Bài giảng Tố tụng hình sự - Bài 2: Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án
lượt xem 40
download
Mục đích của bài 2 Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án thuộc bài giảng tố tụng hình sự nhằm giúp sinh viên hiểu biết một cách sâu sắc về GĐT, TT về các nội dung: tính chất; kháng nghị GĐT, TT; xét xử GĐT, TT; quyền hạn của GĐT, TT…sinh viên phải nắm được những quy định của PLTTHS về thủ tục giám đốc thẩm (GĐT) và tái thẩm (TT) để so sánh với xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tố tụng hình sự - Bài 2: Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án
- XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT CỦA TÒA ÁN
- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Mặc dù đây không phải là một cấp xét xử nhưng là một giai đoạn tố tụng độc lập trong trình tự tố tụng; là cơ chế đảm bảo sự đúng đắn của bản án và QĐ của Tòa án. Sinh viên phải nắm được những quy định của PLTTHS về thủ tục giám đốc thẩm (GĐT) và tái thẩm (TT) để so sánh với xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm. Hiểu biết một cách sâu sắc về GĐT, TT về các nội dung: tính chất; kháng nghị GĐT, TT; xét xử GĐT, TT; quyền hạn của GĐT, TT…
- I. THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM 1. Tính chất và căn cứ kháng nghị GĐT: a) Tính chất: (Đ. 272 BLTTHS) GĐT là xét lại bản án hoặc QĐ đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc xử lý VA.
- b. Căn cứ kháng nghị GĐT: (Đ. 273 BLTTHS) Việc điều tra xét hỏi tại phiên tòa phiến diện hoặc không đầy đủ; Kết luận trong bản án hoặc QĐ không phù hợp với những tình tiết Căn cứ khách quan của VA; kháng nghị GĐT Có sự vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong khi điều tra, truy tố hoặc xét xử; Có những sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng BLHS.
- 2. Kháng nghị GĐT: a. Chủ thể kháng nghị GĐT: (Đ. 275 BLTTHS)
- BA, QĐ của Chánh án TANDTC TA các cấp Viện trưởng VKSNDTC (trừ QĐ của HĐTP TANDTC) Chủ Chánh án TAQSTW thể BA, QĐ của Viện trưởng VKSQSTW kháng TAQS cấp dưới nghị GĐT Chánh án TAND cấp tỉnh Viện trưởng VKSND cấp tỉnh BA, QĐ của Chánh án TAQS cấp QK TA cấp dưới Viện trưởng VKSQS cấp QK
- b. Tạm đình chỉ thi hành án theo thủ tục GĐT: (Đ. 276 BLTTHS) Tòa án đã xử sơ thẩm Chủ thể đã kháng Ra QĐ nghị bản tạm đình chỉ VKS nơi đã án hoặc QĐ thi hành BA xử sơ thẩm đã có hiệu hoặc QĐ đó. lực pháp luật Cơ quan thi hành án có thẩm quyền
- c. Thủ tục kháng nghị GĐT: Tòa án đã ra bản án hoặc QĐ bị KN Kháng nghị GĐT Tòa án sẽ xét xử GĐT (phải nêu rõ lý do) Người bị kết án và những người có quyền, lợi ích liên quan đến việc KN
- d. Thời hạn kháng nghị GĐT: (Đ. 278 BLTTHS) 1 năm kể từ ngày Theo hướng không có BA, QĐ có hiệu lực lợi cho người bị kết án pháp luật Kháng nghị Theo hướng có lợi Không hạn chế GĐT cho người bị kết án về thời gian Kháng nghị về dân sự đối với NĐDS, BĐDS, Được tiến hành theo người có quyền lợi, quy định PLTTDS NV liên quan đến VA
- 3. Xét xử GĐT: a) Thẩm quyền GĐT: (Đ. 279 BLTTHS) HĐTP TANDTC Các Tòa PT (HĐGĐT) (HĐGĐT) TANDTC TAQSTW Tòa HS TANDTC (UBTP) (UBTP) TAQSQK TAND cấp TỈNH TAQSKV TAND cấp HUYỆN
- b. Những người tham gia phiên tòa GĐT: (Đ. 280 BLTTHS) Bắt buộc VKS cùng cấp Những người tham gia phiên Người bị kết án tòa GĐT Triệu tập khi cần Người bào chữa thiết Người có quyền lợi, NV liên quan đến KN
- c. Thành phần HĐGĐT: (Đ. 281 BLTTHS) Tòa HS TANDTC 3 Thẩm phán TAQSTW Thành phần Hội UBTP TAND cấp Tỉnh đồng GĐT Ít nhất 2/3 tổng số thành viên UBTP TAQS cấp QK UBTP, HĐTP HĐTP TANDTC
- Chú ý: Quyết định của UBTP hoặc HĐTP phải được quá nửa tổng số thành viên của UBTP hoặc HĐTP tán thành. Ví dụ: 1 2 3 1 2 3 Tổng số 4 5 6 t/v UBTP Soá t/v taùn thaønh 4 5 6 7 8 9 7 8 9
- d. Thời hạn và phạm vi xét xử GĐT: Thời hạn GĐT: (Đ. 283 BLTTHS) Phiên tòa GĐT phải được tiến hành trong thời hạn 4 tháng kể từ ngày nhận được kháng nghị. Phạm vi xét xử GĐT: (Đ. 284 BLTTHS) Hội đồng GĐT phải xem xét toàn bộ vụ án mà không chỉ hạn chế trong nội dung của kháng nghị.
- 4. Thẩm quyền của Hội đồng GĐT: (Đ. 285 BLTTHS) Không chấp nhận KN và giữ nguyên BA hoặc QĐ đã có hiêu lực pháp luật Thẩm quyền Hủy BA hoặc QĐ đã có hiệu lực của pháp luật và đình chỉ VA (khi có Hội một trong những căn cứ quy định đồng tại Đ.107 BLTTHS) GĐT Hủy BA hoặc QĐ đã có hiệu lực pháp luật để điều tra lại hoặc xét xử lại (khi có một trong những căn cứ quy định tại Đ. 273 BLTTHS)
- B. THỦ TỤC TÁI THẨM 1. Tính chất của tái thẩm: (Đ. 290 BLTTHS) Thủ tục TT được áp dụng đối với BA hoặc QĐ đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có những tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi căn bản nội dung của BA hoặc QĐ mà Tòa án không biết được khi ra BA hoặc QĐ đó.
- 2. Căn cứ kháng nghị tái thẩm (Đ. 291 BLTTHS) Lời khai người làm chứng; kết luận giám định, lời dịch của người phiên dịch có những điểm quan trọng được phát hiện là không đúng sự thật. Căn Điều tra viên, Kiểm sát viên, Thẩm phán, cứ Hội thẩm đã có kết luận không đúng làm cho kháng VA bị xét xử sai. nghị tái Vật chứng, biên bản điều tra, biên bản các thẩm hoạt động tố tụng khác hoặc những tài liệu khác trong VA bị giả mạo hoặc không đúng sự thật. Những tình tiết khác làm cho việc giải quyết VA không đúng sự thật.
- 3. Kháng nghị theo thủ tục tái thẩm: a. Những người có quyền KN tái thẩm: (Đ. 293 BLTTHS) BA, QĐ của Viện trưởng VKSNDTC TA các cấp (trừ QĐ của HĐTP TANDTC) Chủ Viện trưởng VKSQSTW BA, QĐ của thể TAQS cấp dưới kháng nghị TT Viện trưởng VKSND cấp tỉnh BA, QĐ của TA cấp dưới Viện trưởng VKSQS cấp QK
- b. Tạm đình chỉ thi hành án đã bị kháng nghị theo thủ tuc TT: (Đ. 294 BLTTHS) Chủ thể đã kháng nghị theo thủ tục TT có quyền tạm đình chỉ thi hành bản án hoặc QĐ bị kháng nghị.
- c. Thời hạn kháng nghị TT: (Đ. 295 BLTTHS) Trong thời hiệu truy cứu TNHS Theo hướng không có và không được quá 1 năm kể lợi cho người bị kết án từ ngày VKS nhận được tin báo về tình tiết mới được phát hiện Thời hạn kháng Theo hướng có lợi cho Không hạn chế người bị kết án về thời gian nghị TT Kháng nghị về dân sự đối với NĐDS, BĐDS, Được tiến hành theo người có quyền lợi, quy định PLTTDS NV liên quan đến VA
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Khái niệm, nhiệm vụ và các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng hình sự
17 p | 741 | 143
-
Bài giảng Luật Tố tụng Hình sự: Bài 1 - ThS. Võ Thị Kim Oanh
12 p | 509 | 101
-
Bài giảng Tố tụng hình sự - Bài 6: Điều tra vụ án hình sự
40 p | 573 | 101
-
Bài giảng Tố tụng hình sự - Bài 3: Chứng cứ trong tố tụng hình sự
25 p | 481 | 96
-
Bài giảng Tố tụng hình sự - Bài 7: Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
28 p | 334 | 75
-
Bài giảng Tố tụng hình sự - Bài 5: Khởi tố vụ án hình sự
18 p | 388 | 69
-
Bài giảng Tố tụng hình sự - Bài 1: Khái niệm, nhiệm vụ và các nguyên tắc cơ bản
48 p | 334 | 62
-
Bài giảng Tố tụng hình sự - Bài 8: Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự
23 p | 279 | 59
-
Bài giảng Tố tụng hình sự - Bài 4: Những biện pháp ngăn chặn
34 p | 244 | 51
-
Bài giảng Tố tụng hình sự - Bài 9: Thi hành bản án và quyết định của tòa án
18 p | 223 | 45
-
Bài giảng Tố tụng hình sự - Bài 11: Thủ tục đặc biệt
15 p | 175 | 29
-
Bài giảng Tố tụng hình sự - Bài 2
31 p | 136 | 28
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự: Bài 1 - ThS. Trần Thị Liên
23 p | 101 | 10
-
Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 1 - ThS. Trần Ngọc Hưng
15 p | 102 | 9
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự: Bài 2 - ThS. Trần Thị Liên
25 p | 103 | 6
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 1 - ThS. Trần Thị Liên
23 p | 66 | 5
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 2 - ThS. Trần Thị Liên
25 p | 43 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn