Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 2 - Nguyễn Đình Chiến
lượt xem 1
download
Bài giảng Thuế nhà nước - Chương 2: Thuế giá trị gia tăng, cung cấp cho người học những kiến thức như khái niệm, đặc điểm thuế giá trị gia tăng; nội dung cơ bản Thuế giá trị gia tăng hiện hành ở Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 2 - Nguyễn Đình Chiến
- Chương 2: Thuế GTGT NỘI DUNG Phần 1 • Khái niệm, đặc điểm thuế Giá trị CHƯƠNG 2 gia tăng • Nội dung cơ bản Thuế Giá trị gia tăng hiện hành ở Việt Nam THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • Phạm vi áp dụng • Căn cứ tính thuế Phần 2 • Phương pháp tính thuế • Hóa đơn, chứng từ • Khai thuế, nộp thuế • Hoàn thuế 1 2 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM THUẾ GTGT NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của HH, DV phát HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM sinh trong các khâu luân chuyển từ sản xuất, kinh doanh đến Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 tiêu dùng Luật SĐ, BS số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 LUẬT Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016 Mang đầy Thuế TD nhiều giai Có tính trung lập Có tính đủ các đặc lãnh thổ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 đoạn, không trùng lặp kinh tế cao Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 điểm của rõ rệt NGHỊ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 thuế Tiêu -Thuế đánh trên tất cả Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 -Không ảnh hưởng -ĐTCT ĐỊNH dùng nói các giai đoạn luân Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 trực tiếp đến kết trong Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 chung chuyển của HH, DV quả SXKD lãnh thổ - Chỉ đánh trên phần giá Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 - Thuế -Số thuế thu được quốc gia Đã được hợp trị tăng thêm phát sinh ở Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 không bị ảnh -Nguyên Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 nhất tại văn bản gián thu từng khâu hưởng bởi sự tổ tắc điểm THÔNG Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 14/VBHN-BTC -Tổng thuế thu được TƯ - Thuế lũy bằng số thuế tính trên chức, phân chia các đến trong Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 ngày 9/5/2018 chu trình kinh tế Thông tư số 93/2017/TT-BTC ngày 19/9/2017 thoái giá bán khâu cuối cùng đánh thuế của Bộ Tài chính Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 4 3 4 1. PHẠM VI ÁP DỤNG 1. PHẠM VI ÁP DỤNG 1.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 1.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ Bao gồm 26 nhóm HH, DV theo quy định tại Là các HH, DV dùng cho SX, KD và tiêu dùng ở VN Thông tư hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT (bao gồm cả HH, DV mua từ nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế. ➢ Các HH, DV thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho đời sống KT-XH ➢ Các HH, DV phục vụ chủ yếu cho mục đích công cộng, không nhằm mục đích kinh doanh và lợi nhuận ➢ Các HH không thực sự xuất khẩu, nhập khẩu, không ảnh 1.2. NGƯỜI NỘP THUẾ hưởng nhiều đến thị trường Việt Nam Là tổ chức, cá nhân SXKD HH, DV chịu thuế GTGT ➢ Các HH, DV sử dụng nguồn vốn NSNN ở Việt Nam (gọi là cơ sở kinh doanh) ➢ Các HH của các đối tượng rất khó quản lý thu thuế hoặc nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ➢ Các HH, DV của Hộ, cá nhân kinh doanh chưa đến ngưỡng ngoài chịu thuế GTGT (gọi là người NK) chịu thuế GTGT ➢… 5 6 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 1
- Chương 2: Thuế GTGT 1.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 1.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ SP trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các SP khác hoặc mới Sản phẩm muối qua sơ chế thông thường của TC, CN tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. DN, HTX mua các SP trên rồi bán cho DN, HTX khác thì Nhà ở thuộc sở hữu NN bán cho người đang thuê không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT nhưng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng ở các khâu Chuyển quyền sử dụng đất nuôi trồng, NK và KD thương mại. Phân bón; thức ăn gia súc; tàu đánh bắt xa bờ; MMTB BH nhân thọ, BH sức khỏe, BH người học & các BH về chuyên dùng phục vụ SX NN; Tưới tiêu nước; cày, bừa con người; BH vật nuôi, cây trồng & các BH về nông đất, nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất NN; nghiệp; BH tàu, thuyền & BH đánh bắt thủy sản; tái BH DV thu hoạch sản phẩm NN. 7 8 7 8 1.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 1.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ DV cấp tín dụng; cho vay riêng lẻ của NNT không phải là Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp tổ chức tín dụng; KD chứng khoán; chuyển nhượng vốn; của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công bán nợ; KD ngoại tệ; dịch vụ tài chính phái sinh trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. Dịch vụ y tế; Dịch vụ thú y Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật. DV BCVT công ích và Internet phổ cập theo chương trình Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn của CPhủ; DV BCVT từ nước ngoài vào VN. NSNN Xuất bản, NK, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, SGK, giáo trình, sách văn bản DV duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh pháp luật, sách KH-KT, sách in bằng chữ dân tộc thiểu đường phố, chiếu sánh công cộng; DV tang lễ số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động…, in tiền. 9 10 9 10 1.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 1.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh HH NK trong các trường hợp: HH thuộc loại trong nước chưa SX được NK trong các ➢Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại trường hợp sau: ➢Quà tặng cho các tổ chức không kinh doanh ➢MMTB, vật tư NK để sử dụng trực tiếp cho hoạt động ➢Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam NCKH, phát triển công nghệ; ➢Đồ dùng của TC, CN nước ngoài theo tiêu chuẩn ➢MMTB, phụ tùng thay thế, PTVT chuyên dùng và vật miễn trừ ngoại giao; hàng là đồ dùng của người VN tư cần NK để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo; phát triển mỏ dầu, khí đốt. ➢Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn ➢Tàu bay (kể cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thuỷ thuế; NK tạo TSCĐ của DN, thuê của nước ngoài sử dụng ➢HH, DV bán cho TC, CN nước ngoài, tổ chức quốc tế cho SXKD, cho thuê, cho thuê lại. để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho VN. 11 12 11 12 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 2
- Chương 2: Thuế GTGT 1.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 1.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ HH chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ VN; hàng tạm Sphẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế NK, tái XK; hàng tạm XK, tái NK; Ngliệu NK để SX, gia biến thành SP khác; SP XK là HH được chế biến từ tài công HH XK theo hợp đồng SX, GC XK ký kết với bên nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên khoáng nước ngoài; sản công với CP năng lượng chiếm từ 51% giá thành SP HH, DV được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi trở lên. thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau. SP nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác trí tuệ. Phần mềm máy tính. dùng cho người tàn tật. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa HH, DV của hộ gia đình, cá nhân KD có mức doanh thu được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. sản phẩm khác. 13 14 13 14 1.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ 1.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ Các hàng hóa, dịch vụ sau: ➢HH bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế thuế. GTGT không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT. ➢Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra. Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu ➢Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước nhập khẩu nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê ➢Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu; Tổ chức, cá nguồn vốn NSNN nhân bán hàng hóa ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. 15 16 15 16 NÔNG SẢN, DO NGƯỜI SX, ĐÁNH BẮT KHÔNG CHỊU 1.4. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KHAI, TÍNH NỘP THUẾ LÂM SẢN BÁN TRONG NƯỚC THUẾ THỦY SẢN 1► Các khoản thu về bồi thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền KHÔNG CHỊU CHƯA QUA NHẬP KHẨU VÀO VN hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu THUẾ CHẾ BIẾN tài chính khác HOẶC MỚI XUẤT KHẨU RA NƯỚC CHỊU THUẾ QUA SƠ NGOÀI; VÀO KHU PTQ 0% CHẾ 2► CSKD tại VN mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không THÔNG DO CSKD THƯƠNG MẠI có CSTT tại VN, cá nhân nước ngoài không cư trú tại VN CHỊU THUẾ THƯỜNG MUA VỀ BÁN RA 3► Tổ chức, cá nhân không KD, không phải là người nộp thuế BÁN CHO DN, HTX Ở KHÂU KD GTGT bán tài sản BÁN CHO ĐỐI TƯỢNG KHÁC (ĐỂ (kể cả bán TS để đảm bảo tiền vay tại các NH, TCTD) THƯƠNG MẠI (ĐỂ KD): TIÊU DÙNG): KHÔNG PHẢI KHAI, TÍNH NỘP TÍNH THUẾ GTGT THUẾ GTGT 17 18 17 18 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 3
- Chương 2: Thuế GTGT 1.4. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KHAI, TÍNH NỘP THUẾ 1.4. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KHAI, TÍNH NỘP THUẾ 4► Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để SX, KD 7► Các trường hợp khác: HH, DV chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp, HTX - Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp - Điều chuyển TS giữa các đơn vị HTPT trong DN; điều chuyển 5► DN, HTX nộp thuế khấu trừ bán NS, LS, TS chưa qua chế TS khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập… biến, hoặc sơ chế thông thường cho DN, HTX ở khâu KDTM - Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm. (nếu bán cho hộ, cá nhân KD và các tổ chức, cá nhân KD - Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán HHDV. khác: nộp thuế 5%) - Doanh thu HHDV nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu chính, viễn 6► TSCĐ đang sử dụng, đã trích khấu hao điều chuyển (theo giá thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ; đại lý trị sổ sách) giữa CSKD và các đơn vị thành viên do một CSKD sở vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một CSKD sở hàng hải được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán hữu 100% vốn để phục vụ SXKD HHDV chịu thuế GTGT. bảo hiểm; đại lý bán HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT. 19 20 19 20 ĐẠI LÝ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ HH, DV DÙNG CHO SX, KD VÀ TD TẠI VIỆT NAM DOANH THU 1: DOANH THU 2: DOANH THU HOA HỒNG DOANH THU HÀNG BÁN ĐẠI LÝ ĐẠI LÝ HH, DV CHỊU THUẾ GTGT HH, DV KHÔNG BÁN ĐÚNG GIÁ, BÁN KHÔNG CHỊU THUẾ HƯỞNG HOA HỒNG ĐÚNG GIÁ KHÔNG PHẢI PHẢI KHAI, TÍNH, GTGT KHAI, TÍNH, NỘP NỘP THUẾ GTGT THUẾ GTGT CÁC HH, DV THEO CÁC HH, DV KHÁC: QUY ĐỊNH: PHẢI KHAI, - Không phải PHẢI KHAI, TÍNH -Tính thuế GTGT - Không tính thuế TÍNH NỘP khai, tính thuế KHÔNG PHẢI KHAI, NỘP THUẾ TRÊN đầu ra GTGT đầu ra THUẾ TRÊN đầu ra TÍNH NỘP THUẾ DT1; - Khấu trừ thuế - Không được DTHU 1 VÀ - Khấu trừ thuế TRÊN DTHU 1 VÀ KHÔNG PHẢI KHAI, GTGT đầu vào khấu trừ thuế TÍNH NỘP THUẾ DTHU 2 đầu vào nếu đủ DTHU 2 nếu đủ điều kiện GTGT đầu vào TRÊN DT2 điều kiện 21 22 21 22 2. CĂN CỨ TÍNH THUẾ 2.1. GIÁ TÍNH THUẾ HH, DV DO CƠ SỞ KINH DOANH TRONG 2.1. GIÁ TÍNH THUẾ GTGT NƯỚC BÁN RA 2.2. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT Giá này là giá đã có thuế GIÁ TÍNH THUẾ GTGT LÀ TTĐB/thuế BVMT/thuế GIÁ BÁN CHƯA CÓ THUẾ TTĐB và thuế BVMT của GTGT TRÊN HÓA ĐƠN HH chịu thuế TTĐB/thuế GTGT BVMT/thuế TTĐB và thuế BVMT Trường hợp CSKD bán HH, DV nhưng trên hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT, giá tính thuế GTGT xác định theo giá thanh toán 23 23 24 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 4
- Chương 2: Thuế GTGT 2.1. GIÁ TÍNH THUẾ 2.1. GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG TRAO HH, DV TIÊU DÙNG NỘI BỘ ĐỔI, BIẾU HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẶNG, CHO, TẠI KHÂU NHẬP KHẨU TRẢ THAY LƯƠNG LÀ GTT CỦA HH, DV CÙNG LOẠI HOẶC TƯƠNG ĐƯƠNG TẠI CÙNG THỜI ĐIỂM GIÁ TÍNH THUẾ THUẾ THUẾ GIÁ THUẾ = + NHẬP + TTĐB + BVMT Nếu TDNB cho hoạt động SXKD HHDV chịu NHẬP LÀ GTT CỦA GTGT KHẨU (nếu có) (nếu có) thuế GTGT; HH luân chuyển nội bộ: HH, DV không phải tính, nộp thuế GTGT CÙNG LOẠI GIÁ NHẬP VÀ THUẾ NK NẾU HH NK ĐƯỢC MIỄN, HOẶC CSKD có sử dụng HH, DV tiêu dùng nội bộ XÁC ĐỊNH THEO QUY GIẢM THUẾ NK: TƯƠNG phục vụ cho SXKD như vận tải, hàng ĐỊNH CỦA LUẬT THUẾ XÁC ĐỊNH THEO SỐ THUẾ ĐƯƠNG TẠI không, đường sắt, bưu chính viễn thông XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU NK THỰC TẾ PHẢI NỘP CÙNG THỜI không phải tính thuế GTGT đầu ra ĐIỂM 25 26 2.1. GIÁ TÍNH THUẾ 2.1. GIÁ TÍNH THUẾ HH BÁN TRẢ HÀNG HÓA XÂY DỰNG, HH, DV KHUYẾN MẠI CHO THUÊ TÀI SẢN KD BẤT ĐỘNG SẢN GÓP, TRẢ CHẬM GIA CÔNG LẮP ĐẶT ĐÚNG QUY ĐỊNH LÀ SỐ TIỀN CHO LÀ GIÁ CHUYỂN LÀ GIÁ TÍNH THUÊ CHƯA CÓ NHƯỢNG BĐS TRỪ GIÁ CỦA PHÁP LUẬT VỀ THEO GIÁ BÁN THƯƠNG MẠI: THUẾ GTGT ĐẤT (GIÁ THUÊ ĐẤT) TRẢ TIỀN MỘT LÀ GIÁ GIA LÀ GIÁ XÂY THỰC TẾ GTT bằng không (0) LẦN CHƯA CÓ DỰNG, LẮP Cho thuê thu tiền CÔNG Đối với hoạt động cho thuê từng kỳ hoặc THUẾ GTGT ĐẶT CHƯA CHƯA CÓ thuê lại đất: KHÔNG ĐÚNG QUY thu trước: CÓ THUẾ không bao gồm THUẾ GTGT là giá cho thuê lại (chưa ĐỊNH: Thuế tính trên số GT có thuế GTGT) trừ (-) đi Tính như HH, DV lãi trả góp, trả tiền thu từng kỳ giá thuê đất phải nộp TDNB, biếu, tặng, cho chậm hoặc thu trước NSNN. 27 28 2.1. GIÁ TÍNH THUẾ 2.1. GIÁ TÍNH THUẾ ĐẠI LÝ, HH, DV ĐẶC THÙ ĐƯỢC ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY DV CASINO, TRÒ CHƠI DỊCH VỤ DU LỊCH MÔI GIỚI, VẬN TẢI, SỬ DỤNG CHỨNG TỪ GHI THỦY ĐIỆN HTPT ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG, KD LỮ HÀNH TRỌN ỦY THÁC BỐC XẾP GIÁ Đà CÓ THUẾ GTGT TẬP ĐOÀN ĐLVN GIẢI TRÍ CÓ ĐẶT CƯỢC GÓI XNK GIÁ TRỌN GÓI LÀ LÀ SỐ TIỀN THU ĐƯỢC LÀ TIỀN GIÁ Đà CÓ THUẾ GIÁ TÍNH THUẾ TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG LÀ GIÁ CHƯA CÓ THUẾ LÀ GIÁ GTGT BẰNG 60% GIÁ NÀY CÓ THUẾ TTĐB HOẶC TIỀN GTGT ĐƯỢC XÁC ĐỊNH: CƯỚC VẬN Các khoản chi về BÁN ĐIỆN TRỪ SỐ TIỀN TRẢ HOA HỒNG TẢI, BỐC vé máy bay từ VN THƯƠNG PHẨM THƯỞNG CHO KHÁCH ĐƯỢC XẾP CHƯA ra nước ngoài và GIÁ GIÁ THANH TOÁN BÌNH QUÂN NĂM HƯỞNG = CÓ THUẾ ngược lại, chi phí TÍNH 1 + THUẾ SUẤT TRƯỚC, CHƯA CÓ GIÁ SỐ TIỀN THU ĐƯỢC CHƯA CÓ THUẾ TÍNH = GTGT phát sinh ở nước THUẾ GTGT 1 + THUẾ SUẤT THUẾ GTGT THUẾ ngoài giảm trừ trong giá tính thuế 29 30 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 5
