intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Trí tuệ nhân tạo: Giải thuật di truyền - PGS.TS. Lê Thanh Hương

Chia sẻ: Dien_vi08 Dien_vi08 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

119
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Trí tuệ nhân tạo: Giải thuật di truyền" cung cấp cho người học các kiến thức về lịch sử trí tuệ nhân tạo, tiến hóa trong thế giới thực, giải pháp tệ nhất, làm cách nào để mã hóa giải pháp,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Trí tuệ nhân tạo: Giải thuật di truyền - PGS.TS. Lê Thanh Hương

4/27/2017<br /> <br /> Lịch sử<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> <br /> Giải thuật di truyền<br /> <br /> GA đề xuất bởi John Holland năm 1970<br /> Phổ biến những năm 1980<br /> Dựa trên ý tưởng về luật tiến hóa Darwin<br /> Dùng để giải quyết nhiều bài toán không dễ<br /> giải quyết bằng các kỹ thuật khác<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> Tiến hóa trong thế giới thực<br /> • Mỗi tế bào sống bao gồm các nhiễm sắc thể (chromosomes)<br /> – là các xâu DNA<br /> • Mỗi NST bao gồm 1 tập các gene – các khối DNA<br /> • Mỗi gene quyết định một số đặc điểm của cá thể (như màu<br /> mắt)<br /> • Một tập các gene được gọi là kiểu di truyền (genotype)<br /> • Một tập các đặc điểm (như màu mắt) được gọi là kiểu hình (<br /> phenotype)<br /> • Việc tái tạo (reproduction) là việc kết hợp các gene từ bố mẹ<br /> cộng với một số lượng nhỏ các đột biến (mutation) trong bản<br /> sao<br /> • Độ phù hợp (fitness) của 1 cá thể là số con nó có thể sinh ra<br /> trước khi nó chết<br /> • Tiến hóa dựa trên “sự sống sót của các cá thể phù hợp nhất”<br /> 3<br /> <br /> Đặt vấn đề<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> •<br /> <br /> Giả sử có 1 vấn đề<br /> Ta chưa biết cách giải<br /> Có thể làm gì?<br /> Sử dụng máy tính để tìm lời giải?<br /> Làm thế nào?<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4/27/2017<br /> <br /> Giải pháp tệ nhất<br /> <br /> Có thể làm như vậy không?<br /> • Đôi khi – có:<br /> <br /> Thuật toán “thử và sai”<br /> <br /> – Nếu chỉ có vài đáp án<br /> – Và có đủ thời gian<br /> <br /> Repeat<br /> <br /> • Với đa phần các vấn đề - không:<br /> <br /> Sinh một giải pháp ngẫu nhiên<br /> Thử giải pháp đó và kiểm tra sự phù hợp của nó<br /> <br /> – Có quá nhiều đáp án<br /> – Không có thời gian thử<br /> <br /> Until giải pháp đủ tốt<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> Làm cách nào để mã hóa 1 giải<br /> pháp<br /> <br /> Ý tưởng ít tệ hơn (GA)<br /> <br /> • Phụ thuộc vào vấn đề<br /> • GA mã hóa giải pháp như 1 chuỗi cố định<br /> các bit (ví dụ 101110, 111111, 000101)<br /> • Mỗi bit biểu diễn một số đặc điểm của giải<br /> pháp đề xuất<br /> • Để có thể sử dụng GA, cần “thử” các chuỗi<br /> và cho điểm mức độ “tốt” của giải pháp<br /> <br /> Sinh 1 tập các giải pháp ngẫu nhiên<br /> Repeat<br /> Thử mỗi giải pháp trong tập (xếp hạng chúng)<br /> Loại bỏ 1 số giải pháp kém trong tập<br /> Nhân các giải pháp tốt lên<br /> Tạo ra một số thay đổi trong các cá thể này<br /> <br /> Until giải pháp tốt nhất đủ tốt<br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4/27/2017<br /> <br /> Khoan chỗ nào<br /> <br /> Ví dụ, khoan dầu<br /> <br /> Giải pháp<br /> 1 = 300<br /> <br /> • Giả sử cần khoan dầu ở đâu đó dọc theo<br /> 1km đường sa mạc<br /> • Vấn đề: chọn chỗ tốt nhất trên đường có thể<br /> cho nhiều dầu nhất<br /> • Mỗi giải pháp là 1 vị trí trên đường, tức là 1<br /> số trong khoảng [0..1000]<br /> <br /> Giải pháp2<br /> = 900<br /> <br /> Đường<br /> 0<br /> <br /> 500<br /> <br /> 1000<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> Khoan dầu<br /> <br /> Khoan dầu<br /> • Tập các giải pháp có thể [0..1000] được gọi<br /> là không gian