Bài giảng Thuế 1: Chương 7 - Thuế thu nhập cá nhân
lượt xem 3
download
Bài giảng "Thuế 1: Chương 7 - Thuế thu nhập cá nhân" trình bày những nội dung chính sau đây: Khái niệm, vai trò của thuế thu nhập cá nhân; Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế thu nhập cá nhân; Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân; Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân; Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân; Thời hạn kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân; Miễn, giảm, hoàn thuế thu nhập cá nhân. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thuế 1: Chương 7 - Thuế thu nhập cá nhân
- CHƯƠNG 7. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 1
- NỘI DUNG 7.1. Khái niệm, vai trò 7.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế 7.3. Đối tượng nộp thuế 7.4. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế 7.5. Thời hạn kê khai, nộp thuế 7.6. Miễn, giảm, hoàn thuế. 2
- 7.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ 7.1.1. Khái niệm Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định. Đặc điểm: - Thuế trực thu - Có phạm vi đánh thuế rất rộng từ đối tượng chịu thuế đến đối tượng nộp thuế - Điều tiết công bằng thu nhập giữa các tầng lớp dân cư - Có tính tất yếu gắn liền với chính sách xã hội của mỗi quốc gia. 3
- 7.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ 7.1.2. Vai trò - Điều tiết thu nhập góp phần đảm bảo công bằng xã hội. - Giúp khắc phục tính lũy thoái của thuế gián thu - Tạo nguồn thu cho NSNN 4
- 7.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ 7.2.1. Đối tượng chịu thuế ➢ Thu nhập từ kinh doah ➢ Thu nhập từ tiền lương, tiền công ➢ Thu nhập từ đầu tư vốn ➢ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn ➢ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản ➢ Thu nhập từ trúng thưởng ➢ Thu nhập từ bản quyền ➢ Thu nhập từ nhượng quyền thương mại ➢ Thu nhập từ nhận thừa kế Thu nhập từ nhận quà tặng 5 ➢
- 7.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ 7.2.2. Đối tượng không chịu thuế ➢ Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân cư trú từ 100 trđ/năm trở xuống. ➢ Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú: các khoản giảm trừ gia cảnh; các khoản đóng góp bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học. ➢ Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế (sinh viên tự nghiên cứu chi tiết) ➢ Các khoản tiền thưởng không tính vào thu nhập chịu thuế (sinh viên tự nghiên cứu chi tiết) 6
- 7.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ 7.2.2. Đối tượng không chịu thuế ➢ Các khoản thu nhập không tính vào thu nhập chịu thuế (sinh viên tự nghiên cứu chi tiết) ➢ Thu nhập từ đầu tư đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân và của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ ➢ Thu nhập từ bản quyền và nhượng quyền thương mại: từ 10 trđ trở xuống theo hợp đồng chuyển nhượng bản quyền hay nhượng quyền thương mại. ➢ Thu nhập từ trúng thưởng, nhận thừa kế, nhận quà tặng: từ 10trđ trở xuống mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng hoặc mỗi lần nhận quà tặng, nhận thừa kế. 7
- 7.3. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 7.3.1. Cá nhân cư trú Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: (1) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. VD1: Andrew là công dân Úc, đến Việt Nam lần đầu tiên vào ngày 17/3/2019 sau đó trở về Úc vào ngày 27/6/2019. Ngày 20/11/2019 Andrew lại đến Việt Nam và ở tới ngày 31/1/2020 thì rời khỏi Việt Nam và chưa quay trở lại tính tới ngày 26/3/2020. Trong kỳ tính thuế 2019, Andrew có được xem là cá nhân cư trú của Việt Nam không? 8
- 7.3. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 7.3.1. Cá nhân cư trú Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: (2) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau: ➢ Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú: nơi ở thường xuyên đã đăng ký thường trú, tạm trú theo quy định ➢ Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế 7.3.2. Cá nhân không cư trú 9 Là cá nhân không đáp ứng các điều kiện của cá nhân cư trú
- 7.3. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ VD2: Andrew là công dân Úc, đến Việt Nam lần đầu tiên vào ngày 17/3/2019 và thuê 1 căn hộ chung cư ở Quận 2, TP.HCM từ 17/3/2019 đến 16/9/2019. Ngày 27/6/2019 Andrew đi công tác Singapore tới ngày 20/7/2019 quay về Việt Nam. Trong kỳ tính thuế 2019, Andrew có được xem là cá nhân cư trú của Việt Nam không? VD3: Cá nhân Nguyễn Hồng Điệp là công dân Việt Nam, thường trú tại Quận 7, TP.HCM. Chị Điệp được cử đi công tác tại Hà Lan trong khoảng thời gian 14/2/2019-02/9/2019. Trong kỳ tính thuế 2019, chị Điệp có được xem là cá nhân cư trú của Việt Nam không? 10
- 7.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 7.4.1. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế TNCN của cá nhân cư trú 7.4.1.1. Thu nhập từ kinh doanh a. Phương pháp khoán ➢ Đối tượng áp dụng: Cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh (trừ cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh; cá nhân cho thuê tài sản; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp)11
