Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 2 - Các định chế tài chính trung gian phi ngân hàng
lượt xem 3
download
Bài giảng "Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 2 - Các định chế tài chính trung gian phi ngân hàng" trình bày những nội dung chính sau đây: Quỹ đầu tư tương hỗ; Công ty bảo hiểm; Quỹ hưu trí; Công ty chứng khoán; Công ty tài chính;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 2 - Các định chế tài chính trung gian phi ngân hàng
- BỘ MÔN TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ CHƯƠNG 2 CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG GIAN PHI NGÂN HÀNG 73 FINANCE - MONETARY DEPARTMENT CHAPTER 2 NON-BANK FINANCIAL INTERMEDIARIES 74 37
- CHUẨN ĐẦU RA Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể: Trình bày và giải thích được đặc điểm hoạt động, vai trò, phương thức huy động vốn và sử dụng nguồn vốn của các định chế tài chính trung gian phi ngân hàng 75 LEARNING OUTCOMES Upon completion of this chapter, learners will be able to: Present and explain the operational characteristics, roles, methods of capital mobilization and capital using of non- bank financial intermediaries 76 38
- PHẦN 01 QUỸ ĐẦU TƯ TƯƠNG HỖ Giả sử bạn muốn bắt đầu tiết kiệm tiền dành cho lúc nghỉ hưu, nhưng bạn chỉ có thể đầu tư $100/tháng. Làm thế nào bạn phát triển được một danh mục đa dạng hóa Các quỹ đầu tư tương hỗ chính là câu trả lời 77 PART 01 THE MUTUAL FUND Suppose you wanted to start savings for retirement, but you can only afford to invest $100 / month. How do you develop a diversified portfolio? Mutual funds are one potential answer. 78 39
- PHẦN 01 QUỸ ĐẦU TƯ – KHÁI NIỆM Các quỹ đầu tư tương hỗ tập hợp nguồn lực của nhiều nhà đầu tư nhỏ bằng cách bán cổ phiếu cho họ và sử dụng tiền thu được để mua chứng khoán. 79 PART 01 THE MUTUAL FUND - DEFINITION Mutual funds pool the resources of many small investors by selling them shares and using the proceeds to buy securities. 80 40
- PHẦN 01 LỢI ÍCH CỦA QUỸ ĐẦU TƯ TƯƠNG HỖ 1. Trung gian thanh khoản: nhà đầu tư có thể nhanh chóng chuyển đổi các khoản đầu tư thành tiền mặt. 2. Trung gian chuyển nhượng: các nhà đầu cá nhân có thể tham gia vào các đợt chào bán vốn cổ phần và nợ riêng lẻ, đòi hỏi nhiều vốn hơn số vốn họ có. 3. Đa dạng hóa: các nhà đầu tư ngay lập tức nhận ra lợi ích của việc đa dạng hóa ngay cả đối với các khoản đầu tư nhỏ. 4. Lợi thế về chi phí: quỹ tương hỗ có thể thương lượng phí giao dịch thấp hơn mức phí có sẵn cho nhà đầu tư cá nhân. 5. Chuyên môn quản lý: nhiều nhà đầu tư thích dựa vào các nhà quản lý tiền chuyên nghiệp để lựa chọn các khoản đầu tư của họ. 81 PART 01 BENEFITS OF MUTUAL FUNDS 1. Liquidity intermediation: investors can quickly convert investments into cash. 2. Denomination intermediation: investors can participate in equity and debt offerings that, individually, require more capital than they possess. 3. Diversification: investors immediately realize the benefits of diversification even for small investments. 4. Cost advantages: the mutual fund can negotiate lower transaction fees than would be available to the individual investor. 5. Managerial expertise: many investors prefer to rely on professional money managers to select their investments. 82 41
- PHẦN CẤU TRÚC QUỸ ĐẦU TƯ TƯƠNG HỖ 01 • Các công ty đầu tư thường cung cấp một số loại quỹ tương hỗ khác nhau. • Các nhà đầu tư thường có thể chuyển các khoản đầu tư giữa các quỹ này mà không bị phạt. • Các tổ hợp thường phát hành các báo cáo hợp nhất. 83 PART 01 MUTUAL FUND STRUCTURE • Investment companies usually offer a number of different types of mutual funds. • Investors can often move investments among these funds without penalty. • The complexes often issue consolidated statements. 84 42
- PHẦN CẤU TRÚC QUỸ ĐẦU TƯ TƯƠNG HỖ 01 • Quỹ đóng: một số lượng cố định các cổ phiếu không thể mua lại sẽ được bán thông qua đợt chào bán lần đầu và sau đó được giao dịch trên thị trường OTC. Giá cổ phiếu được xác định bởi lượng cung và cầu. • Quỹ Mở: nhà đầu tư có thể mua hoặc mua lại cổ phiếu tại bất kỳ thời điểm nào, nơi giá được xác định bằng giá trị tài sản ròng của quỹ. 85 PART MUTUAL FUND STRUCTURE 01 • Closed-End Fund: a fixed number of nonredeemable shares are sold through an initial offering and are then traded in the OTC market. Price for the shares is determined by supply and demand forces. • Open-End Fund: investors may buy or redeem shares at any point, where the price is determined by the net asset value of the fund. 86 43
- PHẦN Tính NAV của quỹ tương hỗ 01 Giá trị tài sản ròng (NAV) Định nghĩa: Tổng giá trị các cổ phiếu, trái phiếu, tiền mặt và các tài sản khác của quỹ tương hỗ trừ đi bất kỳ khoản nợ phải trả nào, chia cho số lượng cổ phiếu đang lưu hành Stocks $35,000,000 Bonds $15,000,000 Cash $3,000,000 Total value of assets $53,000,000 Liabilities –$800,000 Net worth $52,200,000 Outstanding shares 15 million NAV = $52,200,000/15,000,000 = $3.48 87 PART CALCULATING A MUTUAL FUND S NET ASSET VALUE 01 Net Asset Value (NAV) • Definition: Total value of the mutual fund s stocks, bonds, cash, and other assets minus any liabilities, divided by the number of shares outstanding Stocks $35,000,000 Bonds $15,000,000 Cash $3,000,000 Total value of assets $53,000,000 Liabilities –$800,000 Net worth $52,200,000 Outstanding shares 15 million NAV = $52,200,000/15,000,000 = $3.48 88 44
- PHẦN 01 CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA QUỸ TƯƠNG HỖ • Các cổ đông hoặc chủ sở hữu của quỹ tương hỗ là các nhà đầu tư. • HĐQT giám sát các hoạt động của quỹ, thuê cố vấn đầu tư, nhà bảo lãnh phát hành…để quản lý các hoạt động hàng ngày của quỹ. 89 PART MUTUAL FUND STRUCTURE: THE ORGANIZATION 01 • The shareholders, or owners, of the mutual fund are the investors. • The board of directors oversees the fund s activities, hires the investment advisor, an underwriter, etc., to manage the day to day operations of the fund. 90 45
- PHẦN 01 CÁC NHÓM MỤC TIÊU ĐẦU TƯ Có bốn loại quỹ tương hỗ chính hiện dành cho các nhà đầu tư: 1. Quỹ cổ phiếu (vốn chủ sở hữu) 2. Quỹ trái phiếu 3. Quỹ lai 4. Quỹ thị trường tiền tệ 91 PART 01 INVESTMENT OBJECTIVE CLASSES There are four primary classes of mutual funds available to investors: 1. Stock (equity) funds 2. Bond funds 3. Hybrid funds 4. Money market funds The next slide shows the distribution of assets among these different classes. 92 46
- PHẦN QUỸ ĐẦU TƯ THEO CHỈ SỐ 01 • Một loại quỹ tương hỗ đặc biệt phù hợp với bất kỳ thể loại nào được thảo luận cho đến nay. • Quỹ bao gồm cổ phiếu của chỉ số mà nó đang mô phỏng theo. Ví dụ: quỹ đầu tư thei chỉ số S&P 500 sẽ nắm giữ các cổ phiếu trong nhóm S&P 500. • Cung cấp lợi ích của quỹ tương hỗ truyền thống mà không tính phí của nhà quản lý tiền chuyên nghiệp. 93 PART INDEX FUNDS 01 ─ A special class of mutual funds that do fit into any of the categories discussed so far. ─ The fund contains the stock of the index it is mimicking. For example, an S&P 500 index fund would hold the equities comprising the S&P 500. ─ Offers benefits of traditional mutual funds without the fees of the professional money manager. 94 47
