Bài giảng Thương mại quốc tế và chính sách ngoại thương
lượt xem 11
download
Nội dung bài bài giảng Thương mại quốc tế và chính sách ngoại thương trình bày các cơ sở kinh tế của thương mại quốc tế, lý thuyết lợi thế, vấn đề bảo hộ mậu dịch, tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thương mại quốc tế và chính sách ngoại thương
- CHƯƠNG VII: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG ª CƠ SỞ KINH TẾ CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ª LÝ THUYẾT LỢI THẾ ª VẤN ĐỀ BẢO HỘ MẬU DỊCH ª TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁN CÂN THANH TOÁN
- I. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ LÝ THUYẾT VỀ LỢI THẾ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1. Cơ sở kinh tế của thương mại quốc tế Sự đa dạng về các điều kiện sản xuất: Khác nhau về tự nhiên, vị trí địa lý… (VD: Panama, Việt Nam – Lào…) Tài nguyên, khoáng sản… Giảm chi phí Hiệu quả kinh tế theo quy mô. Khác nhau về sở thích Thói quen, truyền thống, tập quán…
- I. CƠ SỞ KINH TẾ CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ LÝ THUYẾT VỀ LỢI THẾ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2. Các quan điểm về lý thuyết lợi thế trong thương mại quốc tế a. Quan điểm của Chủ nghĩa Trọng thương Lợi nhuận được tạo ra nhờ xuất siêu. “Ngoại thương là máy bơm, nội thương là ống dẫn” Lưu ý: Nhầm lẫn giữa mục đích và phương tiện: tiêu chuẩn của sự giàu có là tiền tệ tích trữ được dưới hình thức vàng, bạc…
- I. LÝ THUYẾT VỀ LỢI THẾ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ b. Quan điểm của A. Smith: Lợi thế tuyệt đối (absolute advantage): lợi thế tuyệt đối của một nước thể hiện ở chỗ nước đó có khả năng sản xuất và xuất khẩu một loại hàng hóa với chi phí thấp hơn so với nước khác. Ví dụ: Sản xuất gạo và vải ở Trung Quốc và Việt Nam: ----------------------------------------------- Vải (giờ/m) Gạo (giờ/kg) ------------------------------------------------------------------- Việt Nam 6 2 Trung Quốc 4 3
- I. LÝ THUYẾT VỀ LỢI THẾ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ c. Quan điểm của D. Ricardo: Lợi thế tương đối – so sánh (comparative advantage): lợi thế tương đối của một nước so với nước khác thể hiện ở chỗ nước đó có khả năng sản xuất một loại hàng hóa với chi phí thấp hơn khi so sánh qua một loại hàng hóa khác.
- I. LÝ THUYẾT VỀ LỢI THẾ TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ c. Quan điểm của D. Ricardo: Lợi thế tương đối – so sánh (comparative advantage): sẽ mang lại lợi ích thương mại cho các nước khi phát huy lợi thế tương đối Khi đóng cửa: mỗi nước sản xuất bao nhiêu sẽ hưởng bấy nhiêu. Ví dụ: Việt Nam: g gạo; v vải Trung Quốc: g’ gạo; v’ vải
- Ví dụ: Sản xuất gạo và vải ở Trung Quốc và Việt Nam: ----------------------------------------------- Vải (giờ/m) Gạo (giờ/kg) ------------------------------------------------------------------- Việt Nam 6 2 Trung Quốc 2 1 Khi mở cửa: mỗi nước sẽ chuyên môn hóa sản xuất những mặt hàng có lợi thế tương đối. Ví dụ: Việt Nam: g+30kg gạo; v-10m vải Trung Quốc: g’- 24kg gạo; v’+12m vải
- Tiếp tục: Việt Nam: xuất khẩu 12 kg gạo,nhập khẩu 6m vải Trung Quốc: xuất khẩu 5m vải, nhập khẩu 15 kg gạo Tổng cộng Việt Nam X : 27kg gạo, M : 11m vải Trung Quốc X: 11m vải; M: 27kg gạo Mức hưởng thụ của 2 nước là: Việt Nam: g + 3kg gạo, v + 1m vải Trung Quốc: g’ + 3 kg gạo; v’ + 1 m vải Câu hỏi: Nguồn gốc của lợi thế tương đối là gì?