- 7.4.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ PP TÍNH THUẾ TNCN CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ 7.4.1.1. Thu nhập từ kinh doanh a. Phương pháp khoán ➢ Phương pháp tính: Thuế thu nhập cá Doanh thu Tỷ lệ = x nhân phải nộp tính thuế thuế • Doanh thu tính thuế + Là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế (>100trđ/năm) từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. 12
- 7.4.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ PP TÍNH THUẾ TNCN CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ 7.4.1.1. Thu nhập từ kinh doanh a. Phương pháp khoán ➢ Phương pháp tính • Doanh thu tính thuế + Trường hợp có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì DTTT được căn cứ theo DT khoán và DT trên hóa đơn. + Trường hợp kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên DT áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề… 13
- 7.4.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ PP TÍNH THUẾ TNCN CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ 7.4.1.1. Thu nhập từ kinh doanh a. Phương pháp khoán ➢ Phương pháp tính • Doanh thu tính thuế + Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được DTTT khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định DTTT khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. 14
- 7.4.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ PP TÍNH THUẾ TNCN CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ 7.4.1.1. Thu nhập từ kinh doanh a. Phương pháp khoán • Doanh thu tính thuế + Trường hợp cá nhân kinh doanh không trọn năm (không đủ 12 tháng trong năm dương lịch) bao gồm: ✓ Cá nhân mới ra kinh doanh; ✓ Cá nhân kinh doanh thường xuyên theo thời vụ; ✓ Cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh. DT tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là DT tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh, mức DT 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế là DT 15 của một năm (12 tháng)
- 7.4.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ PP TÍNH THUẾ TNCN CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ 7.4.1.1. Thu nhập từ kinh doanh a. Phương pháp khoán ➢ Phương pháp tính • Tỷ lệ tính thuế trên doanh thu (tham khảo Phụ lục) Hoạt động kinh doanh Tỷ lệ thuế Phân phối, cung cấp hàng hóa 0,5% Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 2% Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây 1,5% dựng có bao thầu nguyên vật liệu 16 Hoạt động kinh doanh khác 1%
- 7.4.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ PP TÍNH THUẾ TNCN CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ 7.4.1.1. Thu nhập từ kinh doanh a. Phương pháp khoán VD4: Bà Cúc kinh doanh quán bún bò Huế ở quận Gò Vấp, TP.HCM. Năm 2019, quán bún của bà Cúc có doanh thu bình quân 11.000.000 đ/tháng. Xác định số thuế TNCN năm 2019 bà Cúc phải nộp? VD5: Ông Huy bắt đầu kinh doanh từ tháng 3/2019 và có doanh thu khoán của 10 tháng thực tế kinh doanh trong năm 2019 là 90 trđ. Ông Huy có phải nộp thuế TNCN cho hoạt động kinh doanh trên không? 17
- 7.4.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ PP TÍNH THUẾ TNCN CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ 7.4.1.1. Thu nhập từ kinh doanh b. Phương pháp tính thuế theo từng lần phát sinh ➢ Đối tượng áp dụng + Cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; + Cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; + Cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân. 18
- 7.4.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ PP TÍNH THUẾ TNCN CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ 7.4.1.1. Thu nhập từ kinh doanh b. Phương pháp tính thuế theo từng lần phát sinh ➢ Phương pháp tính Thuế thu nhập cá Doanh thu Tỷ lệ = x nhân phải nộp tính thuế thuế • DTTT là DT bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế (>100trđ/năm) được xác định theo hợp đồng bán hàng, gia công, hoa hồng, dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. 19 • Tỷ lệ thuế: như phương pháp khoán
- 7.4.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ PP TÍNH THUẾ TNCN CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ 7.4.1.1. Thu nhập từ kinh doanh b. Phương pháp tính thuế theo từng lần phát sinh VD6: Năm 2019 ông Thái phát sinh doanh thu từ 01 hợp đồng gia công hàng hóa với Cty X có giá trị 40 trđ và 01 hợp đồng với Cty Y có giá trị là 50 trđ. Xác định số thuế TNCN năm 2019 ông Thái phải nộp? VD7: Năm 2019 ông Thái phát sinh doanh thu từ 01 hợp đồng gia công hàng hóa với Cty X có giá trị 40 trđ; 01 hợp đồng với Cty Y có giá trị là 50 trđ; và 01 hợp đồng với Cty Z với giá trị là 20 trđ. Xác định số thuế TNCN năm 2019 ông Thái phải nộp? 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế tài chính - Chương 7: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Phần 1)
13 p | 117 | 12
-
Chương 7: Dịch vụ khác của ngân hàng thương mại
33 p | 79 | 10
-
Chương 6 - Thuế thu nhập cá nhân - Pham Cong Do
22 p | 81 | 8
-
Chương IV - Thuế giá trị gia tăng
21 p | 117 | 7
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (Phần 1)
32 p | 164 | 7
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại 1: Chương 7 - ThS. Nguyễn Văn Minh
20 p | 67 | 6
-
Bài giảng Quản trị tài chính công ty Đa quốc gia: Chương mở đầu - ĐH Thương Mại
5 p | 61 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 7 (phần 2) - TS. Vũ Hữu Đức
33 p | 76 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn