảm bảo pH khoảng 6,8.  Nipagin M (methyl paraben): khó tan trong nước lạnh, tan nhiều hơn trong nước nóng, dễ tan trong cồn. Làm chất bảo quản. 2. Qui trình điều chế  Tiệt trùng dụng cụ bằng cách luộc nước sôi trong 5 phút.  Hòa tan acid boric trong khoảng 80 ml nước đun sôi.  Dùng ống hút cho dung dịch Nipagin M 20% vào, khuấy đều.  Hòa tan tiếp Na clorid và Na borat vào dung dịch trên.  Để nguội dung dịch đến khoảng 800C hoà tan Cloramphenicol.  Để nguội, chuyển qua ống đong, thêm nước vừa đủ 100 ml. 13
  14.  Đo pH = 6,8 – 7,2.  Lọc qua màng lọc milipore.  Soi dịch lọc để kiểm tra độ trong.  Đóng vào chai nhỏ giọt 10 ml.  Dán nhãn đúng quy chế. 3. Tính chất  Dung dịch trong suốt không màu, vị đắng. 4. Công dụng, cách dùng  Trị nhiễm trùng mắt.  Nhỏ mắt 4 – 6 lần/ ngày, mỗi lần 1 – 2 giọt.  Hạn dùng 12 tháng. Chỉ dùng lọ thuốc trong vòng 15 ngày sau khi mở. 5. Bảo quản Bảo quản nơi mát, tránh ánh sáng trực tiếp. 14
  15. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế (2009), Dược Điển Việt Nam IV 2. Trường Đại học Y dược Cần Thơ (2015), Giáo trình Bào chế và sinh dược học. 3. Trường Đại học Y dược Cần Thơ (2015), Giáo trình Thực tập Bào chế và sinh dược học. 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1