- Chương 2: Thuế GTGT 2.1. GIÁ TÍNH THUẾ 2.1. GIÁ TÍNH THUẾ SÁCH CHỊU THUẾ DV ĐL GIÁM ĐỊNH, ĐL XÉT GIÁ TÍNH THUẾ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM HOẠT ĐỘNG GTGT BÁN ĐÚNG BỒI THƯỜNG, ĐL ĐÒI TRƯỜNG HỢP NNT CÓ DOANH THU BẰNG NGOẠI TỆ PHẢI QUY IN GIÁ PHÁT HÀNH NGƯỜI THỨ BA BỒI ĐỔI RA ĐỒNG VIỆT NAM THEO TỶ GIÁ GIAO DỊCH BÌNH QUÂN HOÀN, ĐL XỬ LÝ HÀNG TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG DO NHNN VIỆT BỒI THƯỜNG HƯỞNG NAM CÔNG BỐ TẠI THỜI ĐIỂM PHÁT SINH DOANH THU LÀ TIỀN TIỀN CÔNG, HOA HỒNG GIÁ BÁN ĐÓ LÀ GIÁ Đà CÓ THUẾ CÔNG IN ĐIỀU 43 – LUẬT QUẢN LÝ THUẾ GTGT Nếu hợp Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng đồng in bao LÀ TIỀN CÔNG, HOA Các trường hợp ngoại tệ hoặc người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp bằng gồm cả tiền HỒNG DN BẢO HiỂM bán không theo ngoại tệ nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho giấy in thì ĐƯỢC HƯỞNG CHƯA CÓ giá bìa thì thuế phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam thì phải quy đổi ngoại tệ GTT bao THUẾ GTGT GTGT tính trên giá ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm gồm cả tiền (không trừ phí tổn) bán ra phát sinh. giấy. 31 32 2.1. GIÁ TÍNH THUẾ THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT Thông tư 26/2015/TT-BTC tại Điều 2, Khoản 4 sửa đổi, bổ sung BÁN HÀNG HÓA: Thời điểm chuyển giao QSH hoặc QSD HH cho Điều 27 thông tư 156/2013/TT-BTC: người mua, không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền. CUNG ỨNG DỊCH VỤ: Thời điểm hoàn thành DV hoặc thời điểm lập Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng HĐ cung ứng DV, không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC SẠCH: Ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn về chế độ trên đồng hồ để ghi trên HĐ tính tiền kế toán doanh nghiệp như sau: KD BĐS, XÂY DỰNG CSHT, NHÀ ĐỀ BÁN, CHO THUÊ: thời điểm thu – Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua tiền theo tiến độ dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng vào của NHTM nơi người nộp thuế mở tài khoản. XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT: Thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng XD, LĐ hoàn thành, không phân – Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền của NHTM nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ. HÀNG HÓA NHẬP KHẨU: Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan 33 34 33 34 2.2. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 2.2. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT Thuế suất 0% áp dụng đối với: HÀNG HÓA, DỊCH VỤ DÙNG CHO SX, KD VÀ TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM a. HH, DV xuất khẩu: bao gồm - HH XK ra nước ngoài, kể cả uỷ thác XK; HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CHỊU HÀNG HÓA, DỊCH VỤ - HH bán vào khu phi thuế quan; HH bán cho cửa hàng THUẾ GTGT KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT miễn thuế; HH bán mà điểm giao nhận ngoài VN; phụ tùng, vật tư… thay thế cho bên nước ngoài và tiêu dùng ngoài TIÊU THỤ VN THUẾ SUẤT THUẾ SUẤT XUẤT KHẨU TRONG NƯỚC 10% 5% - Các trường hợp được coi là XK: + HH gia công chuyển tiếp + HH gia công xuất khẩu tại chỗ THUẾ SUẤT 0% KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG + HH XK để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài. KHI XUẤT KHẨU THUẾ SUẤT 0% b. DV XK bao gồm DV được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan (tiêu dùng ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan) 35 36 35 36 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 6
- Chương 2: Thuế GTGT 2.2. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 2.2. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT Thuế suất 0% áp dụng đối với: Thuế suất 0% Hàng hóa XK được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng điều c. Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng kiện: hoá theo chặng quốc tế từ VN ra nước ngoài hoặc từ nước - Có hợp đồng bán, gia công HH XK; hợp đồng uỷ thác XK; ngoài đến VN. Trường hợp hợp đồng VTQT bao gồm cả - Có chứng từ thanh toán tiền HH XK qua ngân hàng và các chặng nội địa thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa; chứng từ khác theo quy định của pháp luật; d. Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp - Có tờ khai hải quan đối với HH XK. cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý Dịch vụ XK được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng điều kiện: đ. Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc - Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước trong khu phi thuế quan; ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; e. DV sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân - Có chứng từ thanh toán tiền DV XK qua ngân hàng và các nước ngoài. chứng từ khác theo quy định của pháp luật; ê. HH, DV thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ (Đối với DV sửa chữa máy bay, tàu biển phải có đầy đủ thủ tục các trường hợp quy định) NK, thủ tục XK) 37 38 37 38 2.2. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 2.2. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT HÀNG HÓA, DỊCH VỤ XUẤT KHẨU C¸c trêng hîp kh«ng ¸p dông møc thuÕ suÊt 0%: CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC ÁP DỤNG THUẾ SUẤT 0% Đ S - Tái BH ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển ÁP DỤNG THUẾ nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước KHÔNG ĐƯỢC ÁP ngoài; dịch vụ tài chính pháI sinh; dịch vụ bưu chính, viễn SUẤT 0%: DỤNG THUẾ SUẤT 0% thông chiều đi ra nước ngoài; SP XK là tài nguyên, khoáng -Thuế GTGT đầu sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác và HH ra = 0 NẾU ĐƯỢC XÁC ĐỊNH LÀ XK: theo quy định tại (23) của 1.1.3; HH, DV cung cấp cho cá nhân không đăng ký KD trong khu phi thuế quan; -Không tính thuế GTGT đầu ra; - Được khấu trừ, -Không khấu trừ, hoàn thuế đầu vào hoàn thuế GTGT Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất đầu vào nếu đủ khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu điều kiện khấu trừ NẾU KHÔNG XUẤT KHẨU: trừ thuế GTGT đầu vào Tính thuế như đối với HH, DV tiêu thụ trong nước 39 40 39 40 2.2. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 2.2. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT C¸c trêng hîp kh«ng ¸p dông møc thuÕ suÊt 0%: Thuế suất 5% >Nước sạch do CSKD khai thác bán ra (không bao gồm nước - Xăng, dầu bán cho xe ôtô của CSKD trong khu phi thuế quan uống đóng chai, đóng bình, nước giải khát) mua tại nội địa; >Quặng để SX phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng. - Xe ôtô bán cho TC, CN trong khu phi thuế quan. >Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ SX NN; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; - Các DV do CSKD nội địa cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở sơ chế, bảo quản SP NN trong khu phi thuế quan: cho thuê nhà xưởng, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển, đưa >SP trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ DV cung cấp hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách suất ăn công nghiệp, DV ăn uống trong khu PTQ) hạt, cắt lát, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác ở khâu kinh doanh thương mại. 41 42 41 42 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 7
- Chương 2: Thuế GTGT 2.2. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 2.2. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT Thuế suất 5% Thuế suất 5% >Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; >Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới cho y tế đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân >Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô biệt nguyên liệu sản xuất. hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, >Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh thí nghiệm khoa học. doanh thương mại. >Đường, phụ phẩm trong SX đường. >Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. >Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất >Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế bằng Nliệu tận dụng từ NN GTGT; 43 44 43 44 2.2. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT 2.2. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT Thuế suất 5% >Dịch vụ KH&CN; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; Thuế suất thuế GTGT được áp dụng thống nhất cho từng loại các dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ HH, DV ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh biến, ứng dụng tri thức KH&CN và kinh nghiệm thực tiễn, thương mại. không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet. CSKD nhiều loại HH, DV có mức thuế suất GTGT khác nhau phải >Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng Luật Nhà ở. loại HH, DV; nếu CSKD không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của HH, Thuế suất 10% DV mà cơ sở sản xuất, kinh doanh. Áp dụng cho tất cả HH, DV chịu thuế không thuộc diện áp dụng thuế suất 5% 45 46 45 46 3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế a. Đối tượng áp dụng: Đối với Hàng hoá nhập khẩu - CSKD đang hoạt động có DT hàng năm từ bán HH, DV từ 1 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ KT, HĐ, CT (trừ Thuế GTGT phải nộp = hộ, cá nhân KD nộp thuế theo PP trực tiếp) Giá tính thuế GTGT của HH NK x Thuế suất thuế GTGT - CSKD đăng ký tự nguyện nộp thuế theo PP khấu trừ (trừ hộ, cá nhân KD nộp thuế theo PP trực tiếp) - TC, CN nước ngoài cung cấp HH, DV để tiến hành hoạt động Đối với Hàng hoá sản xuất, kinh doanh trong nước tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo PP khấu trừ do bên VN khấu trừ nộp thay Tính theo 1 trong 2 phương pháp: DT 1 tỷ đồng được xác định bằng tổng DT tháng 11 (quý 4) năm Phương pháp khấu trừ thuế trước đến hết tháng 10 (Quý 3) năm hiện tại trước năm xác định Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT PP tính thuế, thời gian ổn định PP tính thuế là 2 năm liên tục 47 48 47 48 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 8
