intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng thương mại điện tử - GIAO DỊCH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Chia sẻ: Nguyen Thi My Ngoc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

779
lượt xem
377
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, sinh viên các trường cao đẳng đại học chuyên ngành kinh tế - Bài giảng thương mại điện tử - GIAO DỊCH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng thương mại điện tử - GIAO DỊCH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

  1. CHƯƠNG 3 GIAO DỊCH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Giới thiệu Người tiêu dùng mua hàng trên Internet với máy tính là hình thức phổ biến nhất của TMĐT. Nếu bạn muốn mua một máy ảnh, hãy ấn từ “c-a-m-e-r-a” và công cụ tìm kiếm sẽ bắt đầu dò tìm. Sau đó, bạn có thể bắt đầu so sánh các loại máy ảnh khác nhau kèm theo giá cả, tính năng, thương hiệu của chúng và mua cái máy ảnh mà bạn hằng ao ước bằng trực tuyến. Điều tiếp theo mà bạn biết là máy ảnh sẽ được chuyển đến tận cửa nhà bạn.Trong TMĐT, phương thức thanh toán đã được nâng cấp sao cho việc đó có thể thực hiện trực tuyến. Nó làm cho người tiêu dùng mua hàng trực tuyến cảm thấy thoải mái khi trả tiền cho một sản phẩm, dịch vụ ở một nơi xa. Chương 3 cung cấp kiến thức về tiến trình cũng như các yếu tố trong giao dịch TMĐT, san giao dich thương mai điên tử và cac ̀ ̣ ̣ ̣ ́ phương thức giao dich trên san giao dich thương mai điên tử. Sau khi học xong, sinh viên có ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ thể: - Định nghĩa giao dịch trong TMĐT - Phân biệt giao dịch thương mại truyền thống và giao dịch TMĐT - San giao dich thương mai điên tử ̀ ̣ ̣ ̣ - Cac phương thức giao dich tai san giao dich thương mai điên tử ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ - Phân biệt một số hệ thống giao dịch trong TMĐT, nhận rõ ưu, nhược điểm và phạm vi ứng dụng của mỗi hệ thống
  2. 3.1. GIAO DỊCH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 3.1.1. Khái niệm Giao dịch trong TMĐT là một hệ thống bao gồm không chỉ các giao dịch liên quan đến mua bán hàng hóa và dịch vụ, tạo thu nhập, mà còn là các giao dịch có khả năng trợ giúp quá trình tạo ra thu nhập: kích thích nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ, cung ứng dịch vụ trợ giúp bán hàng, trợ giúp người tiêu dùng, hoặc trợ giúp trao đổi thông tin giữa các doanh nghiệp. Do hoạt động với thông tin số hóa trong các mạng điện tử, TMĐT đem lại nhiều cơ hội mới cho việc tiến hành các hoạt động thương mại. Nó làm cho các nhóm khác nhau hợp tác với nhau được dễ dàng hơn. Các nhóm này có thể là các phòng, ban chia sẻ thông tin trong nội bộ công ty nhằm lập kế hoạch một chiến dịch marketing, các công ty phối hợp cùng nhau thiết kế và chế tạo sản phẩm hoặc dịch vụ mới, hoặc doanh nghiệp chia sẻ thông tin với khách hàng của họ nhằm cải thiện quan hệ khách hàng. Việc tiến hành các hoạt động thương mại trên các mạng điện tử cũng loại bỏ một số giới hạn vật lý nhất định. Các hệ thống máy tính trên Internet có thể được lắp đặt để cung cấp trợ giúp khách hàng 24/7. Các đơn đặt hàng đối với hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp cũng có thể được tiếp nhận bất kỳ khi nào, ở đâu. TMĐT tạo nên các hình thức kinh doanh, các cách thức tiến hành kinh doanh mới. Thí dụ, amazon.com, một công ty bán sách có trụ sở ở Seatle, Washington, không có các cửa hàng thực, tiến hành bán sách của mình qua mạng Internet và phối hợp việc phân phối sách trực tiếp với các nhà xuất bản. Các công ty như Kantara Software.net còn đi một bước xa hơn. Tất cả sản phẩm của họ (các gói phần mềm thương mại) là điện tử, và có thể được bảo quản trong các máy tính mà họ sử dụng để xử lý đơn đặt hàng và phục vụ Web. Tồn kho của họ hoàn toàn là các sản phẩm số hóa. 3.1.2. Sự khác biệt giữa giao dịch thương mại truyền thống và giao dịch thương mai ̣ điên tư ̣ Giao dịch thương mại truyền thống và giao dịch TMĐT có nhiều điểm khác biệt cơ bản. Để hiểu rõ sự khác biệt này, xem xét chu trình mua bán một sản phẩm cụ thể Bảng 3-1: So sánh thương mại truyền thống và TMĐT stt Các bước trong chu trình Thương mại Thương mai ̣ bán hàng truyền thống Điên tư ̣ 1 Tìm kiếm thông tin sản phẩm Tạp chí, tờ rơi, catalog Trang Web 2 Yêu cầu mua sản phẩm, chuyển Dạng ấn phẩm Thư tín điện tử yêu cầu đã chấp nhận 3 Kiểm tra catalog, giá cả Catalog Catalog trực tuyến 4 Kiểm tra tồn kho và khẳng định Fax, điện thoại Catalog trực tuyến giá cả 5 Lập đơn đặt hàng (người mua) Dạng ấn phẩm email, Web
  3. 6 Theo dõi đơn đặt hàng Dạng ấn phấm Cơ sở dữ liệu trực tuyến 7 Kiểm tra tồn kho Ân phẩm, fax, điện CSDL trực tuyến, Web ́ thoại 8 Lịch trình phân phối Dạng ấn phấm email, catalog trực tuyến 9 Lập hóa đơn Dạng ấn phấm CSDL trực tuyến 10 Phân phối sản phẩm Nhà vận chuyển ̣ Nhà vc, mang internet 11 Xác nhận biên lai Dạng ấn phấm Thư tín điện tử 12 Gửi hóa đơn (người cung ứng) Thư tín truyền thống Thư tín điện tử 13 Nhận hóa đơn (người mua) Thư tín truyền thống EDI 14 Lịch trình thanh toán Dạng ấn phấm EDI, CSDL online 15 Gửi thanh toán (người mua) Thư tín truyền thống EDI 16 Nhận thanh toán (người cung Thư tín truyền thống EDI ứng) Qua bảng so sánh trên, có thể thấy rất nhiều bước thực hiện giống nhau, tuy nhiên, cách thức mà thông tin được nhận và chuyển tải lại khác nhau. Về mặt công nghệ, giao dịch trên cơ sở giấy tờ tuyền thống và giao dịch dựa trên cơ sở máy vi tính khác nhau về nguyên tắc, thao tác thực hiện và những quy định về luật pháp. Từ đó nảy sinh các vấn đề mới trong giao dịch TMĐT. Nếu việc tạo ra, gửi và nhận một tài liệu trên giấy phức tạp, mất nhiều thời gian và chi phí, thì việc tạo, gửi và nhận các tài liệu trên cơ sở dữ liệu trong máy vi tính rất thuận tiện, nhanh chóng và ít tốn kém (nhanh hơn 720 lần và rẻ hơn 355 lần). Tuy vậy, một tài liệu trên giấy khi được ký (bản gốc), đã mang tính duy nhất, và không thể sao chép. Một tài liệu trên máy vi tính không có các tính chất này, nó có thể dễ dàng tạo ra các bản sao giống hệt và không thể phân biệt các bản sao này với bản gốc được. Những khác nhau này dẫn đến yêu cầu khác nhau về phương pháp, về thủ tục (cách thức) thực hiện và các chức năng về luật pháp khác nhau với giao dịch truyền thống (trên giấy) và giao dịch TMĐT (trên cơ sở dữ liệu trong máy tính). 3.2 SAN GIAO DICH THƯƠNG MAI ĐIÊN TỬ ̀ ̣ ̣ ̣ 3.2.1. Khai quat về san giao dich thương mai điên tư ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ 3.2.1.1. Khai niêm và vai trò cua san giao dich thương mai điên tư ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ San giao dich thương mai điên tử là 1 thị trường trực tuyên, môt đia điêm hop chợ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ được thực hiên trên mang internet mà ở đó những người tham gia có thể tim kiêm thông tin ̣ ̣ ̀ ́ về thị trường và san phâm, thiêt lâp cac quan hệ cung như tiên hanh đam phan tiên giao ̉ ̉ ́ ̣ ́ ̃ ́ ̀ ̀ ́ ̀ dich.v.v….San giao dich thương mai điên tử con thực hiên cac giao dich điên tử hang hoa và ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ́ dich vu, chuyên giao thông tin trực tuyên, chuyên tiên điên tử, đâu giá điên tử, đâu thâu điên ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̣ tử và hợp tac thiêt kê, mua ban hang hoa công công, tiêp thị trực tuyên đên khach hang và ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ thực hiên cac giao dich sau ban hang v.v…. ̣ ́ ̣ ́ ̀ Như vây, san giao dich thương mai điên tử thực chât là cac website mua ban hang hoa ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̀ ́
  4. và dich vu. Nó được xây dựng không nhăm giới thiêu, quang bá hay ban hang cua 1 công ty ̣ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ̉ riêng re, cung không để bổ sung cho hệ thông phân phôi săn có cua công ty thương mai dich ̉ ̃ ́ ́ ̃ ̉ ̣ ̣ vụ nao đó mà tao ra 1 khoang không gian chung nhăm kêt nôi nhiêu người mua và người ban ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ́ lai với nhau mà không bị giới han bởi không gian và thời gian. Đơn vị quan lý website ̣ ̣ ̉ không trực tiêp tham gia vao cac giao dich, không chiu trach nhiêm về viêc phân phôi san ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̉ phâm và quang bá san phâm trên website. Họ chỉ chiu trach nhiêm duy trì môi trường kỷ ̉ ̉ ̉ ̉ ̣ ́ ̣ thuât cho người mua và người ban, đông thời điêu phôi cac hoat đông diên ra trong môi ̣ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̃ trường đo. Chinh vì vây, khi tham gia vao cac san giao dich thương mai điên tử, cac nhà ́ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ cung câp hanh hoa dich vụ sẽ năm quyên chủ đông tương đôi cao với những thông tin san ́ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̉ phâm cua minh và có thể tự do tương tac với khach hang là doanh nghiêp hoăc cá nhân cung ̉ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ tham gia san giao dich với chi phí thâp hơn rât nhiêu so với phương thức truyên thông ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ́ San giao dich thương mai điên tử có vai trò to lớn trong thương mai hang hoa và dich ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ vụ noi riêng và trong hoat đông kinh doanh cua cac doanh nghiêp noi chung. Do yêu câu tiêp ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ́ cân và xử lý thông tin trực tiêp, nhanh chong giữa doanh nghiêp với nhà cung câp và giữa ̣ ́ ́ ̣ ́ doanh nghiêp với khach hang trong quá trinh mua ban và kinh doanh dich vụ nên cac phương ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ́ thức giao dich khac nhau đã được ứng dung. San giao dich thương mai điên tử trở thanh ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ môt công cụ rât manh để ban và quang cao hang hoa, đông thời cho phep cac doanh nghiêp ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̣ tiêt kiêm được rât nhiêu chi phi; Căt giam nhu câu đôi với cac cửa hang, kho hang vât ly, ́ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ́ đơn gian hoa quá trinh so sanh và lựa chon san phâm, tao ra cac cơ hôi để doanh nghiêp lựa ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ chon đâu vao tôt hơn, quan lý viêc cung tiêu hang hoa tôt hơn, thay đôi mâu mã san phâm và ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̃ ̉ ̉ đưa ra thị trường nhanh hơn. Tuy nhiên kinh doanh qua san giao dich điên tử cung tiêm ân trong đó rât nhiêu rui ro ̀ ̣ ̣ ̃ ̀ ̉ ́ ̀ ̉ và cam bây trong môi trường kinh doanh cung như công nghệ thông tin luôn thay đôi trong ̣ ̃ ̃ ̉ khi nhu câu cua khach hang ngay cang cao. Chinh vì thế tân dung được những lợi thế cua san ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ giao dich điên tửu thì trước hêt chung ta cân phai hiêu rõ thế nao là san giao dich điên tử, cac ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ đăc trưng cung như là những điêu kiên cơ ban cân thiêt cho viêc xây dựng và ân hanh san ̣ ̃ ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ giao dich thương mai điên tử để từ đó lựa chon phương phap, cach thức xây dựng và vân ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ hanh san giao dich sao cho đat hiêu quả cao nhât ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ 3.2.1.2. Đăc trưng cơ ban cua san giao dich thương mai điên tư ̣ ̉ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ San giao dich thương mai điên tử vân tuân thủ nguyên lí và phương thức hoat đông ̀ ̣ ̣ ̣ ̃ ̣ ̣ cua san giao dich truyên thông nhưng do sử dung những lợi thế cua công nghệ thông tin và ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ kỹ thuât điên tử nên ngoai những đăc trưng chung cua san giao dich hang hoa con 1 số điêm ̣ ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ̀ ̉ khac biêt cơ ban. ́ ̣ ̉ - San giao dich thương mai điên tử là 1 tổ chức kinh doanh dich vu, đong vai trò là ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ người môi giới. Tât cả cac giao dich thực hiên qua san giao dich thương mai điên tử đêu có ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ sự tham gia cua người ban, người mua và nhân viên môi giới. Do đó san giao dich được ̉ ́ ̀ ̣ thiêt lâp, xây dựng và vân hanh bởi 1 bộ may điêu hanh gôm 1 số bộ phân. Quy mô cua bộ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ phân điêu hanh san giao dich lớn hay nhỏ phụ thuôc vao số lượng thanh viên cung như số ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ̃ lượng cac giao dich mua ban hang hoa, dich vụ được thực hiên thông qua san giao dich ́ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̣
  5. - Cac phương thức giao dich tai san giao dich thương mai điên tử rât phong phu, bao ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ́ gôm những phương thức mua ban thực và giao dich không. Điêu nay có nghia là tai san giao ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̃ ̣ ̀ dich điên tử, người tham gia cung có thể tiên hanh thực hiên cac nghiêp vụ như: giao dich ̣ ̣ ̃ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ngay, giao dich kỳ han, giao dich tương lai, giao dich quyên chon, đâu thâu, đâu gia…v.v. ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ́ - San giao dich điên tử thiêt lâp cac qui tăc cho cac thanh viên cua minh và có thể ap ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ́ dung cac hinh thức thưởng phat đôi với những thanh viên vi pham. Thanh viên cua san giao ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ̀ dich có thể là cac cá nhân hay cac tổ chức kinh doanh ở bât kỳ nước nao trên thế giới, miên ̣ ́ ́ ́ ̀ ̃ là đap ứng được cac điêu kiên và qui đinh mà san giao dich yêu câu ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ - Số lượng người mua, người ban, nhà cung câp tham gia rât lớn ́ ́ ́ - Những người tham gia vừa có thể là người mua, vừa có thể là người ban hoăc cả ́ ̣ hai và có quyên tự do khai thac cac cơ hôi mua ban hang hoa, dich vu… trên san giao dich ̀ ́ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ - Thể hiên quan hệ cung câu hang hoa cua thị trường. Giá hinh thanh trên san giao ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̀ dich là giá chung cho san phâm trên thị trường. ̣ ̉ ̉ Ngoai cac đăc trưng trên, san giao dich thương mai điên tử con 1 số đăc trưng riêng ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ - Tât cả cac qui trinh giao dich mua ban hang hoa, dich vu, đam phan, thương lượng, ́ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ́ thanh toan đêu được thực hiên trực tuyên trên mang internet ́ ̀ ̣ ́ ̣ - Người mua và người ban có thể tham gia giao dich tai san giao dich vao bât cứ luc ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ́ nao và bât cứ nơi đâu trên thế giới ̀ ́ - Chung loai hang hoa, dich vụ mua ban rât đa dang và phong phu, bao gôm cả hang ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̀ hoa hữu hinh lân hang hoa vô hinh ́ ̀ ̃ ̀ ́ ̀ - Ngoai cac nghiêp vụ giông như san giao dich hang hoa thông thường như: giao dich ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ngay, giao dich kỳ han, giao dich tương lai, giao dich quyên chon, đâu thâu, đâu gia….san ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̀ giao dich thương mai điên tử con thực hiên chức năng cung câp thông tin và kêt nôi khach ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ́ ́ hang. Thông tin được cung câp tai san giao dich điên tử rât phong phú và hữu ich, nó không ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ́ chỉ là thông tin về thị trường, san phâm và doanh nghiêp tham gia mua ban mà san giao dich ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ thương mai điên tử con cung câp thông tin về hệ thông luât phap, cac chinh sach và tâp quan ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̣ ́ thương mai cua nhiêu nước trong khu vực và trên thế giới ̣ ̉ ̀ - Cac thanh viên tham gia san giao dich được quyên khai thac thông tin thị trường, san ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ phâm, chinh sach, và phap luât cua cac nước trong khu vực và trên thế giới cung như là sử ̉ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̃ dung cac công cụ hỗ trợ để xây dựng gian hang trực tuyên ̣ ́ ̀ ́ 3.2.1.3. Phân loai san giao dich thương mai điên tư ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ a. Theo chủ thể tham gia san giao dich ̀ ̣ - San giao dich chung (public emarketplace): đây là san giao dich do cac tâp đoan ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ nganh nghề lớn hay những nhà đâu tư đôc lâp sở hữu và nó được mở cho tât cả cac doanh ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ́ nghiêp. Hâu như moi doanh nghiêp, moi cá nhân đêu có thể trở thanh thanh viên và thực hiên ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ cac giao dich thương mai trên cac san giao dich nay. ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ Ví du: www.vietnamchinalink.com, www.ebay.com, www.ecommerce.com ….v.v. ̣ - San giao dich riêng(Private emarketplace): Đây là san giao dich bị han chế về số ̀ ̣ ̀ ̣ ̣
  6. lượng thanh viên tham gia. Người sở hữu san giao dich có quyên quyêt đinh cac điêu kiên, ̀ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̣ tiêu chuân mà theo đó nó sẽ được sử dung lam căn cứ để lựa chon thanh viên tham gia. ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ Ví du: www.vnemart.com.vn; www.alibaba.com ̣ b. Theo đôi tương nganh hang kinh doanh trên san giao dich ́ ̀ ̀ ̀ ̣ - San giao dich thương mai điên tư chuyên môn hoa (vertical emarketplace): đây là ̀ ̣ ̣ ̣ ́ hinh thức được cac doanh nghiêp là nhà san xuât, nhà phân phôi hoăc người mua, người ban ̀ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ́ môt hoăc môt số loai hang hoa hoăc dich vụ cụ thể cua môt nganh hang nhât đinh nao đó ap ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ́ dung. Loai hinh san giao dich nay tâp trung kinh doanh cac san phâm cua 1 nganh cụ thê, ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ̉ ̀ ̉ chăng han như săt thep, thiêt bị điên tử hoăc cac san phâm hoa chât..v.v. Và chủ yêu phuc vụ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ́ ́ ̣ cho số lượng người mua, người ban nhât đinh thông qua kêt nôi, đưa họ đên với nhau. ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ Ngoai ra san giao dich chuyên môn hoa con cung câp cac thông tin liên quan đên nganh hang ́ ́ ́ ̀ ̀ kinh doanh cung như là cac dich vụ có giá trị khac chăng han như cơ hôi viêc lam, diên đan ̃ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ̃ ̀ doanh nghiêp và thâm chí là cac chương trinh nghị sự diên ra trong nganh. ̣ ̣ ́ ̀ ̃ ̀ Ví du: www.vietsoftonline.com.vn ̣ - San giao dich thương mai điên tư tông hợp (Horizontal emarketplace):là cac san ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ giao dich thương mai điên tử kinh doanh với số lượng lớn cac hang hoa và dich vụ từ nhiêu ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ nganh hang khac nhau Ví du: www.golmart.com.vn; www.vnemart.com.vn; www.alibaba.com ̣ 3.2.1.3. Lợi ich kinh doanh thông qua san giao dich thương mai điên tư ́ ̀ ̣ ̣ ̣ Kinh doanh thông qua san giao dich thương mai điên tử là phương thức mang lai cho ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ nhiêu lợi ich cho cả doanh nghiêp và khach hang. ̀ ́ ̣ ́ ̀ a. Đôi với doanh nghiêp. ́ ̣ San giao dich điên tử tao ra 1 sân chơi binh đăng cho tât cả cac doanh nghiêp. Cac ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ́ công ty dù lớn hay nhỏ đêu có thể truy câp như nhau đên cac khach hang và đêu có thể tao ra ̀ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̣ sự hiên diên internet như nhau. Lợi ich cua san giao dich đôi với doanh nghiêp là ̣ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̣ * Tăng doanh thu: - Mở rông hệ thông khach hang và tăng khả năng tiêp cân với thị trường thế giới ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ Người ban khi đã tham gia vao san giao dich điên tử thì ngay lâp tức trở thanh người ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ chơi mang tinh quôc tế và đông thời được quyên tiêp cân với 1 số lượng lớn cac khach hang ́ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̀ tiêm năng trên toan thế giời mà không bị han chế về măt đia lí cung như là thời gian. Do đó ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̃ cac công ty tin răng viêc kinh doanh thông qua san giao dich điên tử lam tăng hiêu quả tim ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ kiêm và tac đông tới người tiêu dung trong viêc giao dich đam phan với đôi tac thương mai ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ và trong viêc phat triên san phâm mới.v.v… ̣ ́ ̉ ̉ ̉ - Tăng doanh số ban từ những khach hang hiên tai ́ ́ ̀ ̣ ̣ Cac khach hang hiên tai sẽ có điêu kiên để tiêp cân dễ dang hơn, nhanh chong hơn với ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́ cac thông tin về san phâm cua doanh nghiêp. Nhanh chong mua ban hang hoa dich vụ hoăc ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ yêu câu sự trợ giup. Theo doi tiên độ xử lý đơn hang cua minh nêu có nhu câu từ đó nhanh ̀ ́ ̃ ́ ̀ ̉ ̀ ́ ̀ chong phan hôi cac yêu câu, ý kiên cua minh cung như nhanh chong nhân được những dich ́ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ̃ ́ ̣ ̣
  7. vụ hỗ trợ khach hang tôt hơn, có chât lượng cao hơn ́ ̀ ́ ́ - Tăng doanh số ban từ những dich vụ tao ra giá trị khac: ́ ̣ ̣ ́ Khi san giao dich được sử dung như môt kênh ban hang mới cua doanh nghiêp thì cac ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ́ dich vụ có săn có thể được sử dung để tao ra cac dich vụ khac có giá trị cho khach hang với ̣ ̃ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̀ mong muôn tăng sự thoa man cua khach hang và mang lai lợi nhuân lớn hơn cho doanh ́ ̉ ̃ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ nghiêp ́ ̣ ́ * Tiêt kiêm chi phi: - Tiêt kiêm chi phí san xuât kinh doanh ́ ̣ ̉ ́ Viêc ứng dung những công nghệ mới cho phep doanh nghiêp thực hiên tât cả cac công ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ đoan cua quá trinh san xuât kinh doanh trực tiêp thông qua mang internet bao gôm từ viêc ̣ ̉ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̣ quan lý kênh phân phôi, xử lý đơn hang, giao hang cho đên thanh toan… điêu nay sẽ cho ̉ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ phep cac doanh nghiêp có thể căt giam 1 cach đang kể cac chi phí san xuât, chi phí văn ́ ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ́ ̉ ́ phong, hanh chinh. Chăng han, khi doanh nghiêp có thể căt giam 5% chi phí bao hanh, bao trì ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ̀ ̉ thông qua viêc ứng dung cac giai phap kinh doanh điên tử, hay doanh nghiêp có thể giam ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ 20%-40% chi phí danh cho viêc phân phôi san phâm và đăc biêt là băng viêc tự đông hoa ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ trong viêc xử lý cac đơn đăt hang mà chi phí xử lý 1 đơn đăt hang có thể giam xuông từ 70 ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ́ usd xuông con 6 USD… Điêu quan trong hơn, với goc độ chiên lược, đó là cac nhân viên có ́ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ́ năng lực được giai phong nhiêu công đoan sự vụ để tâp trung vao nghiên cứu phat triên, từ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ đó tâp trung vao nghiên cứu phat triên mang lai lợi ich lâu dai hơn ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̀ - Tiêt kiêm chi phí ban hang: thông qua cac phương tiên như internet/web 1 nhân viên ́ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ban hang có thể giao dich được với rât nhiêu khach hang khac nhau cung 1 thời điêm, cac ́ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ́ catologue điên tử trên trang web phong phú hơn và được câp nhât thường xuyên hơn so với ̣ ̣ ̣ catologue in ân thông thường. Do vây doanh nghiêp có thể dễ dang tiêt kiêm được 25-30% ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ chi phí ban hang ́ ̀ - Tiêt kiêm chi phí giao dich: Trong kinh doanh truyên thông để xac đinh được thị ́ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̣ trường muc tiêu thì doanh nghiêp cân phai tiên hanh điêu tra, thăm dò hăng thang và tiêu tôn ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ hang nghin USD cho chi phí quang cao. Thông qua công nghệ internet/web, doanh nghiêp ̀ ̀ ̉ ́ ̣ nhanh chong xac đinh và đinh vị thị trường được với chi phí thâp nhât nhưng đem lai hiêu ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̣ quả cao nhât. Theo tinh toan, thời gian giao dich qua internet chỉ băng 7% thời gian giao dich ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ qua fax và băng 0.5 phân nghin thời gian giao dich qua bưu điên chuyên phat nhanh, con chi ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ phí thanh toan qua internet chỉ băng từ 10%-20% chi phí thanh toan theo cach truyên thông ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ Viêc tiêt kiêm thời gian và chi phí nhanh chong lam cho thông tin về hang hoa tiêp cân ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̣ với người tiêu dung. Do đó doanh nghiêp cân sớm năm băt nhu câu cua thị trường, căt giam ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̉ số lượng và thời gian hang năm lưu kho cung như kip thời thay đôi phương an san xuât, ̀ ̀ ̃ ̣ ̉ ́ ̉ ́ bam sat với nhu câu thị trường, rut ngăn chu kỳ san xuât.s ́ ́ ̀ ́ ́ ̉ ́ * Thông tin phong phu: Thông qua san giao dich điên tử, cac doanh nghiêp hay cá ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ nhân tham gia có thể nhanh chong năm băt được thị hiêu, nhu câu cua thị trường, tao dựng ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ cung cố cac môi quan hệ ban hang. Từ đó giup doanh nghiêp chủ đông hơn trong viêc tim ̉ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ kiêm nguôn hang và tiên hanh giao dich cung như tao thuân lợi cho viêc xây dựng chiên ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̃ ̣ ̣ ̣ ́
  8. lược san xuât và kinh doanh phù hợp với xu thế phat triên cua thị trường trong nước, khu ̉ ́ ́ ̉ ̉ vực và quôc tê. Măt khac, cac doanh nghiêp con có thể sử dung internet để tim kiêm thông ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ tin, chia sẻ thông tin, lên kế hoach như: ban hang, san xuât v.v…và mua ban trực tuyên cac ̣ ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ ́ công đoan san xuât kinh doanh cua minh trên cơ sở tự đông hoa cac hoat đông. ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̣ * Tao điêu kiên thuân lợi về không gian và thơi gian trong viêc thiêt lâp và cung cố ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ cac môi quan hệ kinh doanh: Viêc tham gia vao cac san giao dich thương mai điên tử tao ́ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ điêu kiên thuân lợi trong viêc thiêt lâp và cung cố cac môi quan hệ ban hang, đôi tac. Thay vì ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ phai găp nhau trực tiêp, cac đôi tac có thể trao đôi thông qua mang internet môt cach trực tiêp ̉ ̣ ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ́ và liên tuc với nhau, nhờ đó sự hợp tac và sự quan lý được tiên hanh nhanh chong, thuân ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ lợi; tao điêu kiên tim kiêm cac ban hang mới, cac cơ hôi kinh doanh mới trên pham vi toan ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ quôc; khu vực và thế giới và có nhiêu cơ hôi để lựa chon. ́ ̀ ̣ ̣ * Nâng cao chât lượng dich vụ khach hang: Thông qua viêc ứng dung cac thanh tựu ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ cua công nghệ thông tin, cac doanh nghiêp có thể cung câp cac dich vụ khach hang 1 cach có ̉ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̀ ́ hiêu quả hơn. Doanh nghiêp có thể theo doi toan bộ qui trinh xử lý đơn hang từ viêc thanh ̣ ̣ ̃ ̀ ̀ ̀ ̣ toan cho đên khi giao hang và do đó doanh nghiêp có cơ hôi để tao ra cac dich vụ có chât ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ́ lượng cao để thoa man tôt hơn cac nhu câu khach hang và kêt quả là lợi nhuân kinh doanh, ̉ ̃ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̣ uy tin cua doanh nghiêp sẽ tăng lên ́ ̉ ̣ * Tao điêu kiên để doanh nghiêp truyên bá phổ biên nhan hiêu hinh anh san phâm, ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̃ ̣ ̀ ̉ ̉ ̉ doanh nghiêp vơi ban hang quôc tế ̣ ̣ ̀ ́ Trong thực tê, khả năng để cac doanh nghiêp mà đăc biêt là những doanh nghiêp qui ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ mô vừa và nhỏ bỏ ra 1 số tiên lớn để để quang cao, giới thiêu san phâm, hinh anh cua công ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ̀ ̉ ̉ ty với cac ban hang thế giới thông qua cac phương thức kinh doanh truyên thông rât là han ́ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̣ chê, chinh vì vây hiên nay hâu hêt cac doanh nghiêp kinh doanh quôc tế đêu lựa chon ́ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̣ phương thức giới thiêu san phâm thông qua viêc tham gia cac san giao dich điên tử săn có ̣ ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̃ trên mang internet với chi phí hợp lý và phù hợp với khả năng tai chinh cua cac doanh ̣ ̀ ́ ̉ ́ nghiêp̣ b. Đôi với khach hang. ́ ́ ̀ - San giao dich thương mai điên tử mang đên cho khach hang 1 phong cach mua hang ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ mới, phong cach mua hang trực tiêp thông qua mang internet, vừa tiêt kiêm được thời gian, ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣ vừa tiêt kiêm được chi phí đi lai, giam bớt cac ach tăc giao thông, đăc biêt là ở cac đô thị ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ - Khach hang có pham vi lựa chon măt hang rông rai hơn, phong phú hơn. Sự tôn ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̃ trong khach hang ở mức cao hơn, họ có điêu kiên thuân lợi hơn để giao tiêp với nhiêu nhà ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ san xuât khac nhau khi lựa chon hang hoa dich vụ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ - Do tham gia vao san giao dich, khach hang có thể giao dich trực tiêp với người san ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̉ xuât, bỏ qua nhiêu khâu trung gian nên có thể mua hang nhanh hơn và với giá cả rẻ hơn. ́ ̀ ̀ 3.2.2. Cac phương thưc giao dich trên san giao dich thương mai điên tư ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ Về cơ ban, giao dich tai san giao dich thương mai điên tử vân dựa trên nên tang ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̃ ̀ ̉ nghiêp vụ thương mai truyên thông. Vì vây, khi phat triên đên 1 trinh độ nhât đinh nao đó thì ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̀ san giao dich thương mai điên tử cung có thể thực hiên đây đủ tât cả cac nghiêp vụ như: giao ̀ ̣ ̣ ̣ ̃ ̣ ̀ ́ ́ ̣
  9. dich ngay, giao dich tương lai, giao dich quyên chon hay đâu thâu, đâu gia… ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̣ 3.2.2.1. Giao dich giao ngay (Spot transaction) Là hinh thức giao dich trong đó hang hoa được giao ngay và trả tiên ngay sau khi ký ̀ ̣ ̀ ́ ̀ kêt hợp đông. Khai niêm giao ngay ở đây thường là từ môt đên hai ngay lam viêc kể từ ngay ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ký kêt hợp đông và giá giao ngay được xac đinh theo qui luât cung câu trên thị trường. Do ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ đo, nghiêp vụ được giao ngay là nghiêp vụ gôc, con cac nghiêp vụ khac là cac nghiêp vụ phat ́ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ sinh, tức là được băt nguôn từ nghiêp vụ giao ngay bởi vì giá cả ap dung cho cac hợp đông ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̀ giao ngay được hinh thanh trực tiêp từ quan hệ cung câu về hang hoa tai san giao dich, trong ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ khi đó giá cả ap dung cho cac hợp đông trong những nghiêp vụ con lai không được hinh ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ thanh trực tiêp từ quan hệ cung câu trên thị trường mà được băt nguôn bởi tỉ giá hôi đoai và ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ sự biên đông cua lai suât trên thị trường. ́ ̣ ̉ ̃ ́ 3.2.2.2. Giao dich tương lai ̣ Là phương thức giao dich mua ban hang hoa trong đó giá cả được ân đinh vao luc ký ̣ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ kêt hợp đông nhưng viêc giao hang và thanh toan lai được thực hiên sau 1 kỳ han nhât đinh ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ trong tương lai, nhăm muc đich thu lợi nhuân hoăc bù đăp môt phân tôn thât do viêc chênh ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ lêch giá giữa luc ký kêt hợp đông và luc giao hang gây ra. Nghia là khi tiên hanh giao dich ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ́ ̀ ̣ tương lai, doanh nghiêp sẽ thực hiên mua hang thực để ban ra trên thị trường tương lai và ̣ ̣ ̀ ́ ban hang thực nhưng mua vao trên thị trường tương lai ́ ̀ ̀ Giao dich tương lai có thể được thực hiên cho cả cac giao dich thương mai và phi ̣ ̣ ́ ̣ ̣ thương mai. Tuy nhiên, rui ro trong kinh doanh hang hoa cua hợp đông tương lai (Future ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̀ contact) có thể là rât lớn. Vì vây, khi tham gia thị trường tương lai, cac doanh nghiêp thường ́ ̣ ́ ̣ sử dung cac công cụ phong chong rui ro thông qua cac nghiêp vụ tự bao hiêm ( Hedging) hay ̣ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ nghiêp vụ quyên chon ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ 3.2.2.3. Giao dich quyên chon Là cac giao dich giữa hai bên- người mua và người ban, trong đó người mua mua cua ́ ̣ ́ ̉ người ban không phai là môt mon hang mà là môt cai quyên, tức là quyên mua hay quyên ́ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ban 1 mon hang hoăc môt tai san nao đó theo mức giá đã được thoa thuân trước trong trong ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ̀ ̉ ̣ hợp đông quyên chon. Điêm khac biêt giữa giao dich quyên chon và giao dich có kỳ han ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ (giao dich tương lai) là trong giao dich quyên chon, doanh nghiêp có quyên thực hiên hay ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ không thực hiên hợp đông. Và trong trường hợp không thực hiên hợp đông, doanh nghiêp ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ chỉ mât môt khoan phí tham gia không đang kể so với những rui ro có thể xay ra. Số tiên nay ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ̀ ̀ được goi là phi, tiên cược hay giá quyên chon ̣ ́ ̀ ̀ ̣ Giao dich quyên chon bao gôm quyên chon mua và quyên chon ban ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ a. Giao dich quyên chon mua (call option) Quyên chon mua là sự tự chon để mua môt hang hoa, dich vụ hoăc tai san theo môt ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣ mức giá cố đinh-goi là giá ước đinh. Quyên chon mua có thể phân ra 2 loai: mua quyên chon ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ mua và mua quyên chon ban. ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ́ b. Giao dich quyên chon ban ( Put option)
  10. Quyên chon ban là sự tự chon ban môt hang hoa, dich vụ hay 1 tai san nao đó trong ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ̀ tương lai. Tương tự như quyên chon mua, quyên chon mua cung phân ra lam 2 loai là ban ̀ ̣ ̀ ̣ ̃ ̀ ̣ ́ quyên chon mua và ban quyên chon ban. Đây là vị thế ngược lai với quyên chon mua đã ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ phân tich ở trên ́ 3.2.2.4. Nghiêp vụ tư bao hiêm ̣ ̉ ̉ Là biên phap kỹ thuât thường được cac nhà buôn ban nguyên liêu, cac nhà san xuât ̣ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̉ ́ sử dung nhăm tự bao vệ trước những rui ro biên đông giá lam thiêt hai đên số lai dự tinh, ̣ ̀ ̉ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̃ ́ băng cach lợi dung giao dich không tai san giao dich. Tự bao hiêm con được xem là chiên ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ̉ ̀ ́ lươc nhăm tân dung tôi đa cac khả năng thanh công cua nhà đâu tư khi tiên hanh đâu tư kinh ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ́ ̀ ̀ doanh cung như đam bao răng cac nhà đâu tư có thể tranh được những xu hướng biên đông ̃ ̉ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̣ lớn, không dự tinh trước được cua thị trường ́ ̉ 3.3.2.5. Đâu giá điên tư ́ ̣ Ban đâu giá từ lâu đã là hinh thức kinh doanh, mua ban quen thuôc đôi với cac nên ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̀ kinh tế phat triên trên thế giới. Nó được xem là môt phương thức ban hang đăc biêt, được tổ ́ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ chức công khai tai đia điêm nhât đinh, tai đó sau khi xem trước hang hoa, những người đên ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ́ mua tự do canh tranh giá cả và hang hoa sẽ được ban cho người nao trả giá cao nhât. ̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ Từ đinh nghia trên cho thây về măt ban chât, đâu thâu trực tuyên được tổ chức trên ̣ ̃ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ́ những nguyên tăc như đâu thâu truyên thông. Điêm khac biêt cơ ban là đâu giá trực tuyên ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ trên mang internet 3.2.2.6. Đâu thâu điên tư ́ ̀ ̣ Đâu thâu điên tử (đâu thâu trực tuyên) là phương thức giao dich đăc biêt được thực ́ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ hiên trên mang internet, trong đó người mua(người đâu thâu) công bố trước cac điêu kiên ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̣ mua hang để người ban (người dự thâu) bao giá và cac điêu kiên trả tiên, sau đó người đâu ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ thâu sẽ lựa chon mua cua người dự thâu có giá rẻ nhât và cac điêu kiên tin dung phù hợp ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̣ hơn cả với những điêu kiên mà người mua nêu ra ̀ ̣ Hiên nay, đâu thâu trực tuyên là phương thức giao dich khá phổ biên tai cac nước trên ̣ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ́ thế giới, đăc biêt là ở cac nước phat triên. Đây là phương thức giao dich có khả năng giup ̣ ̣ ́ ́ ̉ ̣ ́ doanh nghiêp có thể có những hợp đông xuyên quôc gia với chi phí thâp. Măc dù vây, với ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̣ không it doanh nghiêp Viêt Nam, hinh thức đâu thâu trực tuyên vân được xem khá mới mẻ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̃ 3.3. MỘT SỐ HỆ THỐNG GIAO DỊCH TRONG TMĐT Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc hệ thống giao dịch trong TMĐT. Tính đa dạng của các yếu tố đòi hỏi phát triển các hệ thống giao dịch có cấu trúc khác nhau. ở đây, chúng ta xem xét bốn cấu trúc tiêu biểu, có thể coi là bốn cách tiếp cận đối với các hệ thống giao dịch. Phương án 1: Máy chủ Web với mẫu đơn đặt hàng; Phương án 2: Máy chủ Web với một mẫu đơn đặt hàng sử dụng giao thức giao dịch điện tử an toàn (SET – Secure Electronic Transactions); Phương án 3: Áp dụng cho các giao dịch phân phối được phát triển bởi thị trường mở
  11. (Open Market – OM); Phương án 4: Mua bán mở trên Consorsium Internet (OBI – Open Buying on the Internet). Để phân tích cấu trúc, cần xem xét bốn yếu tố cơ sở của các hệ thống giao dịch TMĐT: - “Khách hàng” là một hệ thống máy tính, trước hết là một máy tính cá nhân, nối mạng trực tiếp với Internet thông qua nhà cung ứng dịch vụ Internet (ISP), hoặc gián tiếp thông qua mạng công ty. Người mua sử dụng máy tính khách hàng để xem thông tin và mua hàng. - “Người bán” là một hệ thống hoặc các hệ thống máy tính chứa đựng một catalog điện tử của người bán, và trong trường hợp mua bán trực tiếp trên mạng, có cả các sản phẩm để thực hiện qua mạng. - Hệ thống giao dịch: một hệ thống hoặc các hệ thống máy tính tạo ra đơn đặt hàng cụ thể và chịu trách nhiệm thanh toán, lưu trữ hồ sơ và các vấn đề giao dịch kinh doanh khác. - Cổng thanh toán: Hệ thống máy tính định hướng các chỉ thị đối với mạng tài chính đang tồn tại như cấp phép và giải quyết qua thẻ tín dụng. Các cấu trúc khác nhau sử dụng bốn thành phần này theo các cách khác nhau. Trong một số hệ thống, một số thành phần được kết hợp trong một hệ thống đơn lẻ, trong khi đó ở một số hệ thống khác, cả bốn thành phần được đưa vào một số hệ thống máy tính nhất định. Khi các nhà thiết kế một hệ thống kinh doanh lựa chọn việc phân chia tổng quát chức năng, cần phải thực hiện một số quyết định ở các lớp chức năng thấp hơn. Ví dụ, chức năng tập hợp đơn đặt hàng cho phép tổng hợp các hàng hóa đơn lẻ thành một đơn đặt hàng hoàn thiện, có thể được bổ sung vào như một phần của người bán hàng, như giao dịch hoặc như một thành phần của khách hàng. 3.3.1. Hệ thống máy chủ Web với mẫu đơn đặt hàng Một máy chủ Web với các trang catalog và Máyuchủ n đặt hàng là một trong các cách mẫ đơ thức đơn giản nhất để xây dựng một hệ thốngathươngbánại Internet. Cách tiếp cận này củ người m mang tên đặc trưng là máy chủ của người bán (merchant server). Sơ đồ của một hệ thống đại diện được chỉ ra ở sơ đồ bên dưới Internet Mạng tài chính Dữ liệu Trình duyệt catalog và đặt của người mua
  12. Hình 4-3: Sơ đồ vật lý của hệ thống máy chủ người bán với đơn đặt hàng Và sơ đồ kết cấu logic của máy chủ người bán được chỉ ra ở sơ đồ Dữ liệu Dữ liệu catalog đặt hàng Thẻ thanh toán Thống kê Thu thập các Trang catalog nội dung đơn hàng Máy chủ Web Hình 4-4: Sơ đồ logic của hệ thống máy chủ người bán với đơn đặt hàng Trong thí dụ này, một máy chủ Web sẽ cung cấp cả nội dung catalog và mẫu đặt hàng. Nói cách khác, cả máy chủ người bán và máy chủ giao dịch được kết hợp thành một hệ thống, và ở đây không có một cổng thanh toán hiện hữu. Catalog có thể là một hệ thống các trang Web mô tả các hàng hóa bán, kèm theo các hình ảnh, bản vẽ, các mô tả đặc điểm kỹ thuật, các hoạt hình, các đoạn video hoặc audio, v..v.. Trang Web có thể được tạo ra bởi các trang tĩnh bằng cách sử dụng bộ biên tập HTML, hoặc có thể là các trang Web động từ cơ sở dữ liệu về hàng hóa với một nút bấm để khách hàng có thể nhấn nút mua hàng hóa đó, hoặc bổ sung vào giỏ mua hàng khi kiểm tra để thanh toán sau đó. Khi đã sẵn sàng mua một hoặc nhiều hàng hóa, khách hàng sẽ nhấn vào nút kiểm tra và bắt đầu quá trình thanh toán giao dịch. Thanh toán bằng thẻ tín dụng là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trên Internet để thanh toán các giao dịch mua bán lẻ hiện nay. Một mẫu đơn hàng đơn giản có thể bao gồm danh mục các hàng hóa mua bán, và một hệ thống các trường để người mua
  13. nhập các dữ liệu thông tin của thẻ thanh toán tín dụng, bao gồm số thẻ, thời hạn có hiệu lực của thẻ và địa chỉ nhận hàng, nếu như là hàng hóa vật thể. Mẫu đơn có thể yêu cầu địa chỉ người điền mẫu đơn, vì một số hệ thống thanh toán sử dụng địa chỉ này như một phần của việc kiểm tra người giữ thẻ tín dụng. Tuy nhiên, máy chủ Web có thể sử dụng một cơ chế thanh toán khác. Trong phương án đơn giản nhất của mô hình này, khách hàng không bắt buộc phải có các năng lực thương mại đặc biệt, và ứng dụng thương mại không yêu cầu phần mềm bổ sung cho cơ chế thanh toán. Thẻ tín dụng, phiếu mua hàng và các loại hình thanh toán dựa trên cơ sở tài khoản khác, tạo nên cơ sở chung cho tính ưu việt của khả năng an toàn trên Web hiện nay. Cấu trúc cơ bản này có thể thích ứng hóa và có hiệu quả đối với một số loại ứng dụng TMĐT. Nó được đánh giá cao trước hết bởi tính đơn giản. 3.3.2. Hệ thống giao dịch điện tư an toàn (SET) Giao dịch điện tử an toàn – SET là một chuẩn cho các giao dịch thanh toán thẻ tín dụng có thể áp dụng cho Internet. Trong hệ thống SET, cổng thanh toán được đưa thêm vào phân biệt với máy chủ thanh toán. Sự khác nhau cơ bản giữa hệ thống máy chủ Web với đơn đặt hàng và hệ thống dựa trên SET nằm trong cách thức mà đơn đặt hàng được thực hiện và cách thức mà liên lạc liên quan đến thanh toán được tiến hành. Ở dạng đơn giản nhất, cấu trúc SET kế thừa từ hệ thống đơn đặt hàng máy chủ người bán (merchant server order form) ở thời điểm khi áp dụng thanh toán bằng thẻ tín dụng. Máy chủ người bán, thay bằng việc kết nối trực tiếp với mạng cấp phép thẻ tín dụng, lắp đặt thêm một SET module người bán (SET merchant module). Khi SET module được gọi để thực hiện thanh toán, sẽ xuất hiện các bước sau: - Module người bán gửi một thông điệp đến túi SET nằm tại máy tính người mua, có chứa một mô tả lệnh mua và tổng giá cả. Máy chủ catalog - Người mua sử dụng túi thanh an toànể lựa chọn thẻ thanh toán và khẳng định việc với liên kết toán đ mua. Mạng tài - Thông qua máy tính của người bán, túi SET liên lạc với cổng thanhchính SET ở ngân toán hàng chấp nhận thanh toán. - Cổng thanh toán kết nối với mạng tài chính truyền thống cho phép giao dịch. - Máy tính của người bán lưu trữ các thông tin báo đáp và gửi hóa đơn tới người mua. 3.3.3. Cấu trúc của hệ thống thị trường mở (OM – Open Market) Internet Máy chủ chia sẻ giao dịch Trình duyệt của người mua
  14. Hình 4-5: Sơ đồ vật lý của một hệ thống OM Ý tưởng cơ bản về cấu trúc này là tách biệt việc quản lý nội dung ra khỏi quản lý giao dịch thông qua công nghệ được gọi là liên kết an toàn. Ý tưởng này cho phép các máy chủ catalog đa mối chia sẻ khả năng của công cụ giao dịch đơn độc và cho phép các bộ phận định hướng nội dung của hệ thống hoạt động độc lập với các bộ phận định hướng giao dịch của điện tử. Cách tiếp cận đó cũng cho phép các tổ chức dịch vụ trở thành các nhà cung ứng dịch vụ thương mại – người có thể cung cấp các dịch vụ quản lý giao dịch trên cơ sở ngoại nguồn cho các công ty khác. Sơ đồ vật lý của một hệ thống OM được thể hiện ở sơ đồ Trong cấu trúc này, máy chủ giao dịch được tách rời khỏi máy chủ người bán, và ở đây có thể có hoặc không có cổng thanh toán riêng biệt, phụ thuộc vào việc phương thức thanh toán nào được duy trì. 3.3.4. Hệ thống mua hàng mở trên Internet Hệ thống mua hàng mở trên Internet – OBI là một đề nghị do Consorsium OBI đề xuất. Consorsium này là một nhóm các tổ chức thuộc bên mua, bên bán, các tổ chức thanh toán và các công ty công nghệ thực hiện việc giải quyết vấn đề thương mại B2B trên Internet. Ý tuởng cơ bản của OBI là chia tách chức năng của hệ thống thương mại giữa các hoạt động bên mua và các hoạt động bên bán sao cho mỗi tổ chức quản lý các chức năng này được kết nối logic với nó. OBI được thiết kế dựa trên mô hình kinh doanh thể hiện qua sơ đồ. Người yêu cầu Nhà cung ứng Thông tin về người yêu cầu Thực hiện đề nghị mua hàng chờ giải quyết thanh toán Tạo và thông qua các đơn mua hàng Tổ chức Xác thực thanh toán Cơ quan cấp mua hàng phép thanh toán
  15. Hình 4-6: Sơ đồ cầu trúc của một hệ thống OBI Trong mô hình này, sự phân chia logic các hoạt động là sắp xếp cơ sở dữ liệu, dữ liệu mô tả người yêu cầu, quá trình quyết định mua của bên mua và sắp xếp catalog, quản lý đặt hàng, thực hiện và thanh toán của bên bán. Ý tưởng then chốt trong OBI có quan hệ với các thành phần chức năng là sự phân tách máy chủ giao dịch thành bên bộ phận mua và bộ phận bán của nó. Để thực hiện công việc kiến trúc này, cần thiết có hai nhân tố tương tác giữa các thành phần mua và thành phần bán: sự xác thực người yêu cầu và sự thực hiện đơn. - Xác thực người yêu cầu: Vì tổ chức – bên mua trong mô hình OBI có trách nhiệm quản lý tập hợp nhữngngười yêu cầu, bên bán cần phải có các phương tiện chuẩn hóa để xác thực những người yêu cầu tương lai như những người đã được tổ chức – bên mua cho phép. OBI sử dụng chứng thực khóa công cộng cho mục đích này. Khi người yêu cầu lướt xem catalog, họ trình bản giấy chứng nhận được tổ chức – bên mua ký xác nhận. Cách tiếp cận này ngụ ý rằng, trong thời gian quan hệ thương mại giữa các công ty được thiết lập, catalog của người cung ứng phải có cấu hình sao cho có khả năng tiếp nhận được giấy chứng nhận của người mua. - Xử lý đơn đặt hàng: trong OBI, người yêu cầu xây dựng lệnh mua hàng thông qua tương tác với catalog của người cung ứng. Lệnh mua hàng này tiếp đó được gửi với một khuôn dạng tiêu chuẩn hóa được gọi là yêu cầu lệnh OBI từ máy chủ OBI bên bán đến bên mua. Khi đó, bất kỳ quá trình chấp thuận cần thiết nào đều được tiến hành. Sau khi lệnh kết thúc, lệnh sẽ quay trở lại bên bán như một lệnh OBI để thực hiện. - Lợi ích thực sự của sự lựa chọn hệ thống vận hành OBI chỉ được nhận thấy khi các công ty – bên bán đa mối buôn bán với các công ty – bên mua. Khi đó, bên mua có thể quản lý một cách tập trung cơ sở dữ liệu về người yêu cầu và hệ thống chấp thuận và sử dụng các hệ thống này một cách liên tục với các đối tác. Tương tự, tổ chức bán hàng có thể cân bằng catalog chủ và hệ thống quản lý với nhiều người mua khác nhau. Trong trạng thái lý tưởng này, thông tin không bị sao chép lại ở phía bên kia. - Trình tự các giao dịch trong mô hình OBI như sau: 1. Người yêu cầu sử dụng một trình duyệt Web để kết nối với máy chủ mua của tổ chức mua và lựa chọn một siêu liên kết tới máy chủ catalog của tổ chức bán. 2. Máy chủ catalog của tổ chức bán tiến hành xác thực người yêu cầu dựa trên cơ sở giấy chứng nhận số hóa và sau đó cho phép người yêu cầu xem, lựa chọn hàng hóa và ghi lại. 3. Nội dung của đơn đặt hàng được chuyển từ máy chủ catalog đến máy chủ OBI của tổ chức bán.
  16. 4. Máy chủ OBI của bên bán đưa đơn đặt hàng vào yêu cầu đơn OBI được gói trong một đối tượng OBI (với một chữ ký số tùy ý), và chuyển yêu cầu đơn này đến máy chủ OBI của tổ chức mua qua Internet. 5. Người yêu cầu định rõ bất kỳ một sự chú giải cần thiết nào đối với đơn, và xảy ra các quá trình chấp thuận nội bộ. 6. Lệnh sau khi chấp thuận và hoàn thành được đưa vào định dạng đơn OBI, được gói trong một đối tượng OBI, được chuyển ngược lại tổ chức bán thông qua Internet. Tổ chức bán nhận được sự cho phép thanh toán, nếu cần thiết, và bắt đầu thực hiện đơn. Tóm tắt nội dung Giao dịch trong TMĐT là một hệ thống bao gồm không chỉ các giao dịch liên quan đến mua bán hàng hóa và dịch vụ, tạo thu nhập, mà còn là các giao dịch có khả năng trợ giúp quá trình tạo ra thu nhập: kích thích nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ, cung ứng dịch vụ trợ giúp bán hàng, trợ giúp người tiêu dùng, hoặc trợ giúp trao đổi thông tin giữa các doanh nghiệp. Sau khi một đơn đặt hàng đã được đặt, và đã thanh toán (hay ít nhất có một lời hứa thanh toán đúng quy định), bước tiếp theo là thực hiện đơn đặt hàng. Điều đó xảy ra như thế nào, phụ thuộc vào loại hàng hóa được mua bán. Không chỉ khách hàng cần một sự hỗ trợ nào đó về sản phẩm và dịch vụ mà bản thân các doanh nghiệp cũng muốn tiếp xúc với khách hàng để qua đó có đối sách cải tiến sản phẩm và dịch vụ cho phù hợp khách hàng trong tương lai. Tính đa dạng của các yếu tố đòi hỏi phát triển các hệ thống giao dịch có cấu trúc khác nhau. Có bốn cấu trúc tiêu biểu, có thể coi là bốn cách tiếp cận đối với các hệ thống giao dịch. Một máy chủ Web với các trang catalog và mẫu đơn đặt hàng là một trong các cách thức đơn giản nhất để xây dựng một hệ thống thương mại Internet. Cách tiếp cận này mang tên đặc trưng là máy chủ của người bán. Giao dịch điện tử an toàn là một chuẩn cho các giao dịch thanh toán thẻ tín dụng có thể áp dụng cho Internet. Trong hệ thống SET, cổng thanh toán được đưa thêm vào phân biệt với máy chủ thanh toán. Trong cấu trúc của hệ thống thị trường mở, máy chủ giao dịch được tách rời khỏi máy chủ người bán, và ở đây có thể có hoặc không có cổng thanh toán riêng biệt, phụ thuộc vào việc phương thức thanh toán nào được duy trì. Ý tuởng cơ bản của Hệ thống mua hàng mở trên Internet là chia tách chức năng của hệ thống thương mại giữa các hoạt động bên mua và các hoạt động bên bán sao cho mỗi tổ chức quản lý các chức năng này được kết nối logic với nó. Xem xét chuỗi giá trị của doanh nghiệp giúp chúng ta xác định khu vực trọng điểm – doanh nghiệp hoạt động tốt nhất ở khu vực nào, hoặc cần đặt trọng tâm vào khu vực nào
  17. nhất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Câu hỏi ôn tập Q4.1. So sánh lợi ích kinh tế trên mô hình TMĐT và mô hình thương mại truyền thống theo các chỉ tiêu trong hoạt động: tìm kiếm mặt hàng, kiểm tra mặt hàng, kiểm tra về tài chính, phương thức thanh toán, phương thức vận chuyển.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2