Tin học đại cương<br />
(Đồ thị trong Excel)<br />
<br />
Ch5d. Đồ thị (Graph)<br />
1. 2. 3. 4. 5.<br />
<br />
Khái niệm về đồ thị. Chèn đồ thị vào bảng tính. Các thành phần của đồ thị. Tác động lên đồ thị đã có. Thêm dữ liệu và đường hồi quy vào đồ thị.<br />
<br />
01/11/12<br />
<br />
Chương 5d. Đồ thị<br />
<br />
2<br />
<br />
1. Khái niệm đồ thị<br />
<br />
<br />
Đồ thị (graph) được sử dụng để diễn tả sự phân bố của các đại lượng dưới dạng hình ảnh.<br />
Ví<br />
<br />
dụ: Đồ thị năng suất lúa theo năm cho ta hình ảnh về sự thay đổi của năng suất theo năm.<br />
<br />
<br />
<br />
Đồ thị cột bao gồm một trục đánh dấu các mốc và các cột biểu diễn giá trị tại các mốc của các đại lượng.<br />
<br />
01/11/12<br />
<br />
Chương 5d. Đồ thị<br />
<br />
3<br />
<br />
2. Tạo đồ thị mới trong Excel<br />
Chọn vùng dữ liệu cần vẽ đồ thị. Kích chuột vào menu Insert, chọn Chart. Hộp thoại Chart Wizard sẽ xuất hiện.<br />
<br />
<br />
01/11/12<br />
<br />
Chương 5d. Đồ thị<br />
<br />
4<br />
<br />
Bước 1 - Chọn kiểu đồ thị<br />
<br />
<br />
Chart Type (kiểu đồ thị):<br />
<br />
<br />
Column: dạng cột dọc. Bar: dạng thanh ngang. Line: dạng đường. Pie: bánh tròn. XY: Đường, trục X là số. Area: dạng vùng. Doughtnut: băng tròn. Radar: Toạ độ cực. Surface: dạng bề mặt. Bubble: dạng bong bóng. Stock: 3 dãy (cao, thấp, khớp).<br />
<br />
Các kiểu chuẩn<br />
<br />
Các kiểu tuỳ biến<br />
<br />
<br />
<br />
Chart sub-type: kiểu cụ thể của kiểu đã chọn.<br />
<br />
<br />
3-D Column: Cột 3 chiều. …<br />
<br />
Xem tên & lời giải thích của kiểu đồ thị<br />
Chương 5d. Đồ thị 5<br />
<br />
01/11/12<br />
<br />