intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học đại cương: Bài 1 - TS. Trần Quang Diệu

Chia sẻ: Nguoibakhong01 Nguoibakhong01 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:58

87
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tin học đại cương - Bài 1:Tổng quan về máy tính trình bày các kiến thức cơ bản về máy tính ,thông tin - biểu diễn và xử lý thông tin, các hệ đếm, cấu trúc tổng quan của máy tính và thiết bị ngoại vi, tổng quan về hệ điều hành. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học đại cương: Bài 1 - TS. Trần Quang Diệu

  1. Dùng cho nhóm ngành: Công trình TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Chương 1: Tổng quan về máy tính
  2. Nội dung 1. Giới thiệu 2. Thông tin- Biểu diễn và xử lý thông tin 3. Các hệ đếm 4. Cấu trúc tổng quan của máy tính và thiết bị ngoại vi 5. Tổng quan về hệ điều hành Tin học đại cương - Chương 1 2
  3. 1.1. Giới thiệu  Tin học là gì? – Là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu các phương pháp, các quá trình xử lý thông tin một cách tự động trên các phương tiện kỹ thuật (chủ yếu là máy tính điện tử)  Phần cứng (hardware) – Là những thiết bị vật lý về mặt cơ khí, điện tử (như vi mạch, dây nối, bộ nhớ…v.v) cấu tạo lên máy tính. Phần cứng xử lý thông tin ở mức cơ bản nhất là mức tín hiệu nhị phân (0 | 1)  Phần mềm (software) – Là các chương trình điều khiển hoạt động của phần cứng máy vi tính. Phần mềm chỉ đạo việc xử lý dữ liệu. Tin học đại cương - Chương 1 3
  4. 1.2. Thông tin – Biểu diễn và xử lý thông tin  Thông tin (Information): – Là một khái niệm trừu tượng, bao gồm những dữ kiện về đối tượng tại một thời điểm cụ thể. Thông tin giúp con người nhận biết, hiểu và có sự đánh giá của bản thân về đối tượng.  Dữ liệu (Data): – Là Thông tin đã được mã hoá theo một quy tắc nào đó. Máy tính chỉ xử lý được dữ liệu đã mã hoá ở dạng nhị phân (các bit 0, 1). – Đơn vị đo dữ liệu: • Bit  Byte  KB  MB  GB TB PB Tin học đại cương - Chương 1 4
  5. 1.2. Thông tin – Biểu diễn và xử lý thông tin (tt)  Mã hoá thông tin trong máy tính – Muốn máy tính lưu trữ, xử lý được thông tin, thông tin phải được biến đổi thành các tín hiệu điện, các tín hiệu điện này tương ứng với 2 trạng thái 0 và 1 (đóng mạch/hở mạch). Các biến đổi như vậy gọi là mã hoá thông tin – Mã hóa thông tin ở dạng văn bản đơn giản (các ký tự) người ta dùng bảng mã ASCII gồm 256 (= 28) ký tự đánh số từ 0 – 255. Mỗi ký tự theo bảng mã ASCII tương ứng với 1 Byte trong bộ nhớ máy tính. – Trong bộ mã Unicode người ta dùng 2 hoặc 3 byte để mã hoá 1 ký tự  Bộ mã Unicode có thể biểu diễn được các ký tự của mọi ngôn ngữ trên thế giới. Tin học đại cương - Chương 1 5
  6. 1.2. Thông tin – Biểu diễn và xử lý thông tin (tt)  Xử lý thông tin gồm 5 quá trình : – Thu nhận thông tin: nạp, ghi nhớ thông tin. – Tìm kiếm thông tin: – Biến đổi thông tin: Xử lý biến đổi thông tin đã có tạo ra thông tin mới – Truyền thông tin: thông tin được đưa từ đối tượng này sang đối tương khác – Lý giải, suy luận thông tin: Tin học đại cương - Chương 1 6
  7. 1.3. Các hệ đếm  Hệ đếm – Là tập các ký hiệu và quy tắc để biểu diễn độ lớn của các số.  Các hệ đếm – Hệ đếm La Mã: Là hệ đếm không phụ thuộc vị trí. Sử dụng các chữ cái I, V, X, L, C, D, M… để biểu giá trị số cụ thể. – Hệ đếm thập phân: sử dụng 10 ký hiệu số 0, 1, …,9. Một vị trí ở hàng bất kỳ trong hệ đếm thập phân có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng bên phải gần nhất. – Hệ đếm nhị phân: Chỉ dùng 2 ký hiệu (0 và 1) để biểu diễn các số – Hệ đếm hecxa: sử dụng 16 ký hiệu 0, 1, 2,…,9, A, B,…F để biểu diễn các số Tin học đại cương - Chương 1 7
  8. Chuyển từ cơ số 2 sang cơ số 10  (anan-1…a0)2 = an.2n + an-1.2n-1 +…+ a0.20  Ví dụ: – 0B = 0; 10B = 2 – 1001B = 1.23 + 0.22 +0.21 + 1.20 = 9 Tin học đại cương - Chương 1 8
  9. Chuyển từ cơ số 10 sang cơ số 2  D = số cần chuyển  Chia D (chia nguyên) liên tục cho 2 cho tới khi kết quả phép chia = 0  Lấy phần dư các lần chia viết theo thứ tự ngược lại Kết quả: 1011 Tin học đại cương - Chương 1 9
  10. Chuyển từ cơ số 10 sang cơ số 2 (tt)  Phần nguyên – Chia liên tiếp cho 2. – Viết phần dư theo chiều ngược lại.  Phần thập phân – X = phần thập phân. – Nhân X với 2  kết quả: • Phần nguyên (0,1) • Phần thập phân – Lặp lại từ bước đầu, đến khi muốn dừng hoặc kết quả=0. – Viết các phần nguyên theo đúng thứ tự được kết quả. Tin học đại cương - Chương 1 10
  11. Chuyển đổi cơ số 16 và cơ số 10  Từ hệ 10  hệ 16 – Thực hiện chia liên tiếp cho 16. – Lấy phần dư viết ngược lại.  Từ hệ 16  hệ 10 – (anan-1…a0)H= an.16n + an-1.16n-1 +…+ a0.160 Tin học đại cương - Chương 1 11
  12. Chuyển đổi cơ số 16 và cơ số 2  Một chữ số hệ 16 tương đương 4 BIT của hệ Nhị phân – 1H = 0001B – FH = 1111B  Xem bảng chuyển đổi các hệ Tin học đại cương - Chương 1 12
  13. Đổi hệ 16  hệ 2  Căn cứ vào bảng chuyển đổi, thay thế 1 chữ số của số hệ 16 bằng 4 bit nhị phân.  Ví dụ: – CH = 1100B – 7H = 0111B C  C7H = 1100 0111B C Tin học đại cương - Chương 1 13
  14. Đổi hệ 2  hệ 16  Nhóm 4 bit một từ phải sang trái rồi căn cứ vào bảng chuyển đổi, thay thế bằng chữ số tương ứng trong hệ 16.  Ví dụ: 1111100B = 0111 1100B = 7CH C Tin học đại cương - Chương 1 14
  15. Bài tập  Diễn giải vì sao có những kết quả chuyển đổi dưới đây: 11910  011101112  77h 23110  111001112  E7h 9910  011000112  63h 21310  110101012  D5h 16810  101010002  A8h 17310  101011012  ADh 13710  100010012  89h Tin học đại cương - Chương 1 15
  16. Bài tập (tt)  Hãy đổi các số sau sang hệ nhị phân và hệ hex • 245.687510 • 321.12358 • 426.37510  Hãy đổi các số sau sang hệ thập phân • 216.3516 • A2.616 • 4F6A.1E16 • 101110110.1010112 Tin học đại cương - Chương 1 16
  17. Lịch sử phát triển của máy tính  Các thế hệ máy tính – 1945 – 1954, Thế hệ số 1 (first generation) • Bóng đèn chân không (vacuum tube) • Bìa đục lỗ • ENIAC: 30 tấn, 18.000 bóng đèn, 100.000 phép tính/giây. – 1955-1964, thế hệ số 2 • Transitor • Intel transitor processor – 1965-1974, thế hệ số 3 • Mạch tích hợp (Intergrated Circuit – IC) – 1975 - nay, Thế hệ 4 • LSI (Large Scale Integration), VLSI (Very LSI), ULSI (Ultra LSI). Tin học đại cương - Chương 1 17
  18. Lịch sử phát triển của máy tính  Một số mốc lịch sử quan trọng – Trước công nguyên: Bàn tính gảy ở Trung Quốc. – 1642: Bàn tính cơ của Pascal (phép + và - ). – 1670: Bàn tính cơ học của Leibniz (các phép tính thông dụng) – 1842: Máy tính có thể lập trình được của Charles Babbage. – 1890: Herman Hollerith thiết kế hệ thống có thể lưu thông tin trên bìa đục lỗ đọc ra bằng tế bào quang điện, thành lập công ty IBM. – 1946: Máy ENIAC của Mỹ giá 500.000$ với 18000 bóng đèn điện tử. – 1958: Máy tính đầu tiên sử dụng công nghệ bóng bán dẫn transistor (IBM 7090). – 1964: Máy tính đầu tiên sử dụng IC (IBM 360). – 1976: Hãng DEC giới thiệu máy VAX 11/780. – 1981: IBM giới thiệu máy vi tính PC. Tin học đại cương - Chương 1 18
  19. Phân loại máy tính  Microcomputer/Personal Computer (PC)  Minicomputer – Nhanh hơn PC 3-10 lần  Mainframe PC Mini – Nhanh hơn PC 10-40 lần  Supercomputer – Nhanh hơn PC 50-1.500 lần – Phục vụ nghiên cứu là chính Super Mainframe – VD:Earth Simulator (NEC, 5104 CPUs, 35.600 GF).  Laptop Computer.  Handheld Computer: Pocket Handheld Laptop PC,Palm, Mobile devices. Tin học đại cương - Chương 1 19
  20. 1.4. Cấu tạo chung của MTĐT Screen Monitor Floppy disk Optical Disk Case Key board Mouse Tin học đại cương - Chương 1 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2