- Chương 2: Thuế GTGT 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng PP khấu trừ thuế, bao gồm: ➢CSKD có hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý phải hạch toán riêng hoạt động này để nộp thuế theo a) DN, HTX đang hoạt động có doanh thu hàng năm chịu thuế phương pháp trực tiếp. GTGT dưới 1 tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, ➢DN, HTX mới thành lập áp dụng phương pháp trực tiếp. Hết sổ sách, hoá đơn, chứng từ. năm dương lịch đầu tiên, có doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên b) DN mới thành lập từ dự án đầu tư của CSKD nộp thuế theo PP và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ thì khấu trừ. áp dụng PP khấu trừ thuế. c) DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm TSC§, MMTB có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên (không bao gồm ô tô b. Công thức xác định thuế GTGT phải nộp: chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống của CSKD không hoạt động vận tải, du lịch, khách sạn); TC, CN nước ngoài KD Thuế Thuế Thuế GTGT tại VN theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. GTGT = GTGT - đầu vào d) Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu phải nộp đầu ra được khấu trừ ra không bao gồm DN, HTX. 49 50 49 50 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế Xác định thuế GTGT đầu ra: Xác định thuế GTGT đầu ra: Thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HH, DV bán ra CSKD bán HH, DV khi lập hóa đơn bán hàng ghi sai thuế suất và ghi trên hoá đơn GTGT. chưa điều chỉnh, nếu cơ quan thuế phát hiện ra thì xử lý như sau: Thuế GTGT = Giá tính thuế của HH, X Thuế suất ghi trên HĐ GTGT DV chịu thuế bán ra - Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hoá đơn cao hơn thuế suất thuế GTGT đã được quy định thì phải kê khai, nộp thuế >Dựa vào hóa đơn GTGT bán HH, DV theo Bảng kê hoá đơn HH, theo thuế suất ghi trên hoá đơn GTGT; DV bán ra (tính thuế cho cả phần dùng để trao đổi, biếu tặng, trả thay lương) - Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT thấp hơn thuế suất thuế GTGT đã được quy định thì phải kê khai nộp >Nếu là HH, DV đặc thù phải quy đổi theo giá chưa có thuế để thuế theo thuế suất quy định. tính thuế GTGT đầu ra 51 52 51 52 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế Xác định Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: B2/ Xác định số thuế được khấu trừ: Tuân thủ theo các quy định sau đây: B1/ Tập hợp thuế GTGT đầu vào: là tổng số thuế GTGT ghi trên: QĐ1: Thuế GTGT đầu vào của HH, DV, TSCĐ dùng cho SXKD HH, >Hóa đơn GTGT mua HH, DV (cả TSCĐ) DV chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ (kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của HH chịu thuế >Chứng từ nộp thuế GTGT hàng NK GTGT bị tổn thất) >Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài Nếu HH hao hụt tự nhiên, được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu >Thuế GTGT tính được trên các HH, DV đặc thù vào của HH thực tế hao hụt không vượt quá định mức quy định. CSKD mua HH, DV: nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hoá đơn Phần vượt định mức không được khấu trừ, hoàn thuế đầu vào) cao hơn thuế suất thuế GTGT quy định thì khấu trừ thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào của HH, DV hình thành TSCĐ của DN như đầu vào theo thuế suất quy định; nếu thuế suất thuế GTGT ghi nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí, phòng thay quần trên hoá đơn GTGT thấp hơn thuế suất thuế GTGT đã được quy áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho người lao động định thì phải kê khai nộp thuế theo thuế suất ghi trên hoá đơn. làm việc trong khu vực SXKD và nhà ở, trạm y tế cho người lao động làm việc trong các khu công nghiệp được khấu trừ toàn bộ. 53 54 53 54 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 9
- Chương 2: Thuế GTGT 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế SD CHO HOẠT ĐỘNG QĐ2: Thuế GTGT của HH, DV, TSCĐ mua vào dùng đồng thời cho SXKD CHỊU THUẾ GTGT SXKD HH, DV chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được HH, DV TỔN THẤT Ko BỒI THƯỜNG; KHẤU TRỪ khấu trừ thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng cho SXKD ĐẦU VÀO TOÀN BỘ HH, DV chịu thuế GTGT. THUẾ GTGT (MUA VÀO, ĐẦU VÀO Nếu CSKD đồng thời 2 hoạt động thì phải hạch toán riêng thuế NK VỀ) HAO HỤT TN TRONG ĐM; TẠO TSCĐ PV NLĐ TRONG DN đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ. Nếu không hạch toán riêng được thì khấu trừ theo tỷ lệ doanh số chịu thuế (bao gồm cả DT không phải khai, tính nộp thuế GTGT) so với tổng doanh số bán ra. SD CHO HOẠT ĐỘNG KHÔNG KHẤU TRỪ THUẾ KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT THUẾ GTGT ĐẦU VÀO Thuế GTGT được khấu trừ = (Doanh số chịu thuế/Tổng doanh số phát sinh) x Thuế đầu vào cần phân bổ GTGT ĐẦU VÀO Tỷ lệ phân bổ: tạm tính để kê khai, khấu trừ hàng tháng/quý; cuối SD CHUNG CHO HĐ CHỊU PHÂN BỔ THEO TỶ LỆ năm xác định theo số liệu cả năm để điều chỉnh THUẾ & KHÔNG CHỊU THUẾ DOANH THU 55 56 55 56 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế QĐ3: Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ, MMTB hoặc các trường QĐ4: hợp liên quan trong các trường hợp sau không được khấu - CS SX tổ chức SX khép kín dùng SP không chịu thuế GTGT để trừ mà tính vào nguyên giá, hoặc chi phí SXKD: SX ra HH chịu thuế GTGT: thuế GTGT đầu vào tại các khâu được khấu trừ toàn bộ. TSCĐ dùng để SX vũ khí, khí tài; trụ sở và thiết bị chuyên dùng - CS SX tổ chức SX khép kín dùng SP không chịu thuế GTGT phục vụ hoạt động tín dụng, tái BH, BH nhân thọ, KD chứng để SX ra HH chịu thuế GTGT nhưng có bán SP không chịu khoán, bệnh viện, trường học; tàu bay dân dụng, du thuyền thuế: thuế GTGT đầu vào trong giai đoạn đầu tư hình không sử dụng cho mục đích kinh doanh. thành TSCĐ được khấu trừ toàn bộ; thuế GTGT đầu vào khác khấu trừ theo tỷ lệ doanh số. TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh - CSKD có DAĐT hoặc mới thành lập vừa đầu tư vào HHDV chịu doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá thuế, vừa đầu tư vào HHDV không chịu thuế: thuế GTGT chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với đầu vào trong giai đoạn đầu tư XDCB tạm khấu trừ theo tỷ phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ. lệ % DT theo phương án SXKD và điều chỉnh theo tỷ lệ thực tế của DT 3 năm kể từ năm đầu tiên có DT. 57 58 57 58 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế QĐ5: Thuế GTGT đầu vào của HH (mua ngoài hoặc tự SX) sử dụng để khuyến mại, quảng cáo phục vụ cho SXKD HH, DV QĐ8: Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê chịu thuế GTGT thì được khấu trừ. khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. QĐ6: Thuế GTGT đã nộp theo QĐ ấn định thuế của cơ quan Hải quan được khấu trừ toàn bộ, trừ trường hợp xử phạt về Nếu CSKD phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ gian lận, trốn thuế còn sót HĐCT chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố QĐ7: Thuế GTGT đầu vào của HH, DV sử dụng cho SXKD HH, DV quyết định kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. không chịu thuế GTGT không được khấu trừ. Trừ các trường hợp sau: QĐ9: Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, CSKD được - Thuế GTGT của HH, DV mua vào để SXKD HH, DV cung cấp hạch toán vào chi phí để tính thuế TNDN hoặc vào tính vào cho TC, CN nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân nguyên giá TSCĐ, trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ; mua vào từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên không - Thuế GTGT đầu vào của HH, DV sử dụng cho hoạt động tìm có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đến ngày khai thác, sản xuất đầu tiên được khấu trừ toàn bộ. 59 60 59 60 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 10