tìm kiếm hoặc không gian<br /> trạng thái<br /> • Chuyển sang xâu nhị phân<br /> 64<br /> <br /> 32<br /> <br /> 16<br /> <br /> 8<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 900<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 300<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1023<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> Giải pháp2 = 900<br /> (1110000100)<br /> <br /> Đường<br /> <br /> 0<br /> OIL<br /> <br /> 512 256 128<br /> <br /> Giải pháp1 = 300<br /> (0100101100)<br /> <br /> 11<br /> <br /> 1000<br /> <br /> 30<br /> <br /> 5<br /> Vị trí<br /> <br /> 12<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4/27/2017<br /> <br /> Bề mặt<br /> <br /> Không gian tìm kiếm<br /> • Không gian tìm kiếm ứng với các hàm như f(x),<br /> f(x,y), có thể một chiều hoặc nhiều chiều.<br /> • Không gian tìm kiếm có thể được mô hình hóa như<br /> 1 bề mặt trong đó độ phù hợp là độ sâu<br /> • Mỗi kiểu di truyền (genotype) là 1 điểm trong<br /> không gian<br /> • GA cố gắng tìm các điểm tốt hơn (độ phù hợp cao<br /> hơn) trong không gian<br /> <br /> 13<br /> <br /> S¬ ®å tæng thÓ cña GA<br /> • Khởi động quần thể đầu tiên P gồm N cá thể một cách ngẫu<br /> nhiên<br /> • REPEAT<br /> – Giải mã các cá thể thành tham số<br /> – Tính giá trị hàm mục tiêu cho từng cá thể trong P<br /> – Chuyển đổi giá trị hàm mục tiêu (Target) thành giá trị độ<br /> phù hợp (Fitness)<br /> – Tiến hành toán tử chọn lọc tạo ra quần thể bố mẹ tạm<br /> thời P1<br /> – Tiến hành toán tử lai ghép từ P1 tạo ra quần thể các con<br /> P2<br /> – Tiến hành toán tử đột biến trên P2 tạo ra quần thể P3<br /> – Tiến hành toán tử tái tạo để tạo ra quần thể cho thế hệ<br /> tiếp theo từ hai quần thể P2 và P3<br /> 15<br /> • UNTIL (Điều kiện dừng thoả)<br /> <br /> • GA có thể vấp phải tối ưu hóa cục bộ (local maxima) nếu<br /> KGTK có nhiều điểm như vậy<br /> <br /> 14<br /> <br /> Sinh thêm cá thể - Phép lai ghép<br /> (Crossover)<br /> • Kết hợp gene của 2 cá thể bố mẹ có độ phù<br /> hợp cao để tạo nên cá thể con<br /> • Việc kết hợp 2 cá thể bố mẹ phụ thuộc vào<br /> xác suất lai ghép<br /> • Sinh 2 cá thể mới (offspring)<br /> • Mỗi cá thể mới có thể bị thay đổi một cách<br /> ngẫu nhiên (đột biến - mutation)<br /> 16<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4/27/2017<br /> <br /> Lai ghép<br /> <br /> 1010000000<br /> <br /> Parent1<br /> <br /> Offspring1<br /> <br /> 1011011111<br /> <br /> 1001011111<br /> <br /> Parent2<br /> <br /> Offspring2<br /> <br /> 1010000000<br /> <br /> Lai ghép 1<br /> điểm – ngẫu<br /> nhiên<br /> <br /> mutate<br /> <br /> Đột biến<br /> Offspring1<br /> <br /> 1011011111<br /> <br /> Offspring1<br /> <br /> 1011001111<br /> <br /> Offspring2<br /> <br /> 1010000000<br /> <br /> Offspring2<br /> <br /> 1000000000<br /> <br /> Original offspring<br /> <br /> Lai ghép được áp dụng với tỉ lệ cao<br /> (khoảng 0.8 đến 0.95)<br /> <br /> Mutated offspring<br /> <br /> mutation rate được áp dụng với tỉ lệ thấp (thường giữa 0.1<br /> và 0.001)<br /> 17<br /> <br /> Các biến thể của GA<br /> <br /> 18<br /> <br /> Các tham số<br /> <br /> • Các chiến lược lựa chọn (không phải roulette)<br /> <br /> • Kích thước quần thể (N), tỉ lệ đột biến (m),<br /> tỉ lệ lai ghép (c)<br /> • Các giá trị này cần phù hợp với kết quả<br /> mong muốn<br /> • Các giá trị thường dùng<br /> N = 50, m = 0.05, c = 0.9<br /> <br /> – Vòng loại (Tournament)<br /> – Elitism, v.v…<br /> <br /> • Các chiến lược trao đổi chéo<br /> – Multi-point crossover<br /> – 3 way crossover, v.v…<br /> <br /> • Các cách mã hóa khác<br /> – Các giá trị nguyên<br /> – Tập có thứ tự các ký tự<br /> <br /> • Các kiểu biến dị khác nhau<br /> 19<br /> <br /> 20<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1