intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thương mại quốc tế - Chương 10: Hệ thống tiền tệ quốc tế

Chia sẻ: Sdfv Sdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

155
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống tiền tệ quốc tế là gì? Hệ thống tiền tệ quốc tế đề cập đến các thể chế điều chỉnh tỷ giá hối đoái, hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi tồn tại ở những nước mà thị trường ngoại hối xác định giá trị tương đối của đồng tiền.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thương mại quốc tế - Chương 10: Hệ thống tiền tệ quốc tế

  1. Chương 10 Hệ thống tiền tệ quốc tế
  2. Giới thiệu Câu hỏi: hệ thống tiền tệ quốc tế là gì? Hệ thống tiền tệ quốc tế đề cập đến các thể chế điều chỉnh tỷ giá hối đoái Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi tồn tại ở những nước mà thị trường ngoại hối xác định giá trị tương đối của đồng tiền 10-2
  3. Giới thiệu  Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định tồn tại khi giá trị của một đồng tiền được cố định vào một quốc gia tham chiếu và sau đó, tỷ giá hối đoái giữa một đồng tiền và các đồng tiền khác được xác định bởi tỷ lệ trao đổi tiền tệ tham chiếu  Hệ thống tỷ giá thả nổi có kiểm soát khi giá trị của một đồng tiền được xác định bởi các lực lượng thị trường, nhưng với sự can thiệp của ngân hàng trung ương nếu nó mất giá quá nhanh so với một đồng tiền tham chiếu quan trọng  Hệ thống tỷ giá cố định khi một nước điều chỉnh đồng tiền của họ tại một giá trị thỏa thuận 10-3
  4. Bảng vị Vàng cấu hỏi: bảng vị vàng là gì?  Bảng vị Vàng hệ thống tiền tệ quốc tế trong đó các nước liên kết trị giá các đồng tiên giấy của họ vào các vị giá vàng nhất định  Tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền được dựa trên mệnh giá vàng (số tiền của một đồng tiền cần thiết để mua một ounce của vàng)  Sức mạnh chính của tiêu chuẩn vàng là cơ chế mạnh mẽ của nó đồng thời đạt được trạng thái cân bằng cán cân thương mại của tất cả các nước 10-4
  5. Bảng vị Vàng Bảng vị Vàng hoạt động khá tốt từ những năm 1870 cho đến khi bắt đầu Thế chiến thứ nhất Sau chiến tranh, trong một nỗ lực để khuyến khích xuất khẩu và việc làm trong nước, các nước bắt đầu thường xuyên giảm giá trị đồng tiền của mình Bảng vị Vàng đã kết thúc vào năm 1939 10-5
  6. Hệ thống Bretton Woods  Một hệ thống tiền tệ quốc tế mới được thiết kế vào năm 1944 tại Bretton Woods, New Hampshire  Mục đích là để xây dựng một trật tự kinh tế lâu dài sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tăng trưởng kinh tế sau chiến tranh  Hiệp định Bretton Woods đã thành lập hai tổ chức đa quốc gia 1. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) để duy trì trật tự trong hệ thống tiền tệ quốc tế 2. Ngân hàng Thế giới để thúc đẩy phát triển kinh tế chung 10-6
  7. Hệ thống Bretton Woods  Theo Hiệp định Bretton Woods  đồng đô la Mỹ là đồng tiền duy nhất để chuyển đổi vàng, và các đồng tiền khác sẽ thiết lập tỷ giá hối đoái so với đồng đô la  phá giá đã không được sử dụng cho mục đích cạnh tranh  một quốc gia không thể làm giảm giá trị đồng tiền của mình hơn 10% mà không cần IMF phê duyệt 10-7
  8. Sự sụp đổ của hệ thống tỷ giá cố định Câu hỏi: Điều gì gây ra sự sụp đổ của hệ thống Bretton Woods?  Sự sụp đổ của hệ thống Bretton Woods có thể được gây ra bởi những quyết định chính sách kinh tế vĩ mô (1965-1968)  Trong thời gian này, Hoa Kỳ tăng mạnh tài trợ trong các chương trình phúc lợi và chiến tranh Việt Nam bằng cách tăng cung tiền mà sau đó gây ra lạm phát đáng kể  Suy đoán rằng USD sẽ mất giá so với hầu hết các đồng tiền khác buộc các nước khác tăng giá trị đồng tiền của họ tương đối so với đồng đô la 10-8
  9. Sự sụp đổ của hệ thống tỷ giá cố định Hệ thống Bretton Woods dựa vào một quản lý kinh tế tốt của Mỹ Vì vậy, khi Mỹ bắt đầu in tiền, thâm hụt thương mại cao, lạm phát cao, hệ thống lâm vào tình trạng khủng hoảng Hiệp định Bretton Woods sụp đổ vào năm 1973 10-9
  10. Hệ thống tỷ giá thả nổi Câu hỏi: Điều gì tiếp theo sự sụp đổ của hệ thống Bretton Woods tỷ giá hối đoái? Sau sự sụp đổ của thỏa thuận Bretton Woods, một chế độ tỷ giá thả nổi được chính thức vào năm 1976 ở Jamaica Các quy tắc cho hệ thống tiền tệ quốc tế đã được thoả thuận tại cuộc họp vẫn còn giá trị tới ngày nay 10-10
  11. Hệ thống tỷ giá thả nổi  Tại cuộc họp Jamaica, các điều khoảng của hiệp định đã được sửa đổi để phản ánh thực tế mới của tỷ giá hối đoái thả nổi  Theo thỏa thuận Jamaica  tỷ giá thả nổi được chấp nhận  vàng bị được xem như một tài sản dự trữ  tổng hạn ngạch hàng năm của IMF - số lượng các nước thành viên đóng góp cho IMF được tăng lên đến $ 41 tỷ USD (ngày nay, con số này là $ 311 tỷ) 10-11
  12. Hệ thống tỷ giá thả nổi  Kể từ năm 1973, tỷ giá đã trở nên biến động hơn và khó dự đoán hơn vì  khủng hoảng dầu mỏ vào năm 1971  mất niềm tin vào đồng USD sau khi lạm phát Mỹ tăng giữa năm 1977 và 1978  khủng hoảng dầu mỏ năm 1979  sự gia tăng của đồng USD từ năm 1980 và 1985  sự sụp đổ một phần của hệ thống tiền tệ châu Âu trong năm 1992  cuộc khủng hoảng tiền tệ châu Á năm 1997  sự suy giảm của đồng USD từ giữa và cuối những năm 2000 10-12
  13. Tỷ giá cố định hay thả nổi? Câu hỏi: Tỷ giá cố định hay thả nổi? Thất vọng với tỷ giá thả nổi trong những năm gần đây đã dẫn đến cuộc tranh luận mới về giá trị của một hệ thống tỷ giá cố định 10-13
  14. Tỷ giá cố định hay thả nổi?  Một hệ thống tỷ giá thả nổi cung cấp hai tính năng hấp dẫn 1. chính sách tự chủ tiền tệ 2. tự động điều chỉnh cân bằng thương mại 10-14
  15. Tỷ giá cố định hay thả nổi?  Một hệ thống tỷ giá cố định là hấp dẫn vì 1. nó áp đặt kỷ luật tiền tệ 2. hạn chế đầu cơ 3. nó giới hạn không chắc chắn 4. thiếu kết nối giữa cán cân thương mại và tỷ giá hối đoái 10-15
  16. Tỷ giá cố định hay thả nổi?  Không có nhận định chính thức về hệ thống nào thì tốt hơn  Lịch sử cho thấy rằng chế độ tỷ giá hối đoái cố định theo mô hình dọc của hệ thống Bretton Woods không hiệu quả  hệ thống tỷ giá hối đoái cố định có thể là lâu dài và có thể thúc đẩy sự ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tăng trưởng nhanh hơn trong thương mại quốc tế và đầu tư 10-16
  17. Hệ thống tỷ giá thực tế  Hiện nay, tồn tại một vài hệ thống tỷ giá khác nhau trong thực tế  trong năm 2006  14% của các thành viên IMF cho phép đồng tiền của họ trôi nổi tự do  26% của các thành viên IMF theo một hệ thống thả nổi  28% của các thành viên IMF không có đấu thầu quy phạm pháp luật của riêng mình  các nước còn lại sử dụng hệ thống ít linh hoạt hơn, chẳng hạn như chốt cố định, hoặc chốt điều chỉnh 10-17
  18. Quản lý khủng hoảng bởi IMF Ba loại khủng hoảng tài chính đã yêu cầu sự tham gia của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) 1. khủng hoảng tiền tệ 2. khủng hoảng ngân hàng 3. khủng hoảng nợ nước ngoài 10-18
  19. Đánh giá các giải pháp chính sách của IMF  Tất cả các gói cho vay IMF đi kèm với điều kiện kèm theo, nói chung là một sự kết hợp chặt chẽ của chính sách kinh tế vĩ mô và chính sách thắt chặt tiền tệ  Nhiều chuyên gia đã chỉ trích các chính sách đó bởi ba lý do 1. Chính sách không phù hợp 2. nguy hiểm đạo đức 3. thiếu trách nhiệm 10-19
  20. Khuyến nghị cho nhà quản lý Câu hỏi: những tác động của hệ thống tiền tệ quốc tế cho các nhà quản lý là gì?  Hệ thống tiền tệ quốc tế ảnh hưởng đến quản lý quốc tế trong ba cách 1. quản lýTiền tệ 2. Chiến lược kinh doanh 3. Quan hệ doanh nghiệp-chính phủ 10-20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2