- Chương 2: Thuế GTGT 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế QĐ10: Văn phòng Tổng Cty, tập đoàn không trực tiếp hoạt QĐ12: CSKD được kê khai, khấu trừ thuế GTGT của HHDV mua động KD và các đơn vị HCSN trực thuộc không thuộc đối vào dưới hình thức ủy quyền cho các TC, CN khác, hóa tượng nộp thuế GTGT thì không được khấu trừ hay hoàn đơn mang tên TC, CN được ủy quyền thuế GTGT đầu vào của HH, DV mua vào phục vụ cho hoạt Bao gồm: động của các đơn vị này. DN Bảo hiểm ủy quyền cho người tham gia BH sửa chữa tài sản; Các sáng lập viên DN ủy quyền cho các TC, CN khác mua sắm Trường hợp các đơn vị này có hoạt động kinh doanh hàng hoá, HH, DV cho DN trước khi thành lập DN dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải đăng ký, kê khai nộp thuế GTGT riêng cho các hoạt động này. QĐ13: CN, TC không KD góp vốn bằng Tsản mới, chưa sử dụng, có hóa đơn hợp pháp: trị giá vốn góp được xác định theo QĐ11: Số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho các hoạt động cung trị giá mua trên hóa đơn, bao gồm cả thuế GTGT. Bên nhận cấp HHDV không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT được vốn góp được khấu trừ thuế GTGT trên hóa đơn mua tài khấu trừ toàn bộ. sản của bên góp vốn. 61 62 61 62 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế QĐ14: QĐ15: CSKD không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với: - CSKD nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp trên GTGT khi chuyển sang PP khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT của - Hoá đơn GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù) HHDV mua vào phát sinh kể từ kỳ đầu tiên được áp dụng - Hóa đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ PP khấu trừ thuế. tiêu: tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán. - Hóa đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ - CSKD nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ khi chuyển sang PP tiêu: tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua. trực tiếp, được tính số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong - Hóa đơn, chứng từ giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống. thời gian áp dụng phương pháp khấu trừ mà chưa được khấu trừ vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, trừ số - Hóa đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của hàng hóa, thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. dịch vụ mua, bán hoặc trao đổi 63 64 63 64 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào: (1) Có hoá đơn GTGT hợp pháp của HH, DV mua vào hoặc chứng (3) HH, DV xuất khẩu để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục sau: thuế GTGT thay cho phía nước ngoài. > Hợp đồng bán HH, gia công HH, cung ứng DV cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. (2) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với HH, DV mua > Tờ khai hải quan HH XK đã làm xong thủ tục hải quan theo quy vào, trừ trường hợp tổng giá trị HH, DV mua vào từng lần định (trừ XK DV, phần mềm qua phương tiện điện tử; theo hóa đơn dưới hai mươi (20) triệu đồng theo giá đã có Xdựng, Lđặt công trình của DN chế xuất; cung cấp điện, thuế GTGT. nước, văn phòng phẩm, HH sinh hoạt hàng ngày của DN HH, DV mua vào từng lần theo hóa đơn trên 20 triệu đồng theo chế xuất) giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng từ thanh toán qua >Phải thanh toán qua NH hoặc được coi là thanh toán qua NH ngân hàng thì không được khấu trừ. Đối với những hoá đơn này, (cấn trừ nợ, hàng đổi hàng, qua bên thứ ba) CSKD kê khai vào mục riêng trong bảng kê hoá đơn, chứng từ > Hóa đơn GTGT bán HH, DV; Hóa đơn xuất khẩu; hóa đơn đối HH, DV mua vào. với tiền gia công 65 66 65 66 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 11
- Chương 2: Thuế GTGT 3.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT 3.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT b. Cách xác định thuế GTGT phải nộp a. Đối tượng áp dụng: b1. Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, > Hoạt động kinh doanh mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý. đá quý: > DN, HTX có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng (trừ trường Thuế GTGT = GTGT của X Thuế suất thuế hợp đăng ký tự nguyện nộp thuế theo PP khấu trừ) phải nộp VB, ĐQ GTGT của hoạt động > Hộ, Cá nhân KD Trong đó: > Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD không có CSTT tại VN nhưng có doanh thu phát sinh tại VN chưa thực hiện kế Giá thanh toán Giá thanh toán của GTGT của toán, hóa đơn (trừ liên quan đến hoạt động dầu khí) = của VB, ĐQ bán - VB, ĐQ mua vào V,B, ĐQ ra tương ứng 67 68 67 68 3.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT 4. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA BÁN HH, DV 4.1. CSKD khi mua, bán HH, DV phải thực hiện chế độ b2. Đối với các đối tượng còn lại: hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật Thuế GTGT = Doanh x Tỷ lệ >CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ: Phải sử phải nộp thu (%) dụng hóa đơn GTGT, kể cả trường hợp bán HH, Tỉ lệ % tính thuế được quy định: DV không chịu thuế GTGT. Hóa đơn phải ghi đúng, đầy đủ các yếu tố quy định trên hóa đơn. - Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVLiệu: 5%; >CSKD nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp: Phải - SX, VT, DV gắn với HH, XD có bao thầu NVL: 3%; sử dụng hóa đơn bán hàng ghi giá thanh toán là - Hoạt động KD khác: 2% giá đã có thuế GTGT 69 70 69 70 4. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA BÁN HH, DV 4. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA BÁN HH, DV 4.2. Một số trường hợp sử dụng hoá đơn, chứng từ: (2). Nhận nhập khẩu uỷ thác: (1). CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế: >Khi trả hàng: - Bán HH, DV không chịu thuế GTGT; - Nếu đã nộp thuế GTGT hàng NK → viết hoá đơn GTGT: - Bán cho đối tượng được miễn thuế GTGT; +Giá bán: Giá nhập + Thuế NK + Thuế TTĐB - Bán vàng bạc, đá quý +Thuế GTGT: Thuế GTGT đã nộp khâu NK phải sử dụng hóa đơn GTGT, chỉ ghi dòng giá bán là giá không +Giá thanh toán: Giá bán + Thuế GTGT có thuế GTGT, dòng thuế suất và dòng thuế GTGT không ghi và (CS uỷ thác được khấu trừ thuế GTGT khâu NK). gạch chéo. - Nếu chưa nộp thuế GTGT khâu NK: Sử dụng PXK kiêm vận Trường hợp bán HH, DV không chịu thuế GTGT, đối tượng được chuyển nội bộ + Lệnh điều động nội bộ. miễn thuế GTGT, hóa đơn ghi rõ là HH, DV không chịu thuế >Khi nhận tiền hoa hồng : Viết hoá đơn GTGT (có dòng thuế GTGT, hoặc bán cho đối tượng được miễn thuế GTGT . GTGT). 71 72 71 72 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 12
- Chương 2: Thuế GTGT 4. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA BÁN HH, DV 4. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA BÁN HH, DV BÊN NHẬN HỢP ĐỒNG NK ỦY THÁC BÊN GIAO (3). Xuất khẩu trực tiếp: phải sử dụng hóa đơn GTGT ỦY THÁC ỦY THÁC Khi vận chuyển hàng đi nếu chưa đủ căn cứ lập hóa đơn ĐÀM PHÁN KÝ HĐTM VỚI NN CUNG CẤP THÔNG TIN HH NK GTGT: Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ LÀM THỦ TỤC NK HÀNG HÓA, kèm theo Lệnh điều động nội bộ. THANH TOÁN TIỀN HÀNG PHỐI HỢP ĐÀM PHÁN VỚI NN Khi làm xong thủ tục xuất khẩu: Viết hóa đơn XK KHAI, NỘP CÁC LOẠI THUẾ CHUYỂN TIỀN HÀNG ĐỂ KHÂU NK CỦA HH NK Uỷ thác XK (kể cả hàng hoá gia công cho cơ sở khác): THANH TOÁN LƯU GIỮ CHỨNG TỪ NK PHỐI HỢP NHẬP HÀNG - Khi xuất hàng giao cho người nhận uỷ thác: Phiếu xuất kho XUẤT TRẢ HÀNG NK CHO HĐGTGT kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ CHỦ HÀNG, LẬP HÓA ĐƠN NHẬN HÀNG VÀ H ĐƠN GTGT (không tính thuế đầu ra) (căn cứ khấu trừ thuế đầu vào) - Khi có chứng từ xác nhận hàng hoá đã XK: viết hóa đơn XK NHẬN PHÍ DV ỦY THÁC giao cho người nhận uỷ thác. HĐGTGT TRẢ PHÍ DV ỦT, NHẬN LẬP HÓA ĐƠN GTGT HĐGTGT (tính thuế đầu ra) (Khấu trừ thuế đầu vào) 73 74 73 74 4. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA BÁN HH, DV 4. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA BÁN HH, DV (4). Sử dụng HĐ, CT đối với HH, DV khuyến mại, quảng cáo, hàng (6). Chuyển HH cho các CSPT ở địa phương khác, (cho đại lý), mẫu, cho, biếu, tặng và TD nội bộ: điều chuyển HH giữa các CSPT: Cơ sở có thể chọn 1 trong 2 cách sau: > HH, DV khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu phục vụ cho SXKD HH, DV: lập hoá đơn GTGT, ghi rõ là hàng KM, QC, hàng C1: Xuất hoá đơn GTGT như các đơn vị độc lập. mẫu không thu tiền; dòng thuế suất, thuế GTGT không ghi, C2: Sử dụng PXK kiêm vận chuyển nội bộ (PXK hàng bán đại gạch chéo. lý) kèm theo Lệnh điều động nội bộ. Khi CSPT (đại lý) bán hàng → lập hoá đơn theo quy định và lập > HH, DV cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao bảng kê HH bán ra gửi về cơ sở chính để lập hoá đơn GTGT. động và tiêu dùng nội bộ: lập hoá đơn GTGT như hoá đơn xuất bán HH, DV cho khách hàng. (7). CSKD làm đại lý thu mua HH theo các hình thức: (5) HH, DV có giảm giá thì trên hóa đơn ghi giá bán đã giảm, thuế khi trả HH cho cơ sở uỷ thác thu mua phải lập hóa đơn cho HH GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. thu mua đại lý và hoa hồng được hưởng (nếu có). 75 76 75 76 4. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA BÁN HH, DV 4. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA BÁN HH, DV ĐỐI TÁC (8). Trường hợp trả lại hàng hoá đã mua: ĐỘC LẬP Xuất hóa đơn GTGT, ghi rõ HH trả lại. HÓA ĐƠN GTGT Nếu người mua không có hóa đơn → lập và lưu giữ biên bản RIÊNG HH CHỊU THUẾ TTĐB DO cùng HĐ để điều chỉnh thuế đầu ra của bên bán. ĐẠI LÝ 1 ĐÚNG CSSX GIAO ĐẠI (9). Trường hợp phải điều chỉnh lại giá bán, điều chỉnh thuế suất GIÁ LÝ, CSPT thuế GTGT đã ghi trên HĐ GTGT: CHỌN DOANH LỰA KHÁC ĐỊA NGHIỆP CSPT - Phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ số PHƯƠNG PHẢI KHÁC SỬ DỤNG HÓA lượng HH, mức giá tăng (giảm), lý do tăng (giảm) giá, lý do điều ĐF 2 ĐƠN GTGT, chỉnh thuế suất PHIẾU XUẤT KHÔNG ĐƯỢC - Đồng thời bên bán lập hoá đơn điều chỉnh mức giá. CSPT KHO SỬ DỤNG Trường hợp thuế suất ghi trên hoá đơn bán ra cao hơn thuế suất CÙNG PHIẾU XUẤT KHO quy định, nếu không xác định được người mua thì không được ĐF lập hoá đơn điều chỉnh thuế GTGT. 77 78 77 78 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 13
- Chương 2: Thuế GTGT 4. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA BÁN HH, DV 4. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA BÁN HH, DV (10) CSKD xuất HH bán lưu động: (13) CSKD được NN giao đất, cho thuê đất để xây dựng nhà để Sử dụng PXK kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động bán, cho thuê; đầu tư CSHT để bán, cho thuê; dịch vụ vận tải; nội bộ, khi bán hàng lập hoá đơn theo quy định. dịch vụ du lịch lữ hành quốc tế: a) Dòng giá bán: ghi giá bán nhà, CSHT (tách riêng giá bán (11). Bán lẻ HH có giá trị thấp dưới mức quy định: nhà và giá đất hoặc giá thuê đất, giá cho thuê CSHT); Nếu người mua yêu cầu lập hóa đơn → phải lập HĐ doanh thu về vận tải; doanh thu du lịch lữ hành trọn gói Không lập HĐ nếu người mua không yêu cầu → Lập Bkê bán lẻ chưa có thuế GTGT. → Cuối ngày, Lập HĐ theo Bkê. b) Dòng giá tính thuế GTGT là giá được xác định theo quy định; doanh thu vận tải; doanh thu du lịch đã trừ các chi (12). Cơ sở xây lắp: phí phát sinh ở nước ngoài như ăn, ở, cước vận chuyển. Lập hóa đơn thanh toán khối lượng xây lắp bàn giao, ghi rõ doanh thu chưa có thuế và thuế GTGT. c) Dòng thuế suất, tiền thuế GTGT, giá thanh toán ghi theo quy định. 79 80 79 80 4. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA BÁN HH, DV 4. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA BÁN HH, DV (14). CS cho thuê tài chính cho thuê tài sản thuộc diện chịu thuế (15). CSKD ngoại tệ: GTGT phải lập hoá đơn theo quy định. Có mua, bán ngoại tệ phát sinh ở nước ngoài, lập Bảng kê chi tiết doanh số mua bán theo từng loại ngoại tệ. Các trường hợp tài sản mua để cho thuê không thuộc đối tượng Có mua, bán ngoại tệ phát sinh ở trong nước phải lập hoá chịu thuế GTGT, không có HĐ GTGT hoặc chứng từ nộp thuế đơn theo quy định. GTGT ở khâu NK thì không được ghi thuế GTGT trên hoá đơn. (16). CSKD mua, bán vàng, bạc, đá quý: Các cơ sở kinh doanh dịch vụ cho thuê tài chính không phải kê Nếu mua của cá nhân không kinh doanh, không có hoá đơn khai, nộp thuế GTGT đối với dịch vụ cho thuê tài chính. thì lập Bảng kê hàng hoá mua vào. Cơ sở phải kê khai, tính thuế đối với các tài sản cho đơn vị (17). Các doanh nghiệp chế xuất: khác thuê mua tài chính thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo khi bán HH, DV sử dụng HĐ bán hàng (hoặc hoá đơn tự phát hoá đơn đã lập. hành) theo quy định. 81 82 81 82 4. HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ MUA BÁN HH, DV 5. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT (18). HĐ, CT đối với TS góp vốn, TS điều chuyển 5.1. Hồ sơ khai thuế GTGT: (19). CSKD nhận tiền hỗ trợ của các CSKD khác: (1). HSKT là tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của NNT với NSNN do Khi nhận tiền, lập chứng từ thu và xác định là khoản thu nhập NNT lập và gửi đến CQ QLT bằng phương thức điện tử khác để kê khai, nộp thuế TNDN theo quy định. hoặc giấy. CSKD chi tiền hỗ trợ, căn cứ mục đích hỗ trợ đã được ghi trong hợp đồng hỗ trợ để lập chứng từ chi tiền. (2). NNT căn cứ HSKT và HS khai bổ sung để tự tính số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế phải nộp bổ sung, tiền chậm nộp (20). CSKD xuất HH dưới các hình thức cho, vay, mượn hoặc (nếu có) và nộp tiền vào NSNN theo quy định. hoàn trả hàng hoá: (3). Cơ quan QLT thực hiện ấn định thuế theo quy định trong Phải viết hoá đơn giá trị gia tăng theo quy định như trường trường hợp phát hiện người nộp thuế khai không đầy đủ, hợp mua, bán hàng hoá thông thường. không chính xác về căn cứ tính thuế, số tiền thuế phải nộp trong hồ sơ khai thuế. 83 84 83 84 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 14
- Chương 2: Thuế GTGT 5. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT 5. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT 5.1. Hồ sơ khai thuế GTGT: 5.1. Hồ sơ khai thuế GTGT: (5). HSKT tương ứng với từng loại thuế, NNT, phù hợp với PPTT, (4). Các tài liệu trong HSKT: kỳ tính thuế. Trường hợp cùng một loại thuế mà NNT có nhiều HĐKD thì thực a. HSKT theo tháng là tờ khai thuế tháng. hiện khai chung trên một HSKT, trừ các trường hợp sau: a) NNT có hoạt động XSKT, XSĐT; mua bán, chế tác vàng, bạc, b. HSKT theo quý là tờ khai thuế quý. đá quý : phải lập HSKT GTGT riêng cho các hoạt động này. c. HSKT theo năm bao gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác b). NNT có khoản thu hộ do CQNN giao: phải lập HSKT GTGT có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp; riêng cho hoạt động thu hộ. c). NNT đang hoạt động có DAĐT thuộc diện được hoàn thuế d. HSKT theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm: Tờ khai GTGT: phải lập HSKT GTGGT riêng cho từng DAĐT; đồng thuế; Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan thời phải bù trừ số thuế GTGT của HH, DV mua vào sử đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. dụng cho từng DAĐT với số thuế GTGT phải nộp (nếu có) của hoạt động KD đang thực hiện cùng kỳ tính thuế. 85 86 85 86 5. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT 5. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT 5.2. NNT không phải nộp HSKT GTGT trong các trường hợp: 5.3. Khai thuế GTGT: 1- Khai thuế GTGT là loại khai thuế theo tháng và các trường (1). NNT chỉ có hoạt động KD thuộc đối tượng không chịu thuế hợp: GTGT. 2- Khai theo năm của HKD, CN KD nộp thuế theo phương pháp (2). Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu. khoán, CN cho thuê tài sản lựa chọn khai thuế theo năm. (3). NNT tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định. 3- Khai thuế theo quý đối với: - NNT có DT bán HH, DV của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng (4). NNT nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường trở xuống; hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại - NNT mới bắt đầu hoạt động SXKD; doanh nghiệp theo quy định (phải nộp hồ sơ khai thuế - Tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được TCTD ủy quyền khai chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện). thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho NNT có tài sản bảo đảm. 87 88 87 88 5. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT 5. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT 5.3. Khai thuế GTGT: 5.3. Khai thuế GTGT: 3- Khai thuế theo quý: 4- Khai thuế theo từng lần phát sinh đối với: - NNT tự xác định thuộc diện khai theo quý. - NNT thuộc diện không phải nộp HSKT hoặc NNT khai thuế GTGT theo PPTT trên GTGT có phát sinh nghĩa vụ thuế - NNT thuộc diện khai theo quý được lựa chọn khai theo tháng GTGT đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS. hoặc quý ổn định trọn năm dương lịch. - Thuế GTGT phát sinh không thường xuyên của NNT GTGT - NNT khai theo tháng nếu đủ điều kiện và lựa chọn khai theo theo PPTT trên GTGT quý: gửi văn bản đề nghị thay đổi đến CQT chậm nhất ngày 31/1 của năm bắt đầu khai thuế theo quý. - CN cho thuê tài sản, HKD, CN KD không có địa điểm KD cố định và KD không thường xuyên. - NNT tự phát hiện không đủ điều kiện khai theo quý: thực hiện khai theo tháng kể từ tháng đầu của quý tiếp theo. - TC, CN nước ngoài KD tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (nhà thầu nước ngoài) áp dụng theo PPTT. - CQT phát hiện NNT không đủ điều kiện khai theo quý: xác định lại số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số - Khai thuế GTGT theo từng lần nhập khẩu đối với HH nhập NNT đã kê khai và phải tính tiền chậm nộp theo quy định. khẩu, DV mua từ nước ngoài 89 90 89 90 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 15
- Chương 2: Thuế GTGT 5. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT 5. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT 5.4. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế GTGT: 5.4. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế GTGT: (1). NNT nộp HSKT GTGT cho CQT quản lý trực tiếp. (4). NNT có nhiều hoạt động, KD trên nhiều địa bàn cấp tỉnh nộp (2). Nếu NNT có ĐVTT cùng địa phương: nếu hạch toán độc lập HSKT GTGT cho CQT nơi có hoạt động KD khác tỉnh, thành phố thì ĐVTT nộp HSKT GTGT cho CQT quản lý trực tiếp ĐVTT; nơi có trụ sở chính đối với: nếu hạch toán phụ thuộc thì NNT thực hiện khai thuế GTGT chung cho cả ĐVTT. a) Khai thuế GTGT của DA ĐT tại nơi có dự án đầu tư. Nếu ĐVTT hạch toán phụ thuộc có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán HH, DV, kê khai đầy đủ thuế GTGT đầu b) Khai thuế GTGT đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS của vào, đầu ra muốn kê khai nộp thuế riêng phải đăng ký nộp thuế DA ĐT CSHT, nhà để chuyển nhượng tại nơi có hoạt động riêng, cấp mã số thuế phụ thuộc và sử dụng hóa đơn riêng. chuyển nhượng BĐS. (3). Nếu NNT có ĐVTT khác địa phương: ĐVTT nộp HSKT GTGT cho CQT quản lý trực tiếp ĐVTT; nếu ĐVTT không bán c) Khai thuế GTGT tại nơi có nhà máy sản xuất điện. hàng, không có DT khai tập trung tại trụ sở chính. 91 92 91 92 5. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT 5. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT 5.4. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế GTGT: 5.5. Thời hạn nộp HSKT GTGT: (5). NNT có HĐ, KD trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ (1).CS NK HH chịu thuế: kê khai thuế GTGT theo từng lần NK sở chính thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính nộp cùng với việc kê khai thuế NK và nộp cho cơ quan Hải HSKT tại CQT quản lý trụ sở chính; đồng thời, nộp Bảng phân bổ quan nơi làm thủ tục NK. số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được (2).CSKD trong nước: lập và gửi tờ khai tính thuế GTGT từng hưởng nguồn thu NSNN cho CQT quản lý trụ sở chính, trừ: tháng chậm nhất vào ngày 20 tháng sau (chậm nhất không a) Thuế GTGT của HĐKD vận tải của NNT mà các tuyến đường quá ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp sau vận tải đi qua địa bàn các tỉnh khác nơi có trụ sở chính. quý phát sinh nghĩa vụ thuế nếu khai theo quý) b) Thuế GTGT của HĐKD bảo hiểm và tái bảo hiểm. (3). Khai quyết toán thuế năm: chậm nhất không quá ngày cuối c) Thuế GTGT của HĐKD xây dựng tại địa bàn cấp tỉnh khác cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch nơi có trụ sở chính nhưng không thành lập ĐVPT, địa (4). Các trường hợp khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh điểm KD tại địa bàn cấp tỉnh đó mà giá trị CTXD bao gồm khác: chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày phát sinh cả thuế GTGT dưới 1 tỷ đồng. nghĩa vụ thuế 93 94 93 94 5. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT 5. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT Khai thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, chuyển Khai thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, chuyển nhượng BĐS ngoại tỉnh: nhượng BĐS ngoại tỉnh: - NNT có hoạt động XDLĐ ngoại tỉnh (không thành lập ĐVPT, - HSKT GTGT đối với hoạt động XDLĐ, chuyển nhượng BĐS ĐĐKD) có tổng số tiền thu được (có thuế GTGT) ≥ 1 tỷ ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu. đồng và có hoạt động chuyển nhượng BĐS ngoại tỉnh phải khai thuế GTGT tạm tính theo tỷ lệ 2% trên DT HH, DV chưa có thuế GTGT với CCT địa phương có hoạt động - Khi khai thuế với CQT quản lý trực tiếp, NNT phải tổng hợp DT này. phát sinh và số thuế GTGT đã nộp ngoại tỉnh trong HSKT tại trụ sở chính. Số thuế đã nộp được trừ vào số thuế - HSKT GTGT đối với hoạt động XDLĐ, chuyển nhượng BĐS GTGT phải nộp của NNT tại trụ sở chính ngoại tỉnh là Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 05/GTGT). 95 96 95 96 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 16
- Chương 2: Thuế GTGT 5. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT 5. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ GTGT 5.6. Khai bổ sung HSKT GTGT: 5.7. Nộp thuế: NNT phát hiện HSKT đã nộp cho CQT có sai, sót thì được khai bổ sung HSKT trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp (1). CSNK HH chịu thuế: HSKT của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi CQT, cơ quan Nộp thuế theo số lượng và thời hạn ghi trên thông báo của cơ có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra. quan Hải quan cùng với việc nộp thuế NK a) Nếu KBS không làm thay đổi NVT thì chỉ nộp Bản giải trình KBS và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ KBS. (2). CSKD trong nước (kê khai theo tháng/quý/từng lần phát b) Nếu KBS dẫn đến tăng số thuế phải nộp hoặc giảm số thuế sinh): được hoàn: phải nộp đủ số tiền thuế tăng thêm hoặc số Nộp theo số thuế kê khai, chậm nhất không quá ngày cuối tiền thuế hoàn thừa và tiền chậm nộp vào NSNN (nếu có). cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế Trường hợp KBS chỉ làm tăng hoặc giảm thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau thì phải kê khai vào kỳ tính thuế hiện tại. (3). Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là NNT chỉ được khai bổ sung tăng số thuế GTGT đề nghị hoàn khi thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. chưa nộp HSKT của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế. 97 98 97 98 6. HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6.1. CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ: 6.3. Hoàn thuế đối với dự án đầu tư: Nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong a). CSKD đang hoạt động, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. có DAĐT (trừ trường hợp 6.3.c và DAĐT xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê mà không hình thành TSCĐ) cùng địa 6.2. CSKD mới thành lập từ DAĐT đã ĐKKD, nộp thuế phương, đang trong giai đoạn đầu tư: CSKD thực hiện kê theo PP khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và khai riêng đối với DAĐT và phải kết chuyển thuế GTGT đầu phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, vào của DAĐT để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của chưa đi vào hoạt động: hoạt động SXKD đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết Nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT chuyển của DAĐT tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của của HH,DV sử dụng cho đầu tư theo từng năm (trừ trường hoạt động SXKD trong kỳ của CSKD. hợp 6.3.c) Sau khi bù trừ, nếu số thuế GTGT đầu vào của DA ĐT chưa được Nếu số thuế GTGT lũy kế của HH,DV mua vào sử dụng cho đầu khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế. cho DA ĐT ; nếu nhỏ hơn 300 triệu đồng thì kết chuyển vào số thuế GTGT đầu vào của DA ĐT của kỳ kê khai tiếp theo. 99 100 99 100 6. HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6.3. Hoàn thuế đối với dự án đầu tư: 6.3. Hoàn thuế đối với dự án đầu tư: c). CSKD không được hoàn thuế GTGT mà được kết chuyển số b). CSKD đang hoạt động, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế chưa được khấu trừ của DA ĐT sang kỳ tiếp theo đối có DAĐT mới(trừ trường hợp 6.3.c và DAĐT xây dựng nhà với: để bán hoặc cho thuê mà không hình thành TSCĐ) khác c1). DAĐT của CSKD không góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký; địa phương, đang trong giai đoạn đầu tư: CSKD thực hiện c2). Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kê khai riêng đối với DAĐT và phải kết chuyển thuế GTGT kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh đầu vào của DAĐT để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT theo quy định của hoạt động SXKD đang thực hiện. Số thuế GTGT được c3). Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kết chuyển của DAĐT tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp kinh doanh có điều kiện không bảo đảm duy trì đủ điều kiện của hoạt động SXKD trong kỳ của CSKD. kinh doanh trong quá trình hoạt động Sau khi bù trừ, nếu số thuế GTGT đầu vào của DA ĐT chưa được c4). DAĐT khai thác tài nguyên, khoáng sản (cấp phép từ khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT 1/7/2016) hoặc DAĐT SX HH mà tổng trị giá tài nguyên, cho DA ĐT ; nếu nhỏ hơn 300 triệu đồng thì kết chuyển vào số khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thuế GTGT đầu vào của DA ĐT của kỳ kê khai tiếp theo. thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư. 101 102 101 102 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 17
- Chương 2: Thuế GTGT 6. HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6.4. Hoàn thuế đối với HH, DV xuất khẩu: 6.4. Hoàn thuế đối với HH, DV xuất khẩu: a) CSKD trong tháng/quý có HH,DV XK có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ >= 300 triệu đồng: được hoàn thuế theo b) CSKD không được hoàn thuế đối với trường hợp HH NK sau tháng, quý; nếu < 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, đó xuất khẩu, HH xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu quý tiếp theo. tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định. CSKD vừa có HH,DV XK, vừa có HH,DV bán trong nước: hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào của HH,DV XK. Nếu không c) Cơ quan thuế thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với hạch toán riêng được: xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không bị xử lý HH,DV XK trên tổng doanh thu HH,DV của các kỳ khai thuế đối với hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua GTGT tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước biên giới, trốn thuế, gian lận thuế, gian lận thương mại trong đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại. thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối Số thuế GTGT đầu vào của HH,DV XK sau khi bù trừ với số thuế tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế và các GTGT phải nộp của HH,DV tiêu thụ trong nước >= 300 triệu văn bản hướng dẫn thi hành. đồng: được hoàn thuế cho HH,DV XK. 103 104 103 104 6. HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6.5. CSKD quyết toán thuế khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi DN, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản: có 6.7. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua HH, thuế GTGT nộp thừa, số thuế GTGT đầu vào chưa đuợc DV tại VN để sử dụng: được hoàn lại số thuế GTGT đã trả khấu trừ hết. ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi 6.6. Đối với các ch.trình, d.án sử dụng ODA không hoàn lại hoặc giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT. v.trợ nh.đạo không hoàn lại, v.trợ nh.đạo: - Chủ ch.trình, d.án hoặc nhà thầu chính, t.chức được nhà tài 6.8. Người nước ngoài, người VN định cư ở nước ngoài mang trợ nước ngoài chỉ định q.lý ch.trình, d.án: được hoàn lại hộ chiếu/giấy tờ nhập cảnh do nước ngoài cấp được hoàn thuế GTGT đã trả của HH, DV mua tại VN để sử dụng cho thuế đối với HH mua tại VN khi xuất cảnh. ch.trình, d.án. - Tổ chức ở VN sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không 6.9. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ hoàn lại của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua HH tại quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. VN để viện trợ: được hoàn lại tiền thuế GTGT đã trả ghi trên hoá đơn GTGT khi mua hàng 105 106 105 106 NguyÔn §×nh ChiÕn-HVTC 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 8 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
8 p | 134 | 25
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 2 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
64 p | 122 | 19
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 1 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
20 p | 126 | 18
-
Bài giảng thuế nhà nước - Chương 1 Đại cương về thuế ( TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh)
18 p | 140 | 16
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 10 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
66 p | 74 | 15
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 4 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
25 p | 110 | 14
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 5 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
37 p | 103 | 14
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 6 - ThS. Trần Thị Quỳnh Hương
36 p | 100 | 13
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 7 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
8 p | 91 | 13
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 9 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
18 p | 97 | 11
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 11 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
45 p | 91 | 11
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 3 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm
21 p | 97 | 9
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 1 - Nguyễn Đình Chiến
6 p | 5 | 2
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 3 - Nguyễn Đình Chiến
6 p | 4 | 2
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 5 - Nguyễn Đình Chiến
11 p | 6 | 2
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 6 - Nguyễn Đình Chiến
10 p | 7 | 2
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 4 - Nguyễn Đình Chiến
8 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn