![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng Tin học ứng dụng: Chương 7 - Lê Hữu Hùng
lượt xem 4
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Chương 7 trình bày về "Bài toán điểm hòa vốn". Nội dung cụ thể của chương này gồm có: Phương pháp điểm hòa vốn, bài toán minh họa, vẽ đồ thị điểm hòa vốn,...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tin học ứng dụng: Chương 7 - Lê Hữu Hùng
- Phân tích điểm hòa vốn là một trong những nội dung phân tích quan trong ̣ trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh. Thông qua phân tích điểm hòa vốn giúp cho nhà quản lý giải quyết vấn đề: Sản xuất hay bán bao nhiêu sản phẩm để cân bằng giữa thu nhập và chi phí, nghĩa là khi đó doanh nghiệp được hòa vốn. Chương
- 7.1. Phương pháp điểm hòa vốn: Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu cân bằng với chi phí sản xuất kinh doanh tương xứng. Hay nói cách khác, điểm hòa vốn là điểm mà doanh thu cân bằng với biến phí và định phí sản xuất kinh doanh (SXKD) trong cùng một thời kỳ. Ghi chú: Ở đây, chi phí SXKD của một doanh nghiệp sản xuất được phân loại như sau: Biến phí (CF khả biến): Vật tư chủ yếu là chi phí khả biến, như nguyên vật liệu, điện nước, phụ tùng… Nhân công sản xuất (có thể là chi phí cố định hoặc khả biến, tùy vào loại nhân công và các yếu tố chi phí). Chi phí quảng cáo Chi phí bảo dưỡng Lãi vay vốn lưu động
- Định phí (CF bất biến): Khấu hao TSCĐ Chi phí quản lý công ty Lãi vay vốn đầu tư Việc phân loại chi phí thành biến phí, là chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với sản lượng, và định phí là chi phí không thay đổi theo sản lượng chỉ mang tính tương đối. Trong thực tế, có những khoản định phí vẫn biến động theo sản lượng,
- 1. Mô hình toán: Để lập được mô hình toán, ta phải xác định các dữ liệu cần có, các biến, hàm mục liêu và các quan hệ. Dữ liệu: F: định phí v: biến phí trên 1 đơn vị sản phẩm r: giá bán 1 đơn vị sản phẩm Biến: Q: sản lượng Biến trung gian:
- Các phương trình quan hệ: LN = DT – TC DT = r*Q TC = F + v*Q Công thức tính điểm hòa vốn: • LN = DT – F TC = r*Q – (F + Q = v*Q) HV r −v • Điểm hòa vốn thì LN = 0 ð r*Q – (F + v*Q) ð
- 2. Giải bài toán: Ở đây ta trình bày hai cách giải. Cách 1: Dùng công thức tính điểm hòa vốn: F QHV = r −v Ta có: F = 5.000.000 đ v = 6.000 đ r = 14.000 đ 5.000.000 � QHV = = 625 (��� �pham n v san �) 14.000 − 6.000 Lưu ý: Không cần định nghĩa biến và hàm mục tiêu trong cách 1.
- Cách 2: Dùng Goal Seek. Bước 1: Lập bài toán trên Excel: nhập các biến, thiết lập hàm mục tiêu và các quan hệ. Hình 7.1. Mô hình bài toán hòa vốn trên Excel Bước 2: Chọn ô có địa chỉ B12, dùng lệnh Tools|Goal Seek… Khai báo các thông số như hình sau:
- Địa chỉ ô chứa hàm mục tiêu (lợi nhuận) Giá trị hàm mục tiêu cần đạt (0: hòa vốn) Địa chỉ ô chứa đại lượng thay đổi (sản lượng) Hình 7.2. Các thành phần của Goal Seek Bước 3: Nháy OK, kết quả cần tìm hiển thị tại ô B7 (sản lượng) và giá trị của hàm mục tiêu lợi nhuận tại B12 lúc này bằng 0.
- 3. Vẽ đồ thị điểm hòa vốn Bước 1: Lập bảng số liệu cần thiết cho vẽ đồ thị. Hình 7.3. Bảng số liệu cho đồ thị
- Hình 7.4. Chọn kiểu đồ thị
- Bướ c 3: Chọn vùng dữ liệu cho đồ thị, rồi nháy Next. Hình 7.5. Chọn vùng dữ liệu cho đồ thị
- Bướ c 4: Thiết lập các tùy chọn cho đồ thị: tên đồ thị, tên các trục, đường kẻ ngang/dọc, chú thích,… rồi nháy Next. Hình 7.6. thiết lập các tùy chọn cho đồ thị
- Bướ c 5: Chọn nơi đặt đồ thị. Hình 7.7. chọn nơi đặt đồ thị Bướ c 6: Nháy Finish để hoàn tất. Sau đó hiệu chỉnh đồ thị theo yêu cầu. Điểm hòa vốn 2000000 Điể m hòa vốn Lời 0 VND 100 300 500 700 900 1100 1300 -2000000 Lỗ -4 000000 Sả n lượ ng Hình 7.8. đồ thị điêm ̉ hò a vố n
- Từ đồ thị trên, thông tin được cung cấp một cách trực quan hơn (sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn, miền lời, miền lỗ …). Trên cơ sở đó và thái độ của mình nhà quản lý sẽ trả lời được một số tình huống đặt ra đối với sản lượng và ra quyết định về sản lượng sản xuất. 4. Các câu hỏi thêm: a) Nếu muốn biết sản lượng hòa vốn là 500, thì giá
- BÀI TẬP Nhà máy chế biến cao su Rubi Clear thuộc Công ty Hoang Dao tại khu công nghiệp Tân Phú Trung Huyện Củ Chi TP. HCM chuyên sản xuất cao su thành phẩm SVR10 và SVR20 từ nguyên liệu cao su chén và cao su dây thu mua từ các tiểu điền cao su Bình Phước và DakLak. I. Tình hình hoạt động trong năm 2002 như sau:
- Bảng tổng kết tài sản tính đến 31/12/2002: (đvt triệu đồng)
- Tình hình kinh doanh năm 2002 : (đvt triệu đồng) Lãi suất Vốn LĐ/năm 12.0% Lãi suất Vốn vay dài hạn/năm 12.5% Tỷ giá ngoại tệ năm 2002 15,400 VNĐ Sản lượng cao su thành phẩm năm 2002 12,293 tấn Sản lượng cao su tiêu thụ năm 2002 12,680 tấn Nguyên liêu cao su mua & SX năm 200223,160 tấn Dư nợ bình quân VLĐ trong năm 2002 10,650 triệu Ghi chú: Trong năm 2002 xí nghiệp nợ vay dài hạn là 18,900 triệu đồng đã trả lãi vay dài hạn là 2,362 triệu đồng. Vốn vay dài hạn cuối năm 2002 là 12,600 triệu
- Kết quả kinh doanh năm 2002: (đvt triệu đồng) A Tổng Doanh thu sau thuế 132,000 B Chi phí SXKD trực tiếp (biến phí) 111,477 b1Nguyên liệu chính cao su 102,000 b2NVL phụ 5,200 b3Lương trực tiếp 2,542 b4Điện + Nước SX 1,300 b5Bảo trì máy 435 C Chi phí SXKD gián tiếp (định phí) 11,620 c1 Lương gián tiếp 1,260 c2 Chi phí quản lý + tiếp thị 5,660 c3 Khấu hao TSCĐ 4,700 D Lãi vay 3,643 d1Lãi vay VLĐ 1,280 d2Lãi vay vốn dài hạn 2,363 E Lợi nhuận trước thuế 5,260 F Lợi nhuận sau thuế 3,577
- 2. Công ty xây dựng kế hoạch SXKD năm 2003 với các dự tính sau: Trong năm 2003 dự tính thu mua và chế biến 30,000 tấn cao su nguyên liệu với các thông số về doanh thu và chi phí để chế biến 30,000 tấn nguyên liệu cao su được xây dựng như sau: § Đơn giá thu mua bình quân qua phân tích khả năng tin cậy là tăng 5% so với năm 2002. § Tỷ lệ chế biến cao su thành phẩm/cao su nguyên liệu đạt 55%.
- Chi phí sản xuất trong năm 2003 được xây dựng như sau: § Biến phí tăng giảm theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng nguyên liệu chế biến tăng giảm. Ngoài ra chi phí nguyên liệu chính cao su còn tăng thêm 5% do giá mua tăng. § Trong định phí, ngoài phần khấu hao TSCĐ không thay đổi, thì chi phí còn lại sẽ biến động tăng giảm 20% so với mức tăng_giảm của khối lượng chế biến nguyên liệu CS.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tin học ứng dụng
258 p |
611 |
177
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong quản lý hành chính Nhà nước: Phần 3 - Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính Nhà nước
22 p |
226 |
38
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong quản lý hành chính Nhà nước: Phần 1 - Thông tin
19 p |
150 |
22
-
Bài giảng Tin học ứng dụng - Hệ xử lý bảng tính Microsoft excel
102 p |
125 |
17
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong quản lý hành chính Nhà nước: Phần 2 - Hệ thống thông tin
19 p |
150 |
17
-
Bài giảng Tin học ứng dụng - Bài 2: Ứng dụng Excel giải quyết một số bài toán trong kinh tế
15 p |
158 |
15
-
Bài giảng Tin học ứng dụng: Chương 5 - Lê Hữu Hùng
38 p |
145 |
12
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong Hóa học - TS. Mai Xuân Trường
105 p |
148 |
10
-
Bài giảng Tin học ứng dụng: Bài 2 - ThS. Trịnh Hoàng Nam
15 p |
80 |
8
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh: Chương 2 - ThS. Nguyễn Kim Nam
11 p |
71 |
7
-
Bài giảng Tin học ứng dụng (Phần 2): Chương 3 - Ứng dụng excel giải các bài toán kinh tế
118 p |
29 |
6
-
Bài giảng Tin học ứng dụng: Giới thiệu môn học - ThS. Trịnh Hoàng Nam
2 p |
102 |
5
-
Bài giảng Tin học ứng dụng: Bài 1 - ThS. Trịnh Hoàng Nam
5 p |
81 |
5
-
Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 3: Chương trình ứng dụng
14 p |
32 |
5
-
Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh: Chương 5 - ThS. Nguyễn Kim Nam
3 p |
73 |
5
-
Bài giảng Tin học ứng dụng (Phần 3): Chương 4 - Ứng dụng công cụ quản lý dự án
61 p |
9 |
4
-
Bài giảng Tin học ứng dụng: Chương 1 - Trần Trung Hiếu
26 p |
80 |
3
-
Bài giảng Tin học ứng dụng: Chương 2 - Trần Trung Hiếu
17 p |
93 |
3
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)