Thương mại điện tử - Chương 4<br />
<br />
Thương mại điện tử<br />
Chương 6<br />
Hệ thống thanh toán trong TMĐT<br />
<br />
Thương mại điện tử<br />
<br />
1<br />
<br />
Mục tiêu<br />
Mô tả những đặc điểm của một hệ thống thanh<br />
toán truyền thống.<br />
Biết được những giới hạn hiện tại của hệ thống<br />
thẻ tín dụng thanh toán qua mạng.<br />
Biết được các đặc điểm và chức năng của ví điện<br />
tử.<br />
Mô tả những đặc điểm và chức năng của những<br />
loại hình thanh toán chính trong thương mại điện<br />
tử B2C, B2B<br />
<br />
Thương mại điện tử<br />
<br />
2<br />
<br />
Nội dung<br />
Hệ thống thanh toán<br />
Thẻ tín dụng trong các giao dịch của thương mại<br />
điện tử<br />
Những hệ thống thanh toán điện tử trong giao<br />
dịch B2C<br />
Thanh toán và xuất trình hoá đơn điện tử<br />
Những hệ thống thanh toán trong giao dịch B2B<br />
<br />
Thương mại điện tử<br />
<br />
Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường<br />
ĐHNH TPHCM<br />
<br />
3<br />
<br />
1<br />
<br />
Thương mại điện tử - Chương 4<br />
<br />
Một số hệ thống thanh toán chung<br />
Có 5 hệ thống thanh toán chính :<br />
Tiền mặt (Cash)<br />
Séc chuyển nhượng (Checking transfer)<br />
Thẻ tín dụng (Credit card)<br />
Giá trị được lưu trữ (Stored value)<br />
Số dư tích lũy (Accumulating balance).<br />
<br />
Thương mại điện tử<br />
<br />
4<br />
<br />
Tiền mặt (Cash)<br />
Các loại tiền tệ được sử dụng chính thức tại<br />
một quốc gia. Đây là hệ thống thanh toán phổ<br />
biến được sử dụng nhiều trong các giao dịch.<br />
Ưu điểm :<br />
Dễ sử dụng.<br />
Dễ dàng chuyển đổi thành các hình thức giá trị<br />
khác.<br />
Dễ mang theo, không cần chứng thực, thanh<br />
toán nhanh chóng tức thì.<br />
Không tốn phí giao dịch khi thanh toán bằng<br />
tiền mặt<br />
Thương mại điện tử<br />
<br />
5<br />
<br />
Tiền mặt (tt)<br />
Nhược điểm :<br />
Dễ bị mất, do không xác định được người sở<br />
hữu trên tiền mặt nên là mục tiêu của nhiều tội<br />
phạm như rửa tiền, trộm cắp …<br />
Chỉ sử dụng trong các giao dịch mua bán có<br />
giá trị nhỏ.<br />
Không có thời gian chờ cho việc xử lý giữa<br />
mua hàng và thanh toán nên khi giao dịch có<br />
thể sẽ không trả lại được.<br />
<br />
Thương mại điện tử<br />
<br />
Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường<br />
ĐHNH TPHCM<br />
<br />
6<br />
<br />
2<br />
<br />
Thương mại điện tử - Chương 4<br />
<br />
Séc chuyển nhượng<br />
Séc chuyển nhượng: là công cụ thanh toán thể<br />
hiện dưới dạng chứng từ của người chủ tài khoản<br />
bằng cách ký lên các tập séc do các ngân hàng<br />
phát hành, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài<br />
khoản của mình để trả cho người có tên trong<br />
séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả cho<br />
người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền<br />
mặt hay bằng chuyển khoản.<br />
<br />
Thương mại điện tử<br />
<br />
7<br />
<br />
Séc chuyển nhượng (tt)<br />
Đặc điểm :<br />
Hệ thống thanh toán phổ biến thứ nhì về số lượng giao<br />
dịch nhưng đứng nhất về tổng số tiền giao dịch.<br />
Sử dụng cho cả giao dịch lớn và nhỏ<br />
Tất cả các loại séc đều phải được phát hành bởi một<br />
bên thứ 3 đã được chứng thực và có uy tín là các ngân<br />
hàng<br />
Khi giao dịch bằng séc thì rủi ro sẽ dồn nhiều về phía<br />
người bán hàng, người bán có thể không được thanh<br />
toán tiền nếu như trong tài khoản của người mua<br />
không còn tiền, séc giả mạo, séc hết hạn thanh toán …<br />
Có một khoảng thời gian xử lý giữa việc mua hàng và<br />
thanh toán<br />
Thương mại điện tử<br />
<br />
8<br />
<br />
Séc chuyển nhượng (tt)<br />
<br />
Thương mại điện tử<br />
<br />
Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường<br />
ĐHNH TPHCM<br />
<br />
9<br />
<br />
3<br />
<br />
Thương mại điện tử - Chương 4<br />
<br />
Thẻ tín dụng<br />
Thể hiện cho một tài khoản cung cấp một hạn<br />
mức tín dụng cho khách hàng, cho phép khách<br />
hàng mua sản phẩm, dịch vụ mà không cần có<br />
tiền trong tài khoản và thể thanh toán với nhiều<br />
nhà cung cấp ở cùng thời điểm.<br />
<br />
Thương mại điện tử<br />
<br />
10<br />
<br />
Thẻ tín dụng (tt)<br />
Đặc điểm :<br />
Không phổ biến như tiền mặt và séc : rủi ro được dồn về<br />
phía nhà cung cấp và ngân hàng do khách hàng có thể từ<br />
chối thanh toán, thẻ giả mạo, thẻ hết tiền…<br />
Được một tổ chức thẻ như VISA, MASTER,JCB … định ra<br />
các chuẩn và được các ngân hàng phát hành, các giao<br />
dịch được xử lý thông qua một trung tâm xử lý hay trung<br />
tâm thanh toán bù trừ.<br />
Giảm thiểu rủi ro do trộm và tăng sự tiện lợi cho người sử<br />
dụng.<br />
Có thời gian xử lý giữa việc mua hàng và thanh toán nhưng<br />
thời gian này là để cho người mua hàng mua được nhiều<br />
hàng hóa hơn.<br />
Thương mại điện tử<br />
<br />
11<br />
<br />
Thẻ tín dụng (tt)<br />
<br />
Thương mại điện tử<br />
<br />
Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường<br />
ĐHNH TPHCM<br />
<br />
12<br />
<br />
4<br />
<br />
Thương mại điện tử - Chương 4<br />
<br />
Giá trị được lưu trữ<br />
Là một tài khoản được tạo ra bằng cách nạp tiền<br />
vào trong tài khoản đó và tiền trong tài khoản sẽ<br />
được sử dụng khi cần thiết cho đến hết.<br />
Đặc điểm :<br />
Không có thời gian chờ giữa việc mua hàng và<br />
thanh toán.<br />
<br />
Có nhiều hình thức : thẻ ghi nợ (debit card), thẻ<br />
cào trả trước, thẻ quà tặng, các hình thức khác<br />
như hệ thống thanh toán P2P (paypal.com).<br />
<br />
Thương mại điện tử<br />
<br />
13<br />
<br />
Giá trị được lưu trữ<br />
<br />
Thương mại điện tử<br />
<br />
14<br />
<br />
Số dư tích lũy<br />
Tài khoản tự động thanh toán cho khách hàng<br />
theo một chu kì thanh toán định sẵn ví dụ như<br />
tháng hay quý.<br />
Đặc điểm:<br />
Những tài khoản thanh toán số dư tích lũy định kỳ<br />
sẽ tự động thanh toán một khoản tiền cho bên<br />
người bán hay cung cấp dịch vụ như dịch vụ<br />
truyền hình, dịch vụ Internet …<br />
<br />
Thương mại điện tử<br />
<br />
Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường<br />
ĐHNH TPHCM<br />
<br />
15<br />
<br />
5<br />
<br />