- PHẦN 01 QUỸ PHÒNG HỘ • Một loại quỹ tương hỗ đặc biệt đã nhận được sự quan tâm đáng kể sau sự sụp đổ của quỹ Long Term Capital Management (LTCM) • Khác với các quỹ tương hỗ điển hình như sau: - Mức đầu tư tối thiểu cao, trung bình khoảng 1 triệu đô la - Cần có cam kết dài hạn về nguồn vốn - Phí cao: thường là 1% tài sản cộng với 20% lợi nhuận - Đòn bẩy cao 95 - Quy định hiện hành PART 01 HEDGE FUNDS • A special type of mutual fund that received considerable attention following the collapse of Long Term Capital Management (LTCM). • Different from typical mutual funds, as follows: ─ High minimum investment, averaging around $1 million ─ Long-term commitment of funds is required ─ High fees: typically 1% of assets plus 20% of profits ─ Highly levered 96 48
- PHẦN 01 QUỸ PHÒNG HỘ • Các quỹ phòng hộ thường cố gắng tận dụng mức chênh lệch bất thường giữa các mức giá chứng khoán • Ví dụ, tại LTCM, các nhà quản lý cho rằng trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 29,5 năm có vẻ rẻ so với chứng khoán kho bạc 30 năm. Các nhà quản lý đã tính toán rằng giá trị của hai trái phiếu sẽ hội tụ theo thời gian. • LTCM đã mua 2 tỷ USD trái phiếu kỳ hạn 29,5 năm và bán khống 2 tỷ USD trái phiếu kỳ hạn 30 năm. Sáu tháng sau, quỹ đã đảo ngược các giao dịch này và nhận được lợi nhuận 25 triệu đô la! 97 PART 01 HEDGE FUNDS • Hedge funds are often trying to take advantage of unusual spreads between security prices • For example, at LTCM, the managers that 29.5-year U.S. Treasury bonds seemed cheap relative to 30-year Treasury securities. The managers figured that the value of the two bonds would converge over time. • LTCM bought $2 billion of the 29.5-year bonds and sold short $2 billion of the 30-year bonds. Six months later, the fund reversed these transactions, and realized a $25 million profit! 98 49
- PHẦN 02 CÔNG TY BẢO HIỂM • Các công ty bảo hiểm chấp nhận rủi ro của khách hàng để đổi lại một khoản phí, được gọi là phí bảo hiểm. • Hầu hết mọi người mua bảo hiểm vì họ e sợ rủi ro — họ thà trả một khoản tương đương chắc chắn (phí bảo hiểm) hơn là chấp nhận một canh bạc 99 PART 02 INSURANCE COMPANIES - Insurance companies assume the risk of their clients in return for a fee, called the premium. - Most people purchase insurance because they are risk- averse - they would rather pay a certainty equivalent (the premium) than accept a gamble 100 50
- PHẦN 02 CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM Mặc dù có nhiều loại hình bảo hiểm và công ty bảo hiểm, nhưng có bảy nguyên tắc cơ bản mà tất cả các công ty bảo hiểm phải tuân theo: 1. Giữa người được bảo hiểm và người thụ hưởng phải có mối quan hệ. Hơn nữa, người thụ hưởng phải là người chịu thiệt hại nếu không phải vì bảo hiểm. 101 PART 02 FUNDAMENTALS OF INSURANCE Although there are many types of insurance and insurance companies, there are seven basic principles all insurance companies are subject to: 1. There must be a relationship between the insured and the beneficiary. Further, the beneficiary must be someone who would suffer if it weren’t for the insurance. 102 51
- PHẦN 02 CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM 2. Người được bảo hiểm phải cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác cho công ty bảo hiểm. 3. Người được bảo hiểm không được thu lợi từ phạm vi bảo hiểm. 4. Nếu bên thứ ba bồi thường tổn thất cho người được bảo hiểm, nghĩa vụ của công ty bảo hiểm sẽ giảm đi theo số tiền bồi thường. 103 PART FUNDAMENTALS OF INSURANCE 02 2. The insured must provide full and accurate information to the insurance company. 3. The insured is not to profit as a result of insurance coverage. 4. If a third party compensates the insured for the loss, the insurance company’s obligation is reduced by the amount of the compensation. 104 52
- PHẦN 02 CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM 5. Công ty bảo hiểm phải có một số lượng lớn người được bảo hiểm để rủi ro có thể được dàn trải giữa nhiều chính sách khác nhau 6. Tổn thất phải có thể định lượng được. Ví dụ, một công ty dầu mỏ không thể mua bảo hiểm cho một mỏ dầu chưa được khai thác 7. Công ty bảo hiểm phải có khả năng tính toán xác suất xảy ra tổn thất. 105 PART 02 FUNDAMENTALS OF INSURANCE 5. The insurance company must have a large number of insured so that the risk can be spread out among many different policies. 6. The loss must be quantifiable. For example, an oil company could not buy a policy on an unexplored oil field. 7. The insurance company must be able to compute the probability of the loss’s occurring. 106 53
- PHẦN TỔ CHỨC CÔNG TY BẢO HIỂM 02 Các công ty bảo hiểm có thể được tổ chức theo hai cách khác nhau: • Một công ty cổ phần thuộc sở hữu của các cổ đông và có động cơ lợi nhuận • Một công ty bảo hiểm tương hỗ thuộc sở hữu của các chủ hợp đồng bảo hiểm và cố gắng cung cấp bảo hiểm với chi phí thấp nhất 107 PART ORGANIZATION OF INSURANCE COMPANIES 02 Insurance companies may be organized in two difference ways: • A stock company is owned by shareholders and has a profit motive •A mutual insurance company is owned by the policyholders and attempts to provide the lowest cost insurance 108 54
- PHẦN 02 CÁC HÌNH THỨC BẢO HIỂM Bảo hiểm được phân loại theo loại sự kiện không mong muốn nào được bảo hiểm: • Bảo hiểm nhân thọ • Bảo hiểm y tế • Bảo hiểm tài sản và tai nạn 109 PART 02 TYPES OF INSURANCE Insurance is classified by which type of undesirable event is covered: Life Insurance Health Insurance Property and Casualty Insurance 110 55
- PHẦN 03 QUỸ HƯU TRÍ Định nghĩa: Một kế hoạch hưu trí là một nhóm tài sản tích lũy trong những năm làm việc của một cá nhân và được trả trong những năm không làm việc. Trở nên phổ biến khi tuổi thọ tăng lên. 111 PART 03 PENSIONS Definition: A pension plan is an asset pool that accumulates over an individual’s working years and is paid out during the nonworking years. Also became popular as life expectancy increased. 112 56
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 4: Lãi suất
42 p | 46 | 13
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 7: Tài chính quốc tế
24 p | 50 | 12
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 3: Tín dụng
10 p | 40 | 12
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 2: Lạm phát
36 p | 42 | 12
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 1: Tiền tệ
16 p | 49 | 12
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 8: Ngân hàng thương mại
60 p | 29 | 11
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 6: Ngân hàng trung ương
14 p | 55 | 11
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 9: Tài chính doanh nghiệp
26 p | 39 | 10
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 10: Tài chính công
36 p | 43 | 10
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 1 - Chương 5: Hệ thống tài chính
38 p | 36 | 10
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 8 - ThS. Vũ Hữu Thành
7 p | 102 | 7
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 6 - ThS. Vũ Hữu Thành
15 p | 82 | 6
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 3 - ThS. Vũ Hữu Thành
9 p | 128 | 5
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 7 - ThS. Vũ Hữu Thành
7 p | 77 | 5
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng: Chương 4 - ThS. Vũ Hữu Thành
8 p | 115 | 5
-
Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - Trường ĐH Võ Trường Toản
32 p | 19 | 4
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 1 - Hệ thống tài chính
36 p | 8 | 3
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 4 - Nguyễn Xuân Dũng
38 p | 11 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn