Bài giảng Tư pháp quốc tế - Chương 3: Giải quyết xung đột thẩm quyền dân sự quốc tế
lượt xem 41
download
Chương 3 Giải quyết xung đột thẩm quyền dân sự quốc tế nêu các khái niệm cơ bản, thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế Là thẩm quyền của tòa án một quốc gia trong việc xét xử các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tư pháp quốc tế - Chương 3: Giải quyết xung đột thẩm quyền dân sự quốc tế
- CHƯƠNG 3 GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT THẨM QUYỀN XÉT XỬ DÂN SỰ QUỐC TẾ
- • I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG • 1. Các khái niệm cơ bản • 1.1 Thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế Là thẩm quyền của tòa án một quốc gia trong việc xét xử các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài.
- 1.2 Xung đột thẩm quyền xét xử: Xung đột thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế là hiện tượng tòa án của các nước khác nhau cùng tuyên bố có thẩm quyền đối với một vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài.
- 2. Giải quyết xung đột thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế 2.1 Đặc điểm các quy phạm pháp luật của Tư pháp quốc tế điều chỉnh vấn đề thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế Để giải quyết xung đột thẩm quyền xét xử, tòa án luôn luôn áp dụng các quy phạm thực chất do mỗi quốc gia ban hành. Đây là quy phạm đơn phương hay một bên vì nó chỉ xác định thẩm quyền của bản thân nước đã xây dựng ra quy phạm đó.
- 2.2 Các quy tắc xác định thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế • Xác định thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế theo dấu hiệu quốc tịch của một bên hoặc các bên đương sự trong vụ án dân sự quốc tế. • Xác định thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế theo dấu hiệu nơi cư trú của bị đơn dân sự.
- • Xác định thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế theo dấu hiệu nơi có tài sản của bị đơn hoặc nơi có vật đang tranh chấp. • Xác định thẩm quyền xét xử theo khả năng thực tế trao cho bị đơn lệnh gọi ra tòa án (Writ). • Xác định thẩm quyền xét xử theo nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại.
- II. GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT VỀ THẨM QUYỀN XÉT XỬ DÂN SỰ QUỐC TẾ THEO CÔNG ƯỚC BRUSSELS 2001 (BRUSSELS REGULATION 2001) 1. Hoàn cảnh ra đời. 2. Nội dung cơ bản. 3. Nhận xét chung.
- III. XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI CỦA TÒA ÁN VIỆT NAM 1. Cơ sở pháp lý • Quy định trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; • Trong trường hợp không có điều ước quốc tế thì thẩm quyền của tòa án Việt Nam được xác định theo quy định của Bộ Luật tố tụng dân sự 2004 và các văn bản pháp luật có liên quan khác của Việt Nam.
- • Bên cạnh những quy định tập trung trong Bộ Luật TTDS 2004, thẩm quyền của Tòa án Việt Nam trong việc xét xử các tranh chấp dân sự có yếu tố nước ngoài còn được quy định rãi rác trong nhiều văn bản pháp luật khác của Việt Nam được ban hành sau khi Bộ Luật TTDS 2004 ra đời. • - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 (Điều 102) • - Luật đầu tư 2005 (Điều 12) • - Bộ Luật hàng hải 2005 (Điều 4, Điều 260) • - Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006 (Điều 172, Điều 185).
- 2. Thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài của Tòa án Việt Nam theo Bộ Luật tố tụng dân sự 2004 • Những trường hợp tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử chung; • Những trường hợp tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử riêng (chuyên biệt); • Những trường hợp tòa án Việt Nam không có thẩm quyền xét xử.
- • 2.1 Trường hợp tòa án Việt Nam có thẩm quyền xét xử chung • - Bị đơn là cơ quan, tổ chức nước ngoài có trụ sở chính tại Việt Nam hoặc bị đơn có cơ quan quản lý, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam (Điểm a khoản 2 Điều 410 Bộ Luật TTDS 2004).
- • Điểm a khoản 2 Điều 410 Bộ Luật TTDS 2004: Tòa án Việt Nam giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài trong trường hợp “Bị đơn là cơ quan, tổ chức có trụ sở chính tại Việt Nam hoặc bị đơn có cơ quan quản lý, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam”.
