intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng văn hóa

Chia sẻ: Bui Ngoc Ngu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:26

197
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng văn hóa giới thiệu đến người học một số khái niệm khái quát về văn hóa, định nghĩa văn hóa, đặc trưng chức năng của văn hóa, cấu trúc văn hóa, môi trường và văn hóa, giao lưu và tiếp biến văn hóa, bản sắc văn hóa, di sản văn hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng văn hóa

  1. BÀI GIẢNG VĂN HÓA 1
  2. 2
  3. Định nghĩa của Tổ chức văn hóa thế giới UNESCO (UNESCO Mexico City Declaration on Cultural PoliciesWorld Conference on Cultural Polici Mexico City Declaration on Mexico City, 26 July - 6 August 1982 Định nghĩa của Danh Nhân văn hóa thế giới Chủ tịch Hồ Chí Minh (NXB Chính trị Quốc gia tập II) Định nghĩa của một giáo trình đại học Giáo trình Cơ sở Văn hóa Việt Nam (NXB Giáo dục) 3
  4. Đặc trưng Chức năng 1 HỆ THỐNG TỔ CHỨC XÃ HỘI 2 GIÁ TRỊ ĐIỀU CHỈNH XÃ HỘI 3 NHÂN SINH GIAO TIẾP 4 LỊCH SỬ GIÁO DỤC 4
  5. Cấu trúc của hệ thống văn hóa 4 thành tố cơ bản (tiểu hệ): 1. Văn hóa nhận thức 2. Văn hóa tổ chức đời sống cộng đồng 3. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên 4. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội Cấu trúc của văn hóa 3 bộ phận: 1. Văn hóa sản xuất 2. Văn hóa vũ trang 3. Văn hóa sinh hoạt 5
  6. Môi trường tự nhiên & con người Thích nghi & biến đổi Môi trường xã hội & con người Cá nhân & Cộng đồng Môi trường văn hóa & con người Gia đình & xã hội , doanh nghiệp & nhà nước 6
  7. Khái niệm giao lưu & tiếp biến văn hóa được dịch từ những thuật ngữ như cultural contacts, cultural exchanges..., để chỉ một quy luật trong sự vận động và phát triển văn hóa của các dân tộc Giao lưu & tiếp biến văn hóa xảy ra khi những nhóm người (cộng đồng, dân tộc) có văn hóa khác nhau tiếp xúc với nhau t ạo nên s ự bi ến đổi về văn hóa của một hoặc của nhiều nhóm. Giao lưu văn hóa tạo nên sự dung hợp, tổng hợp và tích hợp văn hóa ở các cộng đồng. Ở đó có sự kết hợp giữa các yếu tố "nội sinh" với y ếu tố "ngoại sinh" tạo nên sự phát triển văn hóa phong phú, đa dạng và tiến bộ hơn. Giao lưu & tiếp biến văn hóa là sự tiếp nhận văn hóa nước ngoài bởi dân tộc chủ thể. Quá trình này luôn đặt mỗi dân t ộc ph ải x ử lý t ốt m ối quan hệ biện chứng giữa yếu tố "nội sinh" và "ngoại sinh". • 7
  8. Bản sắc văn hóa là cái cốt lõi, đặc trưng riêng có của một cộng đồng văn hóa trong lịch sử tồn tại và phát triển, giúp phân bi ệt dân t ộc này với dân tộc khác. Bản sắc văn hóa thể hiện trong tất cả các lĩnh vực của đời sống - ý thức của một cộng đồng, bao gồm: cội nguồn, cách tư duy, cách s ống, dựng nước, giữ nước, sáng tạo văn hóa, khoa học - nghệ thuật... Khái niệm Bản sắc văn hóa có hai quan hệ cơ bản: quan hệ bên ngoài là dấu hiệu để phân biệt các cộng đồng với nhau quan hệ bên trong chỉ tính đồng nhất mà mỗi cá thể trong một cộng đồng phải có. 8
  9. Bản sắc dân tộc của văn hóa Việt Nam bao gồm những giá trị bền vững, những tinh hoa vun đắp nên qua lịch sử hàng nghìn năm đ ấu tranh dựng nước và giữ nước, trở thành những nét đặc sắc của cộng đồng dân tộc Việt Nam, con người Việt Nam. Đó là lòng yêu n ước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc, tinh thần đoàn k ết, tính c ộng đ ồng gắn kết cá nhân, gia đình, làng nước, lòng nhân ái bao dung, tr ọng nghĩa tình đạo lý, đầu óc thực tế, tinh thần cần cù, sáng t ạo trong lao động, tế nhị trong ứng xử, giản dị trong lối sống ( Nghị quyết Trung ương IV của Đảng ) 9
  10. 10
  11. LUẬT DI SẢN VĂN HÓA CỦA CHXHCN VIỆT NAM Điều 4 1. Di sản văn hoá phi vật thể là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác, bao gồm tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, ngữ văn truyền miệng, diễn xướng dân gian, lối sống, nếp sống, lễ hội, bí quyết về nghề thủ công truyền thống, tri thức về y, dược học cổ truyền, về văn hoá ẩm thực, về trang phục truyền thống dân tộc và những tri thức dân gian khác. 11
  12. LUẬT DI SẢN VĂN HÓA CỦA CHXHCNVN Điều 4 . 2 Di sản văn hoá vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, bao gồm di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. 12
  13. LUẬT DI SẢN VĂN HÓA CỦA CHXHCN VIỆT NAM Điều 4 3.Di tích lịch sử - văn hoá là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. 4. Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mỹ, khoa học. 5. Di vật là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. 13
  14. LUẬT DI SẢN VĂN HÓA CỦA CHXHCN VIỆT NAM Điều 4 6. Cổ vật là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hoá, khoa học, có từ một trăm năm tuổi trở lên . 7. Bảo vật quốc gia là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị đặc biệt quý hiếm tiêu biểu của đất nước về lịch sử, văn hoá, khoa học. 8. Bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia là sản phẩm được làm giống như bản gốc về hình dáng, kích thước, chất liệu, màu sắc, trang trí và những đặc điểm khác. 14
  15. LUẬT DI SẢN VĂN HÓA CỦA CHXHCN VIỆT NAM Điều 4 9.Sưu tập là một tập hợp các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia hoặc di sản văn hoá phi vật thể, được thu thập, gìn giữ, sắp xếp có hệ thống theo những dấu hiệu chung về hình thức, nội dung và chất liệu để đáp ứng nhu cầu tìm hiểu lịch sử tự nhiên và xã hội. 10. Thăm dò, khai quật khảo cổ là hoạt động khoa học nhằm phát hiện, thu thập, nghiên cứu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia và địa điểm khảo cổ. 15
  16. LUẬT DI SẢN VĂN HÓA CỦA CHXHCN VIỆT NAM Điều 4 11. Bảo quản di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia là hoạt động nhằm phòng ngừa và hạn chế những nguy cơ làm hư hỏng mà không làm thay đổi những yếu tố nguyên gốc vốn có của di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. 12. Tu bổ di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh là hoạt động nhằm tu sửa, gia cố, tôn tạo di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh. 13. Phục hồi di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh là hoạt động nhằm phục dựng lại di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã bị huỷ hoại trên cơ sở các cứ liệu khoa học về di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đó. 16
  17. Tangible Heritage Intangible Heritage 17
  18. 1. The “intangible cultural heritage” means the practices, representations, expressions, knowledge, skills – as well as the instruments, objects, artefacts and cultural spaces associated therewith – that communities, groups and, in some cases, individuals recognize as part of their cultural heritage. This intangible cultural heritage, transmitted from generation to generation, is constantly recreated by communities and groups in response to their environment, their interaction with nature and their history, and provides them with a sense of identity and continuity, thus promoting respect for cultural diversity and human creativity. For the purposes of this Convention, consideration will be given solely to such intangible cultural heritage as is compatible with existing international human rights instruments, as well as with the requirements of mutual respect among communities, groups and individuals, and of sustainable development. Tangible Heritage Intagible Heritage 18
  19. 2. The “intangible cultural heritage”, as defined in paragraph 1 above, is manifested inter alia in the following domains: (a) oral traditions and expressions, including language as a vehicle of the intangible cultural heritage; (b) performing arts; (c) social practices, rituals and festive events; (d) knowledge and practices concerning nature and the universe; (e) traditional craftsmanship. Tangible Heritage Intagible Heritage 19
  20. 3. “Safeguarding” means measures aimed at ensuring the viability of the intangible cultural heritage, including the identification, documentation, research, preservation, protection, promotion, enhancement, transmission, particularly through formal and non-formal education, as well as the revitalization of the various aspects of such heritage. 4. “States Parties” means States which are bound by this Convention and among which this Convention is in force. 5. This Convention applies mutatis mutandis to the territories referred to in Article 33 which become Parties to this Convention in accordance with the conditions set out in that Article. To that extent the expression “States Parties” also refers to such territories. Tangible Heritage Intagible Heritage 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2