intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vật liệu tinh thể học: Ứng dụng và xử lý vật liệu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vật liệu tinh thể học - Ứng dụng và xử lý vật liệu, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Các loại hợp kim; Hợp kim không chứa sắt; Đồng và hợp kim đồng; Các hợp kim khác; Biểu đồ tác động môi trường; Xử lý nhiệt kim loại; Ứng dụng và xử lý vật liệu gốm sứ;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vật liệu tinh thể học: Ứng dụng và xử lý vật liệu

  1. ỨNG DỤNG VÀ XỬ LÝ VẬT LIỆU tranhaiung@gmail.com
  2. ỨNG DỤNG VÀ XỬ LÝ KIM LOẠI 2
  3. Các loại hợp kim Metal alloys • A Phân loại Ferrous Non-ferrous hợp kim của sắt Steels Cast Iron Low Alloy Gray Ductile White Malleable Compacted Iron Nodular Iron Iron Graphite Iron Iron High Alloy Low Carbon Medium Carbon High Carbon Plain High Plain Heat Plain Tools Stainless strength treatable 3
  4. Hợp kim sắt Thép • Thép là hợp kim sắt-cacbon có thể chứa nồng độ đáng kể của các nguyên tố hợp kim khác • Thép cacbon trơn: chỉ chứa nồng độ còn lại của các tạp chất khác ngoài cacbon và một ít mangan • Đối với thép hợp kim, nhiều nguyên tố hợp kim được chủ ý thêm vào với nồng độ cụ thể.
  5. Thép: thép thấp carbon
  6. Thép: thép thấp carbon
  7. Thép: thép carbon trung bình
  8. Thép: thép carbon trung bình
  9. Thép: thép carbon trung bình
  10. Thép carbon cao-thép công cụ The balance of the composition is iron. Manganese concentrations range between 0.10 and 1.4 wt%, depending on alloy; silicon concentrations between 0.20 and 1.2 wt% depending on alloy
  11. Thép carbon cao-thép công cụ
  12. Thép: thép không rỉ • Thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn cao (gỉ) trong nhiều môi trường khác nhau, đặc biệt là môi trường khí quyển. • Nguyên tố hợp kim chủ yếu là crom; nồng độ Cr ít nhất 11% trọng lượng. • Khả năng chống ăn mòn cũng có thể được tăng cường bằng cách bổ sung niken và molypden • Thép không gỉ được chia thành ba loại trên cơ sở thành phần pha chủ yếu của cấu trúc vi mô- martensite, ferrite hoặc Austenite.
  13. Thép: thép không rỉ • Thép không gỉ martensite có khả năng được xử lý nhiệt theo cách mà martensite là thành phần vi mô chính. • Đối với thép không gỉ Austenite, trường pha austenite (hoặc ) được mở rộng đến nhiệt độ phòng. • Thép không gỉ ferrite được cấu tạo từ pha -ferit (BCC) • Thép không gỉ Martensite có khả năng được xử lý nhiệt. • Thép không gỉ Austenite và thép không gỉ ferrite được làm cứng và tăng cường bằng cách gia công nguội vì chúng không thể xử lý nhiệt.
  14. Thép: thép không rỉ • Martensitic stainless steels are capable of being heat-treated in such a way that martensite is the prime micro-constituent. • For austenitic stainless steels, the austenite (or ) phase field is extended to room temperature. • Ferritic stainless steels are composed of the - ferrite (BCC) phase • Martensitic stainless steels are capable of being heat-treated. • Thép không gỉ Austenite và thép không gỉ ferrite được làm cứng và tăng cường bằng cách gia công nguội vì chúng không thể xử lý nhiệt.
  15. Thép: thép không rỉ • Martensitic stainless steels are capable of being heat-treated in such a way that martensite is the prime micro-constituent. • For austenitic stainless steels, the austenite (or ) phase field is extended to room temperature. • Ferritic stainless steels are composed of the - ferrite (BCC) phase • Martensitic stainless steels are capable of being heat-treated. • Austenitic and ferritic stainless steels are hardened and strengthened by cold work because they are not heat-treatable.
  16. Gang • Nói chung, gang là một loại hợp kim đen có hàm lượng cacbon trên 2,14% trọng lượng; Tuy nhiên, trên thực tế, hầu hết các loại gang chứa từ 3,0 đến 4,5% trọng lượng C và ngoài ra, còn có các nguyên tố hợp kim khác. • Đối với gang : • Các loại gang phổ biến nhất là gang than chì xám, gang nốt, gang trắng, gang dễ uốn và nén.
  17. Gang • Generically, cast irons are a class of ferrous alloys with carbon contents above 2.14 wt%; in practice, however, most cast irons contain between 3.0 and 4.5 wt% C and, in addition, other alloying elements. • For cast irons: • The most common cast iron types are gray, nodular, white, malleable, and compacted graphite.
  18. Gang • Generically, cast irons are a class of ferrous alloys with carbon contents above 2.14 wt%; in practice, however, most cast irons contain between 3.0 and Gray iron 4.5 wt% C and, in addition, other alloying elements. • For cast irons: • The most common cast iron types are gray, nodular, white, malleable,Ductile (Nodular) iron and compacted graphite.
  19. Gang • Generically, cast irons are a class of ferrous alloys with carbon contents above 2.14 wt%; in practice, however, most cast irons contain between 3.0 and 4.5 wt% C and, in addition, other alloying elements. • For cast irons: • The most common cast iron types are gray, nodular, white, malleable, and compacted graphite.
  20. Gang • Generically, cast irons are a class of ferrous alloys with carbon contents above 2.14 wt%; in practice, however, most cast irons contain iron Malleable between 3.0 and 4.5 wt% C and, in addition, other alloying elements. • For cast irons: • The most common cast iron types are gray, nodular, white, malleable,Compacted graphite iron and compacted graphite.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
271=>1