- - Bị đơn là công dân nước ngoài, người không quốc tịch cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam hoặc có tài sản trên lãnh thổ Việt Nam (Điểm b khoản 2 Điều 410 Bộ Luật TTDS 2004). Tòa án Việt Nam giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài trong trường hợp “Bị đơn là công dân nước ngoài, người không quốc tịch cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam hoặc có tài sản trên lãnh thổ Việt Nam”.
- - Vụ việc dân sự về quan hệ dân sự mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật Việt Nam …, nhưng có ít nhất một trong các đương sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài (Điểm d khoản 2 Điều 410 Bộ Luật TTDS 2004).
- • Điểm d khoản 2 Điều 410 Bộ Luật TTDS 2004: Tòa án Việt Nam giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài trong trường hợp “Vụ việc dân sự về quan hệ dân sự mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật Việt Nam …, nhưng có ít nhất một trong các đương sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài”.
- - Vụ việc dân sự về quan hệ dân sự mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó … xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam, nhưng có ít nhất một trong các đương sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài (Điểm d khoản 2 Điều 410 Bộ Luật TTDS 2004).
- • Điểm d khoản 2 Điều 410 Bộ Luật TTDS 2004: Tòa án Việt Nam giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài trong trường hợp “Vụ việc dân sự về quan hệ dân sự mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó … xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam, nhưng có ít nhất một trong các đương sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài”.
- - Vụ việc dân sự về quan hệ dân sự mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó … theo pháp luật nước ngoài, nhưng các đương sự đều là công dân, cơ quan, tổ chức Việt Nam và nguyên đơn hoặc bị đơn cư trú tại Việt Nam (Điểm đ khoản 2 Điều 410 Bộ Luật TTDS 2004).
- • Điểm đ khoản 2 Điều 410 Bộ Luật TTDS 2004: Tòa án Việt Nam giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài trong trường hợp “Vụ việc dân sự về quan hệ dân sự mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó … theo pháp luật nước ngoài, nhưng các đương sự đều là công dân, cơ quan, tổ chức Việt Nam và nguyên đơn hoặc bị đơn cư trú tại Việt Nam”.
- - Vụ việc dân sự về quan hệ dân sự mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó … xảy ra ở nước ngoài, nhưng các đương sự đều là công dân, cơ quan, tổ chức Việt Nam và nguyên đơn hoặc bị đơn cư trú tại Việt Nam (Điểm đ khoản 2 Điều 410 Bộ Luật TTDS 2004).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế - Chương 1: Những đặc điểm cơ bản của tư pháp quốc tế
42 p | 679 | 96
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế - Chương 7: Quan hệ thừa kế trong tư pháp quốc tế
18 p | 500 | 90
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế - Chương 5: Tố tụng dân sự quốc tế
56 p | 470 | 89
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế - Chương 6: Quan hệ sở hữu trong tư pháp quốc tế
25 p | 311 | 76
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Bài 4 – ThS. Bùi Thị Thu
29 p | 78 | 10
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Bài 2 – ThS. Bùi Thị Thu
41 p | 73 | 10
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Bài 1 – ThS. Bùi Thị Thu
29 p | 93 | 8
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế - Chương 1: Những vấn đề chung về Tư pháp quốc tế
22 p | 39 | 8
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Bài 1 - PGS.TS. Lê Thị Nam Giang
55 p | 29 | 8
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 9 - ThS. Trần Thị Bé Năm
13 p | 14 | 4
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 8 - ThS. Trần Thị Bé Năm
41 p | 12 | 3
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 6 - ThS. Trần Thị Bé Năm
40 p | 6 | 3
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 5 - ThS. Trần Thị Bé Năm
29 p | 12 | 3
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 4 - ThS. Trần Thị Bé Năm
32 p | 8 | 3
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 3 - ThS. Trần Thị Bé Năm
28 p | 20 | 3
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 2 - ThS. Trần Thị Bé Năm
66 p | 13 | 3
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 1 - ThS. Trần Thị Bé Năm
64 p | 10 | 3
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 7 - ThS. Trần Thị Bé Năm
33 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn