intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 3

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:39

242
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 3 - Xung đột thẩm quyền xét xử và xung đột khái niệm pháp lý trong TPQT có nội dung trình bày về khái niệm xung đột thẩm quyền xét xử trong TPQT, nguyên tắc xác định thẩm quyền xét xử trong TPQT của các nước, nguyên tắc xác định thẩm quyền xét xử trong TPQT của Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 3

  1. Chương 03: Xung đột thẩm quyền xét xử và xung đột khái niệm pháp lý trong TPQT 3.1. Khái niệm xung đột thẩm quyền xét xử trong TPQT. 3.2. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xét xử trong TPQT của các nước. 3.3. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xét xử trong TPQT của Việt Nam. 3.4. Xung đột khái niệm pháp lý. 1
  2. 3.1. Khái niệm xung đột thẩm quyền xét xử • Thế nào là thẩm quyền xét xử trong TPQT? • Thẩm quyền xét xử trong TPQT là thẩm quyền xét xử các vụ việc, án kiện phát sinh từ các quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài. • Thế nào là xung đột thẩm quyền xét xử trong TPQT? 2
  3. 3.1. Khái niệm xung đột thẩm quyền xét xử • VD: Thương nhân A mang quốc tịch Singapore, ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với thương nhân B mang quốc tịch Việt Nam. Hợp đồng giữa hai bên được ký kết tại Malaysia để mua bán một số hàng hóa đặt tại Philippin. Trong quá trình thực hiện hợp đồng thì phát sinh tranh chấp. Tòa án nước nào có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp này? 3
  4. 3.1. Khái niệm xung đột thẩm quyền xét xử • Xung đột thẩm quyền xét xử trong TPQT là việc các cơ quan có thẩm quyền của hai hay nhiều nước cùng có thẩm quyền xét xử đối với các vụ việc, án kiện phát sinh từ các quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài. • Bằng cách nào để giải quyết hiện tượng xung đột thẩm quyền xét xử? 4
  5. 3.1. Khái niệm xung đột thẩm quyền xét xử * Phương pháp giải quyết xung đột thẩm quyền xét xử: • Xây dựng và áp dụng các quy phạm xung đột thống nhất về thẩm quyền xét xử. • Mỗi nước tự mình ban hành và áp dụng các quy phạm xung đột về thẩm quyền xét xử. 5
  6. 3.1. Khái niệm xung đột thẩm quyền xét xử • VD: Thương nhân X (cư trú tại nước A) giao kết hợp đồng với thương nhân Y (cư trú tại nước B). Trong quá trình X giao hàng cho Y tại nước A, hai bên đã phát sinh tranh chấp. Do đó, X đã tiến hành khởi kiện Y. Để xác định thẩm quyền xét xử, luật nước A quy định tòa án có thẩm quyền xét xử là tòa án nơi cư trú của bị đơn; Luật nước B quy định tòa án có thẩm quyền xét xử là tòa án nơi xảy ra tranh chấp. Theo luật của mỗi nước A và B, tòa án nước nào có thẩm quyền xét xử? 6
  7. 3.2. Nguyên tắc xác định TQXX trong TPQT của các nước Khi ban hành các quy phạm xung đột để xác định thẩm quyền xét xử, thông thường, các nước dựa vào các dấu hiệu chủ yếu sau: • Dấu hiệu quốc tịch của các bên. • Dấu hiệu nơi cư trú của bị đơn. • Dấu hiệu nơi hiện diện của bị đơn. Bên cạnh ba dấu hiệu cơ bản trên, các nước còn kết hợp thêm các dấu hiệu khác như: Nơi tọa lạc bất động sản; Nơi phát sinh tranh chấp; Nơi cư trú của nguyên đơn; Nơi thực hiệp hợp đồng… 7
  8. 3.2. Nguyên tắc xác định TQXX trong TPQT của các nước Cần phân biệt các dấu hiệu xác định thẩm quyền xét xử với các hệ thuộc xác định luật áp dụng: • Dấu hiệu mang ý nghĩa xác định tòa án nước nào có thẩm quyền, không đương nhiên mang ý nghĩa luật nước có tòa án có thẩm quyền đó sẽ được áp dụng. • Hệ thuộc mang ý nghĩa xác định luật nước nào được áp dụng để giải quyết các vấn đề có liên quan, không đương nhiên mang ý nghĩa tòa án nước có luật được áp dụng sẽ có thẩm quyền giải quyết vụ việc. 8
  9. 3.3. Nguyên tắc xác định TQXX trong TPQT của Việt Nam Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự Việt Nam năm 2004, thẩm quyền xét xử của tòa án Việt Nam đối với các vụ việc dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài được xác định như sau: 3.3.1: Khi có điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định về thẩm quyền xét xử thì tuân theo các quy tắc đã được thống nhất trong các điều ước quốc tế đó. 9
  10. 3.3. Nguyên tắc xác định TQXX trong TPQT của Việt Nam Khoản 3 Điều 2 BLTTDS: “Bộ luật TTDS được áp dụng đối với việc giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài; Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.” 10
  11. 3.3. Nguyên tắc xác định TQXX trong TPQT của Việt Nam 3.3.2. Trường hợp không có điều ước quốc tế thì thẩm quyền của tòa án Việt Nam được xác định theo các quy định của pháp luật Việt Nam. Theo tinh thần của BLTTDS Việt Nam, khi xem xét thẩm quyền xét xử của tòa án Việt Nam đối với các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài, có thể khái quát ở một số điểm sau đây: 11
  12. 3.3. Nguyên tắc xác định TQXX trong TPQT của Việt Nam @ Thứ nhất: Căn cứ vào Mục 1Chương III (Điều 25-32) BLTTDS để xác định vụ việc đó có thuộc thẩm quyền của tòa án hay không. Cụ thể: • Điều 25-26: Xác định những tranh chấp, yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án. 12
  13. 3.3. Nguyên tắc xác định TQXX trong TPQT của Việt Nam • Điều 27-28: Xác định những tranh chấp, yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án. • Điều 29-30: Xác định những tranh chấp, yêu cầu về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án. • Điều 31-32: Xác định những tranh chấp, yêu cầu về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án. 13
  14. 3.3. Nguyên tắc xác định TQXX trong TPQT của Việt Nam @ Thứ hai: Căn cứ vào Khoản 2 Điều 405 để xác định vụ việc dân sự đó có phải là vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài. Một vụ việc dân sự được xem là có yếu tố nước ngoài khi có một trong các dấu hiệu sau: 14
  15. 3.3. Nguyên tắc xác định TQXX trong TPQT của Việt Nam • Ít nhất một bên đương sự là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài. • Căn cứ xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài. • Tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài. 15
  16. 3.3. Nguyên tắc xác định TQXX trong TPQT của Việt Nam @ Thứ ba: Trong trường hợp có xung đột thẩm quyền xét xử giữa tòa án Việt Nam với các nước hữu quan, sẽ được xác định căn cứ vào Khoản 2 Điều 410 BLTTDS. Cụ thể, tòa án Việt Nam sẽ có thẩm quyền thụ lý và xét xử các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài khi vụ việc đó có một trong các dấu hiệu sau: 16
  17. 3.3. Nguyên tắc xác định TQXX trong TPQT của Việt Nam • Bị đơn là cơ quan, tổ chức nước ngoài có trụ sở chính tại Việt Nam hoặc bị đơn có cơ quan quản lý, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam; • Bị đơn là công dân nước ngoài, người không quốc tịch cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam hoặc có tài sản trên lãnh thổ Việt Nam; 17
  18. 3.3. Nguyên tắc xác định TQXX trong TPQT của Việt Nam • Nguyên đơn là công dân nước ngoài, người không quốc tịch cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam đối với vụ việc dân sự về yêu cầu đòi tiền cấp dưỡng, xác định cha mẹ; • Vụ việc dân sự về quan hệ dân sự mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật Việt Nam hoặc xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam, nhưng có ít nhất một trong các đương sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài; 18
  19. 3.3. Nguyên tắc xác định TQXX trong TPQT của Việt Nam • Vụ việc dân sự về quan hệ dân sự mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài hoặc xảy ra ở nước ngoài, nhưng các đương sự đều là công dân, cơ quan, tổ chức Việt Nam và nguyên đơn hoặc bị đơn cư trú tại Việt Nam; • Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng mà việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần hợp đồng xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam; • Vụ việc ly hôn mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam. 19
  20. 3.3. Nguyên tắc xác định TQXX trong TPQT của Việt Nam @ Thứ tư: Căn cứ Điều 411 BLTTDS để xác định những vụ việc dân sự nào thuộc thẩm quyền riêng biệt của tòa án Việt Nam. Cụ thể, những vụ việc có một trong các dấu hiệu sau đây sẽ thuộc thẩm quyền riêng biệt của tòa án Việt Nam: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2