intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thương mại điện tử căn bản: Chương 5 - PGS.TS.GVCC Nguyễn Anh Tuấn

Chia sẻ: Trần Thị Ta | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

52
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 5 giúp người học hiểu về "Phương thức và mô hình kinh doanh TMĐT B2C, B2B". Nội dung trình bày cụ thể gồm có: Khái quát về phương thức, mô hình kinh doanh TMĐT, Thương mại điện tử B2C, Các loại khách hàng trực tuyến, Các hoạt động của mô hình TMĐT B2C, Dịch vụ khách hàng và quản trị khách hàng,..

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thương mại điện tử căn bản: Chương 5 - PGS.TS.GVCC Nguyễn Anh Tuấn

  1. Chương 5: Phương thức và mô hình kinh doanh TMĐT B2C, B2B 190
  2. 5.1. Khái quát về phương thức, mô hình kinh doanh TMĐT 5.1.1. Khái niệm Phương thức kinh doanh TMĐT là phương pháp và cách thức tổ chức và thực hiện kinh doanh theo đặc trưng riêng trong môi trường TMĐT. 191
  3. 192
  4. 193
  5. 194
  6. Mô hình kinh doanh TMĐT là việc thực hiện phương thức kinh doanh thông qua sự tương tác giữa các chủ thể trong môi trường sinh thái TMĐT về việc thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Chủ thể trong kinh doanh TMĐT bao gồm: + Doanh nghiệp (business) + Khách hàng cá nhân (Consumer) + Chính phủ (Government) + Nội bộ doanh nghiệp (Intrabusiness) 195
  7. 196
  8. Thiết kế mô hình kinh doanh bao gồm mô hình (cái chung) và sự mô tả của các phần công ty tạo lên sự khác biệt: • Giá trị cải tiến • Phân khúc khách hàng mục tiêu • Các kênh phân phối • Các mối quan hệ với khách hàng • Cấu hình giá trị • Các chức năng chính • Mạng liên kết hợp tác • Cấu trúc chi phí • Mô hình doanh thu… 197
  9. 198
  10. 5.1.2. Các mô hình kinh doanh TMĐT - Mô hình: B2C (Business to Customer) - Mô hình: B2B (Business to Business) - Mô hình: C2B (Customer to Business) - Mô hình: C2C (Customer to Customer) - Mô hình: B2G (Business to Government) Một số trường hợp “biến tướng”: - Mô hình: B2B2B (Business to Business to Business) - Mô hình: B2B2C (Business to Business to Customer) 199
  11. 5.1.3. Sự khác biệt giữa B2C và B2B - Khác nhau về đối tượng khách hàng của B2B và B2C - Khác biệt hệ thống tích hợp thương mại điện tử - Khác biệt về vấn đề đàm phán kinh doanh - Khác biệt về phương pháp tiếp thị - Khác biệt kế hoạch kinh doanh, phương thức kinh doanh và thị trường 200
  12. 5.2. Thương mại điện tử B2C 201
  13. 5.2.1. Khái niệm: Là mô hình giao dịch TMĐT mà tại đó doanh nghiệp sẽ cung cấp dịch vụ và hàng hóa cho các cá nhân mua hàng. 202
  14. 5.2.2. Những đặc điểm của B2C – Lựa chọn phương thức bán hàng trực tuyến đến khách hàng cuối cùng – Thiết lập mối quan hệ trực tiếp với khách hàng mà không có sự tham gia của khâu trung gian – Là sự kết hợp giữa các cửa hàng bán lẻ truyền thống và các trang web – Giá cạnh tranh chất lượng khó kiểm soát – Sản phẩm giá trị thấp, được tiêu chuẩn hóa và được tiêu dùng thường xuyên – B2C vẫn giữ tỷ trọng nhỏ so với B2B. 203
  15. 5.2.3. Các loại khách hàng trực tuyến a. Dựa theo thái độ: - Khách hàng ngẫu hứng - Khách hàng kiên nhẫn - Khách hàng phân tích b. Dựa theo động cơ và hành vi chi tiêu: - Khách hàng tiết kiệm thời gian - Khách hàng không thích mua hàng truyền thống - Khách hàng ưa chuộng công nghệ cao - Khách hàng săn hàng… 204
  16. 5.2.4. Các hoạt động của mô hình TMĐT B2C 5.2.4.1. Các hoạt động của mô hình TMĐT B2C từ phía khách hàng Các giai đoạn mua hàng: Nghiên cứu và tìm kiếm SP So sánh và lựa chọn SP trên Hoạt động tiền mua hàng Tiêu chí khác nhau Đàm phán về các điều khoản mua hàng Xác nhận đặt hàng Chấp nhận thanh toán Hoạt động mua hàng Nhận sản phẩm Dịch vụ sau bán hàng Hoạt động sau mua hàng 205
  17. 5.2.4.2. Các hoạt động của mô hình TMĐT B2C từ phía công ty a. Mục đích Dự đoán chính xác nhu cầu của khách hàng bằng việc áp dụng chuỗi cung cấp “kéo” và “đẩy” 206
  18. 5.2.4.2. Mô hình TMĐT B2C từ phía công ty (tiếp) b.Chuỗi cung cấp và quản lý chuỗi cung cấp trong TMĐT B2C b.1. Chuỗi cung cấp Là dòng các nguyên liệu đầu vào, thông tin và dịch vụ từ người cung cấp đầu tiên qua các nhà máy, kho hàng tới người tiêu dùng cuối cùng. * Chuỗi cung cấp “đẩy” * Chuỗi cung cấp “kéo” * Chuyển cung cấp đẩy sang cung cấp kéo 207
  19. Chuỗi cung cấp “đẩy” • Thực hiện cung cấp từ khâu sản xuất đến các kênh bán lẻ Sản xuất Bán buôn Tồn kho Trung tâm phân phối Tồn kho Cửa hàng bán lẻ Tồn kho Khách hàng 208
  20. Chuỗi cung cấp “kéo” • Chuỗi cung cấp “kéo” được đặc trưng bởi tính “cá nhân hóa” đối với từng khách hàng. Khách hàng Đơn hàng Sản xuất hoặc bán lẻ Chỉ tồn kho những SP tiêu chuẩn Đặt hàng Tới trung tâm bán lẻ Đặt hàng Tới ngưởi SX, cung cấp Sản xuất theo yêu cầu 209
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2