intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vật liệu dệt: Phần 2 - Các đặc trưng và tính chất của (xơ) sợi dệt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Vật liệu dệt: Phần 2 - Các đặc trưng và tính chất của (xơ) sợi dệt" cung cấp cho học viên những nội dung về: độ ẩm, các loại độ ẩm; phương pháp xác định độ ẩm; các yếu tố ảnh hưởng đến độ ẩm;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vật liệu dệt: Phần 2 - Các đặc trưng và tính chất của (xơ) sợi dệt

  1. PHẦN THỨ HAI CÁC ĐẶC TRƯNG VÀ TÍNH CHẤT CỦA (XƠ) SỢI DỆT
  2. • Độ ẩm + Khái niệm + Các loại độ ẩm - Tiêu chuẩn - Cực đại (bão hòa) - Thực tế + Phương pháp xác định độ ẩm - Nhiệt - Điện + Các yếu tố ảnh hưởng đến độ ẩm - Nhóm chức trong VL (BC vật liệu) - Trạng thái VL - Môi trường - Thời gian
  3. • Độ ẩm + Khái niệm: Đại bộ phận xơ dệt đều có độ ẩm xác định - Bông (8-10%); len (15-17%); PET (0.4-0.5%); Vitxco (11- 12%) - Đại bộ phận xơ dệt đều có KN hấp thụ và thải hồi hơi nước - Sau khi hấp thụ hơi nước vật liệu sẽ thay đổi KL, kích thước, tính chất cơ lý + Hấp thụ: Các PT vật liệu hút các PT hơi nước ở MT xung quanh, tạo cho vật liệu có độ ẩm (W%) + Thải hồi: là QT ngược lại quá trình hấp thụ, khi đó các PT hơi nước rời khỏi vật liệu và đi vào môi trường xung quanh + Quá trình hấp thụ và thải hồi là một QT phức tạp, diễn ra liên tục, luôn có những PT hơi nước từ bên ngoài tác động vào các phân tử cấu tạo nên vật liệu và có những PT hơi nước từ bên trong vật liệu di dời ra ngoài.
  4. • Có hai dạng hấp thụ: + Hấp thụ bề mặt (hấp phụ): - Các PT hơi nước chỉ tác động vào các PT lớp bề mặt VL + Hấp thụ thể tích (hấp thụ): - Các PT hơi nước len lỏi sâu vào bên trong kết cấu của VL + Khi VL hấp thụ hơi nước đến một mức độ nhất định được gọi là trạng thái cân bằng hấp thụ + Trong thực tế không có trạng thái CB thực sự mà chỉ có trang thái cân bằng qui ước. Trạng thái CB qui ước đạt được sau khi lưu mẫu trong ĐKTC: - Đối với xơ: 2-6h - Đối với sợi: 6-8h - Đối với vải: 24h
  5. • ĐN độ ẩm của VL: - Độ ẩm của VL được đặc trưng bằng lượng hơi nước chứa trong VL tính ra % so với KL vật liệu ở trạng thái khô. + Các loại độ ẩm: - Độ ẩm thực tế - Độ ẩm tiêu chuẩn - Độ ẩm cực đại + Công thức xác định độ ẩm: - Độ ẩm của VL: Wtt = [( G-GK)/ GK] x 100 (%) Trong đó; G: Khối lượng ban đầu của VL (chưa sấy) GK: Khối lượng vật liệu sau khi sấy khô - Độ ngậm ẩm của VL: Wa = [( G-GK)/ G] x 100 (%)
  6. • Liên hệ giữa Wtt và Wa: Wa = 100Wtt/ (100 + Wtt) • Công thức thực nghiệm: (AD khi φ= 35-75%) + Phương pháp xác định độ ẩm của VLD: - Phương pháp nhiệt: 1. Quạt gió 2. Nguồn nhiệt 3. Giỏ sấy VL 4. Nhiệt kế 5. Cân 6. Buồng sấy phụ Sơ đồ thiết bị sấy Ưu điểm: Kết quả chính xác
  7. - Phương pháp điện: 1,2: Tụ điện 3. Nguồn điện 6. Kim điện kế 7. Bộ nắn dòng Ưu điểm: Thời gian nhanh + Các yếu tố ảnh hưởng đến độ ẩm của VL: - Bản chất vật liệu - Trạng thái vật liệu - Môi trường xung quanh - Thời gian
  8. • Wk: Độ ẩm qui định - Thuận lợi cho việc trao đổi mua bán - Khi cần tra bảng • Độ ẩm QĐ VL pha: WFT = (∑Wki . di)/100 (%) - Wki: Độ ẩm QĐ của từng thành phần pha - di: Tỷ lệ của từng thành phần pha • Khối lượng QĐ: Gk = Gtt . (100 + Wk)/(100 + Wtt) • Khối lượng riêng: γ = G/V (g/cm3) • Khối lượng thể tích: δ = G/V (g/cm3)
  9. Độ mảnh (chi số) + KN: Đặc trưng cho kích thước ngang của xơ, sợi + Đặc trưng về độ mảnh: - Độ nhỏ (m) = 1/S [1/mm2];S: diện tích mặt cắt ngang xơ, sợi - Chi số mét (Nm): Giả sử xơ, sợi có hình trụ, KL:G, chiều dài:L; dt S; ta có: G = S.L. γ → 1/S = L. γ/G → N= L/G (mm/mg; m/g; km/kg) - Độ dày Tex: T = 1/N → T = G/L (mg/km; g/km; kg/km) - Đơniê (TD): KL của đoạn sợi tính bằng gam/ 9000m TD = G/L (g/9000m) - Gơ rec: KL của đoạn sợi tính bằng gam/ 10000m TG = G/L (g/10000m)
  10. - Chi số Anh (Ne): Ne = 0.591Nm ; Nm = 1.693Ne T(mtex). N = 106 TD. N = 9000 T(Tex). N = 103 TG. N = 10.000 T(Ktex). N = 1 Ne= 0.591Nm Nm= 1.693 Ne - Đường kính qui ước (dy): Mặt cắt ngang xơ sợi là tròn, đặc S = ¶. dy2/4; ta lại có m = 1/S= N.γ → dy = 2/ (¶. N. γ)1/2 - Đường kính tính toán (dt): thực tế mặt cắt của sợi không đặc δ = G/ ¶. dt2. L/4; ta lại có G/L = 1/N → dt = 2/ (¶. N. δ)1/2
  11. • Các đặc trưng chi số (độ mảnh) của sợi: - Chi số danh nghĩa Sử dụng khi thiết kế các mặt hàng sợi và trong thương mại: Nm54, Ne40…; Ne54/2; Nm50/2/3; Nm60/2/Nm40... - Chi số TB thực tế (Ntt): (Cân các đoạn sợi có chiều dài XĐ) Ntt = n.L/ ∑Gi - Chi số TB qui ước (Ny): (Sử dụng cân chi số, cho giá trị Nm) Ny = ∑Ni/n - Chi số BQ là chi số có kể đến độ co của sợi khi xe Sợi xe một lần: Nbq= N0.(100-U1)/ n.100 Sau n lần xe: Nbq= N0.(100-U1). (100-U2)..(100-Un)/ n1.n2.n3…nn. 100n
  12. - Chi số tính toán: (Np) Áp dụng cho sợi chỉ chập không xe và không tính đến độ co của sợi: 1/Np= 1/N1 +1/N2 +…1/Nx - Chi số qui định (Nqđ) Là chi số xác định khi sợi có độ ẩm qui định cho loại sợi đó Nqđ = Ntt. (100 + Wtt)/ (100+ Wqđ) + Ý nghĩa độ mảnh (chi số) - Sợi có chi số càng cao thì sợi càng mảnh và ngược lại - Sợi có chi số càng cao, chất lượng sợi càng tốt - Kéo sợi có chi số càng cao càng khó, cần nhiều điều kiện: như nguyên liệu, công nghệ, thiết bị, môi trường…
  13. Khái niệm xoắn xơ (sợi): - Từ xơ đơn Xoắn sợi đơn: - Sợi đơn Xoắn sợi xe - Xoắn nhằm LK các xơ với nhau tạo thành sợi đơn - Liên kết các sợi đơn tạo thành sợi xe - Khi xoắn các sợi đơn lại với nhau làm cho độ mảnh và chiều dài sợi đơn giảm xuống nhưng làm tăng độ bền cho sợi xe - ĐN: Xoắn là một loại biến dạng khi có ngẫu lực đặt vào mặt phẳng tiết diện ngang của xơ (sợi). - Mỗi MP đều quay một góc so với trục của xơ (sợi) - Hướng quay giống nhau trên toàn bộ chiều dài của xơ (sợi).
  14. Các đặc trưng xoắn: - Hướng xoắn: Z (phải), S (trái) Dưới trên Dưới trên Trái phải Phải trái
  15. - Góc xoắn ß: tạo bởi hướng xoắn và trục TT ß ß1 1 2 ß2 Góc xoắn ß dùng để SS mức độ xoắn 3 của sợi có cùng chi số hoặc khác chi số ß3
  16. - Độ săn K (vx/m): Số vòng xoắn TB trên một đơn vị chiều dài sợi β1 β2 h лd1 d1 d2 Лd2 Hai sợi có đường kính khác nhau nhưng có độ săn bằng nhau thì sợi * K Dùng để so sánh mức độ thô hơn sẽ có góc xoắn xoắn của các sợi cùng chi số ß lớn hơn
  17. • Hệ số săn α: - Quan hệ giữa α với K, N - Khai triển một vòng xoắn tgß1 = ¶.d1 / h h β1 β2 h: chiều cao một vòng xoắn лd1 h = 1000/K d1 d2 Лd2 K: độ săn sợi d1: ĐK tính toán của sợi d1 = 2/(¶. N. δ)1/2 → tgß= ¶.2K/1000. N1/2. ¶1/2. δ1/2 → α = K/N1/2 - Hệ số săn α đặc trưng cho mức độ xoắn của sợi. - Dùng để SS mức độ xoắn của sợi có chi số khác nhau - Lựa chọn α phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố - Là thông số CN cần thiết khi thiết kế các mặt hàng sợi
  18. Ảnh hưởng của các ĐT xoắn đến các TC của sợi, vải: - Ảnh hưởng của K, α đến các tính chất của sợi: • Đường kính sợi: - Khi K (α) tăng lên dẫn đến d xơ bị nén chặt hơn trong sợi làm cho đường kính sợi giảm K • Khối lượng thể tích sợi: α - Khi K (α) tăng lên, các xơ bị δ nén chặt hơn trong sợi làm mật độ xơ trong sợi tăng dẫn đến δ của sợi cũng tăng lên K α
  19. - Ảnh hưởng của K (α) đến các tính chất của sợi: Độ co của sợi Độ cứng của sợi Khi K (α) tăng thì độ co Khi K (α) tăng thì độ của sợi tăng cứng của sợi cũng tăng U% C K K α α
  20. - Ảnh hưởng của K (α) đến các tính chất của sợi: Độ bền đứt của sợi: Độ giãn đứt của sợi: Khi K (α) tăng thì độ Khi K (α) tăng thì độ giãn bền đứt của sợi tăng đứt của sợi cũng tăng P εđ Pmax P1 K K α1 αth α2 α αth α
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
118=>1