intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học nâng cao (Microsoft Access): Chương 3 - GV.Trần Thanh San

Chia sẻ: Cvcxbv Cvcxbv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

219
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tin học nâng cao Chương 3 Biểu thức và phép toán, hàm thường dùng trình bày các phép toán. Biểu thức (trong Access biểu thức bao hàm luôn công thức (formula)) là dãy các ký tự bao gồm các thành phần như sau định danh, toán tử, hàm, hằng số.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học nâng cao (Microsoft Access): Chương 3 - GV.Trần Thanh San

  1. CHƯƠNG 3 BIỂU THỨC VÀ PHÉP TOÁN, HÀM THƯỜNG DÙNG
  2. Biểu thức (trong Access biểu thức bao hàm luôn công thức (formula)) là dãy các ký tự bao gồm các thành phần như sau: Định danh. Toán tử (phép toán). Hàm. Hằng số.
  3. Phép toán số học: Ký hiệu Tên Cú pháp Ví dụ + Cộng a+b - Trừ a-b * Nhân a*b / Chia a/b ^ Lũy thừa a^b 10^3 = 1000 \ Phép chia nguyên a\b 10\3 = 3 MOD Lấy phần dư của phép chia a MOD b 10 mod 3 = 1
  4. Ký hiệu Ý nghĩa = Bằng > Lớn hơn < Nhỏ hơn >= Lớn hơn hoặc bằng
  5. Phép NOT Cú pháp: NOT A Trong đó A là một biểu thức logic Ý nghĩa: Nếu A đúng thì NOT A là sai và ngược lại.
  6. Phép AND Cú pháp: A AND B Trong đó A và B là những biểu thức logic Ý nghĩa: Cho kết quả đúng nếu A và B đúng, ngược lại thì cho kết quả sai.
  7. Phép OR Cú pháp: A OR B Trong đó A và B là những biểu thức logic Ý nghĩa: Cho kết quả đúng nếu có ít nhất A hay B đúng và cho kết quả sai nếu cả A và B đều sai.
  8. Cú pháp: & Công dung: Ghép vào
  9. Cú pháp: LIKE Ý nghĩa: Cho kết quả đúng nếu giá trị đem so sánh nằm trong mẫu dữ liệu, ngược lại cho kết quả là sai. Các ký tự đại diện thường dùng: * : Đại diện cho nhiều ký tự ? : Đại diện cho 1 ký tự # : Đại diện cho 1 ký tự số Ví du: Tìm các Khách hàng mà Tên Cty có chữ “Minh” Like “*Minh*”
  10. Cú pháp: BETWEEN AND Ý nghĩa: Cho kết quả đúng nếu giá trị đem so sánh nằm trong giới hạn và , ngược lại cho kết quả là sai.
  11. Cú pháp: IN (, , …, ) Ý nghĩa: Cho kết quả đúng nếu giá trị cần so sánh bằng một trong các , , …, , ngược lại thì cho kết quả sai.
  12. Cú pháp IIF(, , ) Trong đó là biểu thức chỉ cho kết quả đúng hoặc sai. Ý nghĩa Nếu đúng thì cho kết quả là Nếu sai thì cho kết quả là
  13. Hàm số học: Round(expression, [decimal_places]): làm tròn số thập phân. Format(expression, [format]): định dạng cho giá trị số. Expression: giá trị cần định dạng. Format: các kiểu loại định dạng cho số.
  14. Format Explanation General Number Displays a number without thousand separators. Currency Displays thousand separators as well as two decimal places. Displays at least one digit to the left of the decimal place and two digits to the Fixed right of the decimal place. Displays the thousand separators, at least one digit to the left of the decimal Standard place, and two digits to the right of the decimal place. Displays a percent value - that is, a number multiplied by 100 with a percent Percent sign. Displays two digits to the right of the decimal place. Scientific Scientific notation. Yes/No Displays No if the number is 0. Displays Yes if the number is not 0. True/False Displays True if the number is 0. Displays False if the number is not 0. On/Off Displays Off if the number is 0. Displays On is the number is not 0.
  15.  Vídụ: Format (210.6, "#,##0.00") → ‘210.60’ Format (210.6, "Standard") → ‘210.60’ Format (0.981, "Percent") → ‘98.10%’ Format (1267.5, "Currency") → ‘$1,267.50’
  16. Hàm số học: Int(expression): lấy phần nguyên. Rnd(): lấy một số nguyên ngẫu nhiên. Cú pháp: Int((upper - lower + 1) * Rnd() + lower) upper, lower: số lớn nhất và số nhỏ nhất trong dãy số cần lấy số ngẫu nhiên.
  17. Ví dụ: Int ((6 - 1 + 1) * Rnd() + 1) → lấy một số nguyên ngẫu nhiên từ 1 đến 6 Int ((200 - 150 + 1) * Rnd + 150) → lấy một số nguyên ngẫu nhiên từ 150 đến 200 Int ((999 - 100 + 1) * Rnd + 100) → lấy một số nguyên ngẫu nhiên từ 100 đến 999
  18. Hàm xử lý chuỗi: Ltrim(text), Rtrim(text), Trim(text): hàm cắt bỏ những khoản trắng ở bên trái, bên phải, cả 2 bên chuỗi text. Right(text, number): trích number ký tự ở bên phải của chuỗi text. Left(text, number): trích number ký tự ở bên trái của chuỗi text. Mid(text, start, length): trích length ký tự bắt đầu từ ký tự thứ start tính từ trái qua phải của chuỗi text.
  19. Format(expression, [ format ]): định dạng hiển thị kết quả của biểu thức expression. LCase(string), Ucase(string): chuyển tất cả chuỗi string thành chữ thường hay chữ in hoa.
  20. Hàm xử lý ngày, giờ: Now(): cho biết ngày, giờ hiện tại của hệ thống. Date(): cho biết ngày hiện tại của hệ thống. Month(date_value): cho biết tháng của date_value. Day(date_value): cho biết ngày của date_value. Year(date_value): cho biết năm của date_value. Hour(time_value): cho biết giờ của time_value. Minute(time_value): cho biết phút của time_value. Second(time_value): cho biết giây của time_value.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2