- 3. Giới hạn khả năng sản xuất và lợi ích của thương mại quốc tế Theo kết quả tính toán trên, trước và sau khi có thương mại sẽ thể hiện trên đường PPF: Gạo Gạo Sản xuất khi mở cửa Hưởng thụ khi mở cửa Sản xuất và hưởng Sản xuất và hưởng g+30 thụ khi đóng cửa thụ khi đóng cửa g’+3 Sản xuất khi mở cửa Hưởng thụ khi mở cửa g’ g+3 g g’-24 vải vải V-10 v V+1 v’ V’+1 V’+12
- Lợi ích của thương mại quốc tế Tổng số hai nước PPF sau khi coù thöông maïi hưởng thụ: gạo:g+g’+6k PPF trước khi coù thöông maïi g vải: v+v’+ g+g’+6 g+g’ 2m v+v’ v+v’+2
- Ví dụ khả năng sản xuất của Mỹ và châu Aâu 150 100 100 50 50 30 0 0 15 21 30 40 80 120
- Chuyên môn hóa và lợi ích thu được theo lợi thế so sánh Tự do thương mại mở rộng sự lựa chọn về tiêu dùng của Mỹ 100 F Tỷ lệ trao đổi cuối 10/6 80 40 20 Tỷ lệ trao Đổi khởi đầu 10/3 C 0 20 40 60
- II. CÁC CHÍNH SÁCH BẢO HỘ MẬU DỊCH (Tham khảo các cam kết khi gia nhập WTO) 1. Giá cả và các tình huống xuất nhập khẩu Giá quốc tế: Là mức giá mà các công ty xuất nhập khẩu sẵn sàng bán khi nhập khẩu hàng về hoặc xuất hàng đi. Giá quốc tế = Chi phí xuất hoặc nhập khẩu + Lợi nhuận của công ty Xuất khẩu Giá quốc tế P* P* Giá quốc tế Nhập k hẩu
- II. CÁC CHÍNH SÁCH BẢO HỘ MẬU DỊCH 2. Hạn chế nhập khẩu bằng thuế quan Tác động của thuế quan đối với thị trường Cầu trong nước Người tiêu dùng mất ACEH Cung trong nước Chính phủ thu được BCEF Các doanh nghiệp sản xuất nội thu được ABFH A B C G Thuế quan H Giá F E D quốc tế Lượng nhập khẩu trước khi có thuế
- II. CÁC CHÍNH SÁCH BẢO HỘ MẬU DỊCH 3. Hạn chế nhập khẩu bằng quota Quota hay hạn ngạch là mức giới hạn tối đa về lượng hàng hoá mà các cơ sở kinh doanh ngoại thương được phép nhập khẩu hay xuất khẩu Người tiêu dùng mất ACEH Caùc doanh nghieäp saûn xuaát haøng noäi thu ñöôïc ABF H Tuy nhieân, phaàn BCEF ai thu ñöôïc A B C tuyø thuoäc caáp phaùt hay baùn q u o ta, Quota nhập ñoàng thôøi coøn phuï thuoäc giaù nöôùc H G D ngoaøi. Giá quốc tế F E Quota nhập Chính phuû thu ñöôïc BCEF neáu baùn Q u ota. Toån thaát cuûa xaõ hoäi bao goàm BG F , CD E vaø thaäm chí caû BCEF Ý kiến đặt ra: Nếu tình trạng mua đi bán lại quota sẽ có tác dụng hạn chế tổn thất vô ích
- II. CÁC CHÍNH SÁCH BẢO HỘ MẬU DỊCH 4. Chính sách trợ giá cho hàng xuất khẩu Chính phủ có thể khuyến khích xuất khẩu bằng cách trợ giá: + Cho công ty trực tiếp xuất khẩu: cho vay lãi suất thấp hoặc miễn giảm thuế A B C Lượng xuất khẩu trước khi trợ giá G F E D Trợ giá H Lượng xuất khẩu sau khi trợ giá (BC)
- II. CÁC CHÍNH SÁCH BẢO HỘ MẬU DỊCH 4. Chính sách trợ giá cho hàng xuất khẩu Chính phủ có thể khuyến khích xuất khẩu bằng cách trợ giá: + Trợ giá cho người sản xuất Lượng xuất khẩu sau khi trợ giá Lượng xuất khẩu trước khi trợ giá Trợ giá
- Dệt may: các thành viên WTO sẽ không được áp dụng hạn ngạch dệt may đối với Việt Nam khi vào WTO. Riêng trường hợp vi phạm quy định WTO về trợ cấp bị cấm đối với hàng dệt may thì một số nước có thể có biện pháp trả đũa nhất định. Ngoài ra thành viên WTO cũng sẽ không được áp dụng tự vệ đặc biệt đối với hàng dệt may của Việt Nam. Trợ cấp phi nông nghiệp: Ta đồng ý bãi bỏ hoàn toàn các loại trợ cấp bị cấm theo quy định WTO như trợ cấp xuất khẩu và trợ cấp nội địa hóa. Tuy nhiên với các ưu đãi đầu tư dành cho hàng xuất khẩu đã cấp trước ngày gia nhập WTO, ta được bảo lưu thời gian quá độ là 5 năm (trừ ngành dệt may). Trợ cấp nông nghiệp: Ta cam kết không áp dụng trợ cấp xuất khẩu đối với nông sản từ thời điểm gia nhập. Tuy nhiên ta bảo lưu quyền được hưởng một số quy định riêng của WTO dành cho nước đang phát triển trong lĩnh vực này. Đối với loại hỗ trợ mà WTO quy định phải cắt giảm nhìn chung ta duy trì được ở mức không quá 10% giá trị sản lượng. Ngoài mức này, ta còn bảo lưu thêm một số khoản hỗ trợ nữa vào khoảng 4.000 tỷ đồng mỗi năm.Có thể nói, trong nhiều năm tới, ngân sách của nước ta cũng chưa đủ sức để hỗ trợ cho nông nghiệp ở mức này. Các loại trợ cấp mang tính chất khuyến nông hay trợ cấp phục vụ phát triển nông nghiệp được WTO cho phép nên ta được áp dụng không hạn chế.
- Tin mới từ báo: Hạ viện, Thượng viện Hoa Kỳ chính thức thông qua PNTR (Permanent Normal Trade Relation) đối với Việt Nam ngày 9/12/2006 Lịch sử hình thành PNTR: Năm 1948, Mỹ tham gia GATT và đồng ý trao Quy chế Tối huệ quốc (MFN) cho tất cả các nước thành viên và cả một số các nước không phải thành viên của GATT. Quốc hội yêu cầu TT Harry Truman thu hồi MFN đối với Liên xô và các nước XHCN khác.
- III. THỎA HIỆP CHUNG TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1. Các tổ chức liên quan thương mại quốc tế a. Các tổ chức: + Khu vực mậu dịch tư do (Free Trade Area) • + Liên minh thuế quan (Customs Union) • + Thị trường chung (Common Market) • + Liên minh kinh tế (Economic Union) • + Liên minh tiền tệ (Monetary Union)… b. Quốc tế: + Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (General Agreement on Tariff and Trade – GATT) Từ 1/1995 được đổi thành WTO (World Trade Organization) + Liên minh châu Aâu (EU) + Các khối mậu dịch tự do (Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Đông Nam Á…)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật thương mại quốc tế - ThS. Nguyễn Xuân Hiệp
248 p | 863 | 233
-
Chương III: Thương mại quốc tế
44 p | 666 | 219
-
Bài giảng Thương mại quốc tế
9 p | 367 | 60
-
Bài giảng Thương mại quốc tế - Chương 4: Đạo đức trong kinh doanh quốc tế (KDQT)
8 p | 666 | 51
-
Bài giảng Nghiệp vụ thương mại quốc tế: Chương 4 - Hợp đồng ngoại thương
47 p | 197 | 47
-
Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Phan Thu Hiền
91 p | 234 | 46
-
Bài giảng Nghiệp vụ thương mại quốc tế: Chương 1 - Những điều kiện thương mại quốc tế
448 p | 231 | 38
-
Bài giảng Nghiệp vụ thương mại quốc tế: Chương 3 - Các điều kiện thương mại quốc tế
44 p | 162 | 25
-
Bài giảng Thương mại quốc tế: Chương 1
137 p | 192 | 24
-
Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế - ThS. Huỳnh Thị Ngọc Diệp
231 p | 199 | 24
-
Bài giảng Thương mại quốc tế - Chương 6: Các phương thức kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu
31 p | 335 | 21
-
Bài giảng Thương mại quốc tế - Chương 6: Kinh tế chính trị trong thương mại quốc tế
12 p | 259 | 19
-
Bài giảng Thương mại quốc tế - Chương 5: Lý thuyết thương mại quốc tế
13 p | 163 | 19
-
Bài giảng Thương mại quốc tế: Chương 6
32 p | 138 | 14
-
Bài giảng Thương mại quốc tế: Chương 2
64 p | 185 | 13
-
Bài giảng Đối tượng, nội dung, và phương pháp nghiên cứu môn học nghiệp vụ thương mại quốc tế
12 p | 243 | 12
-
Bài giảng Thương mại quốc tế: Chương 4
70 p | 149 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn