intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổn thương cơ bản - BS.ThS. Vương Minh Ngọc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tổn thương cơ bản do BS.ThS. Vương Minh Ngọc biên soạn với mục tiêu: Mô tả được các tổn thương cơ bản trong bệnh da liễu, mô tả đúng đầy đủ các tính chất của tổn thương cơ bản; Trình bày được cách sắp xếp và phân bố các tổn thương trên cơ thể để có thể đi đến chẩn đoán bệnh một cách đúng đắn và khoa học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổn thương cơ bản - BS.ThS. Vương Minh Ngọc

  1. TỔN THƯƠNG CƠ BẢN BS.THS. VƯƠNG MINH NGỌC BỘ MÔN: DA LIỄU
  2. MỤC TIÊU  Mô tả được các tổn thương cơ bản trong bệnh da liễu, mô tả đúng đầy đủ các tính chất của tổn thương cơ bản  Trình bày được cách sắp xếp và phân bố các tổn thương trên cơ thể để có thể đi đến chẩn đoán bệnh một cách đúng đắn và khoa học.
  3. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG CƠ BẢN  Dát: Là sự thay đổi màu sắc da, ngoài ra không có sự thay đổi cấu trúc da. - Dát sắc tố: + Tăng sắc tố melanin + Giảm hoặc mất sắc tố melanine. + Không phải do melanine. - Dát hồng ban (erythème). - Dát mạch máu (Tache vasculaire): - Xuất huyết dưới da (purpura).
  4. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG CƠ BẢN  Mảng: - Nhiều dát, sẩn tập hợp lại thành những mảng có kích thước lớn.
  5. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG CƠ BẢN  Sẩn (papules):Nhô cao trên mặt da đường kính < 1 cm.  Sẩn thượng bì.  Sẩn bì.  Sẩn bì và hạ bì.  Sẩn nang lông.  Sẩn sừng: mụn cóc  Sùi: Sùi mào gà
  6. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG CƠ BẢN  Củ (tubercules): - Thâm nhiễm trung bì. -Tiến triển chậm, kéo dài. - Khi lành để lại sẹo.  Cục (nodules):  Nằm sâu trong hạ bì, trung bì.  Gôm (gommes): -Cứng, mềm, loét, sẹo
  7. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG CƠ BẢN  Mụn nước (vesicules): - < 5 mm. - Nhô cao lên mặt da. - Chứa nước trong.  Bóng nước (bulles): - > 5mm. - Chứa nước trong, đục, máu, mủ. + Bóng nước tiên phát + Bóng nước thứ phát.
  8. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG CƠ BẢN  Mụn mủ (pustules):  Mụn mủ thường bì.  Mụn mủ nang lông.
  9. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG CƠ BẢN  Nang (kystes): - Là túi chứa dịch lỏng, khi ấn vào giống như ấn vào nhãn cầu. - Hình tròn hoặc bầu dục.
  10. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG CƠ BẢN  Vảy da (squames): - Do thượng bì bong ra khỏi lớp sừng, có thể bình thường hay bệnh lý. + Vảy da tiên phát: da vảy cá. + Vảy da thứ phát: chàm, vảy nến...
  11. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG CƠ BẢN  Vảy tiết (Crôutes): - Do máu, mủ, huyết thanh, chất bã, xác vi trùng... đọng lại - Vảy tiết có màu khác nhau tùy theo chất tiết.
  12. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG CƠ BẢN  Vết trầy xướt: - Tổn thương tầng trên của da.  Vết lở (trợt): - Tổn thương ở thượng bì  Vết loét (ulcer): - Tổn thương đến trung bì, hạ bì.  Vết nứt nẻ: - Gặp ở các nếp, kẽ.
  13. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG CƠ BẢN  Teo da (atrophy): - Teo thượng bì - Teo bì. - Teo thượng bì và bì.  Cứng da (induration): - Do tăng quá độ của collagen trong lớp bì.
  14. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG CƠ BẢN  Sẹo: - Do tổn thương phá hủy mô bì. Sẹo lồi, sẹo sau phẫu thuật, sẹo zona, sẹo sau chấn thương.
  15. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG CƠ BẢN  Li ken hóa (lichenification): - Do cọ sát, cào gãi thường xuyên làm tổ chức da vùng đó dày lên.  Nhân trứng cá (comedon): - Chất bã + chất sừng
  16. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG CƠ BẢN  Giãn mạch: - Giãn các mạch máu nông làm lộ rõ trên da.
  17. CÁCH SẮP XẾP  Theo đường thẳng: - Noeuvus cóc, nấm sporotrichose, zona  Theo đường vòng: - Hình vòng: U hạt vòng, hồng ban vòng. - Hình bia: - Hình cung: - Hình đa cung  Thành nhóm: Khu trú tại một vùng của cơ thể.
  18. PHÂN BỐ  Phân bố khắp cơ thể: - Tổn thương nằm rải rác khắp cơ thể.  Phân bố từng vùng - Da đầu. - Chi. - Môi. - Bàn tay bàn chân. - Bộ phận sinh dục
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2