intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thương mại quốc tế - Chương 6: Các phương thức kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu

Chia sẻ: Nguyen Duan Duong | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

336
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thương mại quốc tế - Chương 6: Các phương thức kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu trình bày giao dịch thông thường, các hình thức giao dịch, các hình thức đàm phán, ký kết hợp đồng. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên Kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thương mại quốc tế - Chương 6: Các phương thức kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu

  1. CÁC PHƯƠNG THỨC KINH DOANH HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
  2. NỘI DUNG 1. Giao dịch thông thường 2. Các hình thức giao dịch 3. Các hình thức đàm phán 4. Ký kết hợp đồng
  3. GIAO DỊCH THÔNG THƯỜNG Khái niệm: là phương thức giao dịch trong đó người bán và người mua quan hệ mua bán trực tiếp với nhau (bằng cách gặp mặt trực tiếp hoặc thông qua thư từ điện tín) để bàn bạc thoả thuận về hàng hoá, giá cả và các điều kiện giao dịch khác. Loại hình xuất nhập khẩu:  Xuất nhập khẩu tự doanh  Xuất nhập khẩu ủy thác
  4. ƯU NHƯỢC ĐIỂM PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH THÔNG THƯỜNG Ưu điểm:  Nắm bắt được nhu cầu thị trường thế giới  Xây dựng được chiến lược tiếp thị quốc tế phù hợp  Lợi nhuận không bị chia sẻ Nhược điểm:  Chi phí tiếp thị thị trường nước ngoài cao  Đòi hỏi những nhà kinh doanh có nghiệp vụ xuất nh ập khẩu giỏi.
  5. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH  Nghiên cứu thị trường và thương nhân  Lập phương án kinh doanh và đánh giá hiệu quả phương án kinh doanh xuất nhập khẩu  Tổ chức giao dịch đàm phán  Ký kết hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu  Tổ chức thực hiện hợp đồng đã ký kết
  6. CÁC LOẠI THƯ TÍN GIAO DỊCH MUA BÁN LETTER OF INQUIRY FIRM OFFER FREE OFFER PROFORMA INVOICE ORDER COUNTER OFFER SALES/PURCHASE CONFIRMATION
  7. GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN Khái niệm: Là phương thức giao dịch mua bán quốc tế được thực hiện nhờ sự giúp đỡ của người trung gian thứ ba. Người thứ ba này được hưởng một khoản tiền nhất định gọi là thù lao hay hoa hồng. Các hình thức giao dịch qua trung gian Đại lý (Agent) Môi giới (Broker)
  8. ĐẠI LÝ Là những thương nhân tiến hành một hay nhiều hành vi theo sự uỷ thác của người uỷ thác (Principal). Quan hệ giữa người uỷ thác với đại lý là quan hệ hợp đồng đại lý.
  9. CÁC HÌNH THỨC ĐẠI LÝ Căn cứ vào phạm vi quyền hạn được uỷ thác, người ta phân ra 3 loại đại lý : Đại lý toàn quyền (Universal agent): là người được phép thay mặt ngườI uỷ thác làm mọi công việc mà người uỷ thác giao phó. Tổng đại lý (General agent): là người được uỷ quyền làm một phần việc nhất định của người ủy thác. Ví dụ: ký kết nh ững h ợp đ ồng thuộc một nghiệp vụ nhất định, phụ trách một hệ th ống đại lý trực thuộc. Đại lý đặc biệt (Special agent): là người được uỷ thác chỉ làm một việc cụ thể. Ví dụ: mua một máy tiện với một giá cụ thể.
  10. CÁC HÌNH THỨC ĐẠI LÝ Căn cứ vào nội dung quan hệ giữa người đại lý với người uỷ thác: Đại lý thụ uỷ (Madatory): là người được chỉ định để hành động thay cho người uỷ thác. Thù lao của người đại lý có thề là một kho ản ti ền hay một khoản % tính trên giá trị của công việc. Đại lý hoa hồng (Commission agent): là người được uỷ thác tiến hành hoạt động với danh nghĩa của mình nh ưng với chi phí của người uỷ thác. Thù lao của đại lý hoa hồng là một kho ản ti ền hoa hồng do người đại lý và người uỷ thác thoả thuận tuỳ theo kh ối lượng và tính chất công việc được uỷ thác. Đại lý kinh tiêu (Merchant agent): là người đại lý hoạt động với danh nghĩa và chi phí của mình. Thù lao của người này là kho ản chênh lệch giữa giá bán và giá mua.
  11. PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀO THỊ TRƯỜNG HOA KỲ 1.Bán sỉ cho các cửa hàng bán lẻ 2.Bán cho nhà phân phối 3.Bán trực tiếp cho các nhà công nghiệp 4.Bán sỉ qua đường bưu điện 5. Bán lẻ qua đường bưu điện 6.Bán lẻ 7.Bán trực tiếp cho nhà máy 8.Bán hàng qua các bữa tiệc 9.Làm đại lý bán hàng 10.Bán hàng theo catalogue 11.Bán hàng trên kênh truyền hình 12.Bán hàng ở chợ ngoài trời 13.Bán hàng qua hội chợ triển lãm 14.Bán hàng qua Internet
  12. MÔI GIỚI Là loại thương nhân trung gian giữa người mua và ng ười bán, được người mua hoặc người bán uỷ thác tiến hành mua hoặc bán hàng hoá hay dịch vụ. Khi tiến hành nghiệp vụ, người môi giới không được đứng tên của chính mình mà đứng tên người uỷ thác, không chiếm h ữu hàng hoá và không chịu trách nhiệm cá nhân trước người uỷ thác về việc khách hàng không thực hiện hợp đồng. Người môi giới không tham gia vào việc thực hiện hợp đồng trừ trường hợp được uỷ quyền.
  13. ƯU NHƯỢC ĐIỂM KHI GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN ƯU ĐIỂM: -Trung gian có hệ thống cửa hàng, kho tàng, trạm, bến bãi -Trung gian thực hiện việc đóng gói, phân loại, chọn lọc theo đúng yêu cầu của thị trường. -Trung gian am hiểu thị trường, tập quán mua bán, luật pháp nước sở tại giúp việc tiêu thụ hàng hoá nhanh chóng NHƯỢC ĐIỂM: -Mất dần liên hệ trực tiếp với thị trường. -Ứ đọng vốn do bị đại lý chiếm dụng -Bị khống chế, ràng buộc bởi đại lý -Lợi nhuận bị chia sẻ
  14. SỬ DỤNG GIAO DỊCH QUA TRUNG GIAN KHI NÀO?  Khi thâm nhập thị trường mới  Khi mặt hàng đòi hỏi sự chăm sóc đặc biệt  Khi đưa các sản phẩm mới vào thị trường  Tập quán mua bán quốc tế quy định
  15. NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ 1.Chủ thể hợp đồng 2.Quyền hạn của đại lý 3.Khu vực địa lý nơi đại lý hoạt động 4.Mặt hàng được uỷ thác mua bán (Tên hàng, số lượng, chất lượng, bao bì nhãn hiệu) 5.Xác định giá tối đa, tối thiểu 6.Tiền thù lao và chi phí 7.Nghĩa vụ của chủ uỷ 8.Nghĩa vụ của đại lý 9.Thời gian hiệu lực của hợp đồng 10.Thể thức huỷ bỏ hoặc kéo dài thời gian hiệu lực của hợp đồng
  16. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH MUA BÁN Đ Ố I LƯ U Khái niệm: là phương thức giao dịch mua bán trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, lượng hàng hoá trao đổi có giá trị tương đương. Các hình thức đối lưu: Hàng đổi hàng (Barter): hai bên trao đổi với nhau những hàng hoá có giá trị tương đương. Việc giao hàng diễn ra hầu như đồng thời. Trao đổi bù trừ (Compensation): hai bên trao đổi hàng hoá với nhau trên cơ sở ghi nhận giá trị hàng giao và đ ến cuối kỳ hạn hai bên mới so sánh, đối chiếu giữa giá trị hàng giao với giá trị hàng nhận. Số dư sẽ được chi trả theo yêu cầu của bên chủ nợ tại nước bị nợ.
  17. CÁC NGUYÊN TẮC CÁC BIỆN PHÁP CÂN BẰNG THỰC HIỆN Sử dụng một tài khoản Cân bằng về mặt hàng đặc biệt tại ngân hàng Cân bằng về điều kiện để theo dõi cơ sở giao hàng Sử dụng ngườI thứ ba khống Cân bằng về tổng giá trị chế chứng từ hàng hoá hàng giao Sử dụng L/C đốI ứng (Reciprocal L/C)
  18. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH TÁI XUẤT Khái niệm: Tái xuất là xuất trở lại nước ngoài nh ững hàng hoá trước đây đã nhập về nhưng chưa qua quá trình gia công, chế biến tại nước tái xuất. Tạm nhập tái xuất: là việc mua hàng của một nước để bán lại cho một nước khác trên cơ sở hợp đồng xuất khẩu, nhập kh ẩu hàng hoá. Hàng có làm thủ tục nhập vào nước tái xuất rồi sau đó làm th ủ tục xuất đi nước thứ ba. Chuyển khẩu: là mua hàng của một nước để bán lại cho một nước khác nhưng không làm thủ tục nhập vào nước tái xuất và xuất kh ỏi nước tái xuất.
  19. CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN KHẨU  Hàng hoá được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua nước tái xuất.  Hàng hoá được vận chuyển đến nước tái xuất nhưng không làm thủ tục nhập khẩu mà đi luôn tới nước nhập khẩu.  Hàng hoá được vận chuyển đến nước tái xuất, tạm thời đưa vào kho ngoại quan, rồi mới vận chuyển đến nước nhập khẩu, không làm thủ tục nhập khẩu vào nước tái xuất.
  20. GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH MUA BÁN HÀNG HOÁ QUỐC TẾ 1.THỊ TRƯỜNG TRIỂN HẠN o 1840: Mua bán ngũ cốc tại Chicago o 1848: Thành lập cục Thương mại Chicago(CBOT). Ra đời hợp đồng triển hạn giao hàng vào một ngày trong tương lai (hợp đồng hàng đến).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2